Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 10 - Tiết 19 - Bài tập tổng hợp chương I (tiếp theo)

a.t́m điện trở của dây.

b.Cho dđ 12A chạy qua bếp này . tính thời gian cần thiết để đun sôi 4,8 kg nước ở 100c , biết rằng nhiệt độ mất mát không đáng kễ ,cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg K.

 - Cho thảo luận nhóm giải bài 2

- Gọi hs lên giải bài tập .

 

doc4 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 10 - Tiết 19 - Bài tập tổng hợp chương I (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 10 Ngày soạn : 18/10/2014
Tiết : 19 	 Ngày dạy : 21/10/2014
BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG I
I . Mục tiêu : 
1.Kiến thức : 
 - Vận dụng định luật Jun- Len Xơ, định luật ôm,điện trở dây dẫn, công suất điện và công của dòng điện để giải các bài tập .. 
2. Kĩ năng : 
 - Rèn kỹ năng giải bài tập theo các bước giải . 
 - Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp .
3. Thái độ : 
 - Trung thực, kiên trì.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: 
 - Đọc bài và chuẩn bị các tài liệu liên quan.
 - Chuẩn bị các bài tập.
2. Học sinh : 
 - Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà.
 - Làm bài tập ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
9A1:
9A2:
9A3:
9A4:
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Phát biểu nội dung định luật Jun – Len Xơ ? Viết công thức, đơn vị các đại lượng trong công thức ?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới
- Để củng cố kiến thức về chương 1 =>bài tập
- HS lắng nghe
Hoạt động 2: Bài tập 1
 Bài 1:Một bàn ủi điện loại 120V -800W
a. Tính điện trở bàn ủi và cđdđ chạy qua bàn ủi khi nó hoạt động b́nh thường .
b. Mắc bàn ủi vào lưới điện 110V . Tính cđdđ chạy qua bàn ủi và công suất tiêu thụ của nó .
c. Để dùng bàn ủi này ở hđt 220V , người ta mắc nối tiếp phía ngoài bàn ủi 1 điện trở phụ Rp . Tính Rp để bàn ủi hoạt động b́nh thường ?
- GV : Gọi hs lên giải bài tập
Gọi hs đọc đề
Lên bảng tóm tắt
HS tóm tắt bảng giải
Bàn ủi ( 120V- 800W)
R = ? , I=?
U1= 110V
 I1=? , P1 = ?
U2= 220V 
Rp=?
 Giải 
Điện trở và cđdđ chạy qua bàn ủi .
P = U2/R => R=U2/P = (120)2/800= 18 (Ω)
b. Cđdđ và công suất khi mắc vào hđt 110V 
I1= U/R = 110 /18 = 6.1 (A)
P1= U1I1=110 . 6.1= 671( W)
C. Điện trở phụ
Up= U2 - U= 100 (V )
Rp= Up/I = 100/6,7 = 14,9 (Ω- 800W 
 Bài tập 1
R = ? , I=?
U1= 110V
 I1=? , P1 = ?
U2= 220V 
Rp=?
 Giải 
Điện trở và cđdđ chạy qua bàn ủi .
P = U2/R => R=U2/P = (120)2/800= 18 (Ω)
b. Cđdđ và công suất khi mắc vào hđt 110V 
I1= U/R = 110 /18 = 6.1 (A)
P1= U1I1=110 . 6.1= 671( W)
C. Điện trở phụ
Up= U2 - U= 100 (V )
Rp= Up/I = 100/6,7 = 14,9 (Ω- 800W 
Hoạt động 3 : Bài tập 2 
Bài 2:Một dd dùng để làm bếp điện có chiều dài 2m , tiết diện 1 mm2 và điện trở suất 0,4 .10-6 (Ωm) 
a.t́m điện trở của dây.
b.Cho dđ 12A chạy qua bếp này . tính thời gian cần thiết để đun sôi 4,8 kg nước ở 100c , biết rằng nhiệt độ mất mát không đáng kễ ,cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg K.
 - Cho thảo luận nhóm giải bài 2 
- Gọi hs lên giải bài tập .
Giải bài 2 : 
HS đọc đề
Lên bảng tóm tắt
HS tóm tắt bài giải
l=2m
S= 1mm2 = 1.10-6m2
r=0,4.10-6Wm
I= 12A
m=4,8kg
to1=10c , to2=100c
C= 4200J/kgK
R=?
t=?
 Giải 
Điện trở của dây .
b.Nhiệt lượng do bếp tỏa ra 
Q1= I2Rt 
-Nhiệt lượng do nước thu vào 
-Q2= mc ( t2 - t1 ) = 1814400 (J )
- Vì nhiệt lượng mất mát không đáng kể nên :
Q1= Q2 
1814400 = I2Rt => t = 15750 s = 4 h 22ph 
Bài tập 2 
l=2m
S= 1mm2 = 1.10-6m2
r=0,4.10-6Wm
I= 12A
m=4,8kg
to1=10c , to2=100c
C= 4200J/kgK
R=?
t=?
 Giải 
Điện trở của dây .
b.Nhiệt lượng do bếp tỏa ra 
Q1= I2Rt 
-Nhiệt lượng do nước thu vào 
-Q2= mc ( t2 - t1 ) = 1814400 (J )
- Vì nhiệt lượng mất mát không đáng kể nên :
Q1= Q2 
1814400 = I2Rt => t = 15750 s = 4 h 22ph 
Hoạt động 4: Bài tập 3.
Bài 3 :Cho 2 điện trở R1=30 Ω và R2 = 60 Ω.Mắc vào hai điểm A,B có hiệu điện thế UAB=90V
a.Mắc R1 nối tiếp với R2.Tính điện trở của đoạn mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. b.Mắc R1 song song vớiR2.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dũng điện trong mạch chính khi đó.
HS đọc đề
Lên bảng tóm tắt
HS khác lên bảng giải
R1 = 30 Ω 
R2 = 60 Ω 
UAB=90V
a.Mắc NT:Rtđ=?,U1=?, U2=?
b.Mắc SS:Rtđ=?,I=? 
 Giải 
a.Khi mắc nối tiếp:
RAB= R1+ R2 =90 (Ω) 
CĐDĐ I= UAB/ RAB=1(A)
Các hiệu điện thế: U1=IR1= 30(V); U2=IR2= 60(V)
b.Khi mắc song song:
Dòng điện mạch chính :
I=UAB/RAB=90/20=4,5(A)
Bài tập 3.
R1 = 30 Ω 
R2 = 60 Ω 
UAB=90V
a.Mắc NT:Rtđ=?,U1=?, U2=?
b.Mắc SS:Rtđ=?,I=? 
 Giải 
a.Khi mắc nối tiếp:
RAB= R1+ R2 =90 (Ω) 
CĐDĐ I= UAB/ RAB=1(A)
Các hiệu điện thế: U1=IR1= 30(V); U2=IR2= 60(V)
b.Khi mắc song song:
Dòng điện mạch chính :
I=UAB/RAB=90/20=4,5(A)
IV. Củng cố : 
- Nêu nội dung và công thức định luật Jun – Lenxơ
- Ôn lại kiến thức từ đầu năm đến bài 19.
V. Hướng dẫn về nhà :
 - Yêu cầu học sinh về nhà học bài và làm bài tập trong sách bài tập.
 - Chuẩn bị bài 19.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctuan10ly9t19.doc