Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Ôn tập về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
4. Bài tập 1.4 (SBT/ tr.4)
Chọn D . 4V.
Vì cường độ dòng điện giảm 4mA tức là còn 2mA (giảm đi 3 lần so với cường độ dòng điện lúc đầu ) chứng tỏ hiệu điện thế phải giảm đi 3 lần tức là:
Tuần: 01 Ngày soạn: 18/08/2013 Tiết: 1 ÔN TẬP VỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn . 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để làm bài tập. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài tập liên quan . 2. Học sinh: Ôn tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài học) 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập ? Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. ? Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế . I.Ôn tập 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ . Hoạt động 2: Vận dụng HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì? HS: trả lời và tóm tắt ? Để tìm I2 vận dụng kiến thức nào? HS: Lên bảng trình bày lời giải. HS khác nhận xét bổ sung. ? Còn cách giải nào khác? HS: trình bày cách giải khác. GV:Nhận xét và chốt lại. HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì? HS: trả lời và tóm tắt HS: Thảo luận tìm cách giải. Yêu cầu một HS lên bảng trình bầy lời giải HS khác tự giải, nhận xét bổ sung bài giải của bạn trên bảng ? Còn cách giải nào khác? HS: trình bày cách giải khác. GV: Nhận xét và chốt lại . HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì? I2 =0,15A đúng hay sai, tại sao? HS: trả lời và giải thích. HS khác nhận xét, bổ sung. GVlưu ý những chỗ HS hay nhầm và chốt lại. HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì? HS: Chọn phương án trả lời và giải thích vì sao. HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì? 0,2 1 2 Yêu cầu một HS lên bảng vẽ đồ thị. HS khác dưới lớp vẽ đồ thị vào vở. -Quan sát nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Tính xem khi U = 8V thì I = ? HS :Nêu cách tính và tính kết quả . GV: nhận xét và chốt lại. II. Vận dụng 1.Bài tập 1.1(SBT/ tr.4) Tóm tắt : U1 =12V ; I1 = 0,5A U2 = 36V ; I2 = ? Giải Vì cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây đó nên ta có : I2 = I1. I2 = 0,5 . =1,5(A) Đáp số :1,5A 2. Bài tập 1.2(SBT/ tr.4) Tóm tắt: I1 =1,5A ; U1 = 12V I2 =(1,5 + 0,5)A ; U2 =? Giải Tương tự bài 1.1 ta có : U2 = U1.= 12.= 16V Đáp số : 16V. 3. Bài tập 1.3 (SBT/ tr.4) Tóm tắt : U1 = 6V ; I1 = 0,2A U2 =(6 – 4)V ; I2 = 0,15A đúng hay sai ? Giải I2 = 0,15A là sai.Vì theo đầu bài hiệu điện thế giảm 2V tức là còn 4V. Khi đó cường độ dòng điện là : I2 = I1. = 0,3.=0,2A. 4. Bài tập 1.4 (SBT/ tr.4) Chọn D . 4V. Vì cường độ dòng điện giảm 4mA tức là còn 2mA (giảm đi 3 lần so với cường độ dòng điện lúc đầu ) chứng tỏ hiệu điện thế phải giảm đi 3 lần tức là: = 4V. 5. Bài tập Bằng thực nghiệm đo được: Lần đo 1 2 3 4 5 U(V) 3,0 3,5 4,0 4,5 5,0 I(A) 1,2 1,4 1,6 1,8 2,0 -Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. -Tính xem khi hiệu U lên 8V thì I = ? Giải 0 1 2 3 3,5 4 4,5 5 U Từ công thức : I2 = I1. Có I2 = 1,2. =3,2(A) 4. Cũng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản. - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà ôn tập và làm bài tập về điện trở dây dẫn - định luật ôm. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Lý 9 TC1.doc