Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 1 - Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

1- Kiến thức:

Mô tả được từ tính của nam châm; Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu;

Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau; Mô tả được cấu tạo và giải thích được HĐ của la bàn.

2- Kĩ năng:

 - Xác định cực của nam châm.

 - Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương hướng.

 

doc183 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1697 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 1 - Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g sức từ ở giữa lòng bàn tay để ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện.
3. Choãi ngón tay cái vuông góc với ngón tay giữa . Lúc đó ngón tay cái chỉ chiều lực điện từ. 
HS : Làm việc cá nhân luyện cách sử dụng quy tắc bàn tay trái.
HĐ4: Vận dụng :
GV: Y/ c hs làm việc cá nhân từ C2 đến C4. Thảo luận ra đáp án đúng.
HS: làm việc cá nhân từ C2 đến C4. Thảo luận toàn lớp.
C3: Đường sức từ của NC có chiều từ dưới đi lên trên.
Lưu ý khi vẽ lực điện từ F thì điểm đặt là trung điểm của đoạn dây dẫn.
I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện:
1. Thí nghiệm 1:
a) Tiến hành:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Đoạn dây dẫn AB nằm trong từ trường của một nam châm.
b) NX: Đoạn dây dẫn AB chịu tác dụng của một lực nào đó.
2. Kết luận:
Từ trường tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường (không // với đường sức từ). Lực đó gọi là lực điện từ (KH: )
II. Chiều của lực điện từ - Quy tắc bàn tay trái.
1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc những yếu tố nào?
a) Thí nghiệm 2:
- TH1: Đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn AB 
- TH2: Đổi chiều đường sức từ của nam châm.
=> AB CĐ theo chiều ngược với chiều ở TN1.
b) Kết luận: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc: Chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều đường sức từ.
2. Quy tắc bàn tay trái:
 Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
III. Vận dụng:
- C2: Trong đoạn dây dẫn AB dòng điện đi từ B-> A.
- C3:
- C4:
4. Củng cố:
- Chiều của lực điện từ phụ thuộc những yếu tố nào?
- Phát biểu quy tắc bàn tay tría
5 . Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học thuộc ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết.
- Làm BT 27.1 -> 27.3 trong sbt vật lý.
- Đọc trước sgk bài 28 - động cơ điên một chiều.	
IV.Rút kinh nghiệm
Giảng:11/12/2013
Tiết 30
Bài 28: động cơ điện một chiều
I. Mục tiêu tiết dạy.
	1. Kiến thức: 
- Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện 1 chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
	2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng bố trí lắp đặt các dụng cụ làm thí nghiệm. 
- Rèn kỹ năng suy nghĩ, lập luận và hợp tác trong nhóm.
	3. Thái độ:
- Tích cực tham gia vào các hoạt động của nhóm. Trung thực trong báo cáo kết quả TN.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.
- Một BTN (6V), khoá K, mô hình động cơ điện một chiều.
III- Tổ chức hoạt động dạy học
1 - ổn định tổ chức:	
	2 - Kiểm tra bài cũ:
BT1: Các hình vẽ dưới đây vẽ dây dẫn hình trụ vuông góc với trang giấy, có dòng điện chạy qua theo chiều từ trước ra sau trang giấy và được đặt trong từ trường của nam châm N-S. Hình vẽ nào vẽ đúng chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn? Lưu ý hs KH là chỉ chiều dòng điện chạy vuông góc và hướng từ phía trước ra phía sau trang giấy, KH là chiều dòng điện chạy vuông góc và hướng từ phía sau ra phía trước trang giấy.
N
N
N
N
A.	B.	C.	D.
S
S
S
S
BT2: Xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn ở hình a và các từ cực ở hình B.
N
S
a)	b)
	3– Bài mới: Đặt vấn đề:
GV: Nêu tình huống mở bài như sgk. Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài "Động cơ điện một chiều”.
HS : Toàn lớp lắng nghe.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của động cơ điện một chiều 
GV: Đưa mô hình cho các nhóm y/c hs tìm hiểu cấu tạo của động cơ điện một chiều. 
GV : Gọi 1 hs lên bảng chỉ rõ trên mô hình 2 bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều.
HS: Làm việc nhóm tìm hiểu mô hình. Đại diện 1 lên bảng làm theo y/c của giáo viên.
Nội dung tích hợp
GV : Nêu các biện pháp dể bảo vệ môi trường ?
HS : Thảo luận, cử đại diện trả lời
HĐ2: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều
GV: Y/c hs vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB và CD của khung dây, biểu diễn cặp lực đó trên hình vẽ. 
HS: Làm việc nhân hoàn thành C1: xác định lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB và CD của khung dây, biểu diễn cặp lực đó trên hình vẽ. 
GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời C2. 
HS : Thảo luận nhóm hoàn thành C2
GV: Yêu cầu hs tiến hành TN xem kết quả C2 dự đoán có chính xác không.
HS: Tiến hành TN theo nhóm kiểm tra dự đoán của C2.
GV: Vậy hãy cho cô biết động cơ điện một chiều có các bộ phận chính là gì? Nó hoạt động theo nguyên tắc nào? 
HS: Trao đổi thảo luận để rút ra KL về cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của đ/c điện 1 chiều.
HĐ3:Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện:
GV: Khi hoạt động Đ/c điện chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?
HS: Thảo luận nhóm rút ra nhận xét
HĐ4: Vận dụng :
GV: Y/c hs làm việc cá nhân C5-> C7. 
HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C5 -> C7.
C6 : Vì NC vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như nam châm điện.
Thảo luận toàn lớp ra kq đúng.
I. Nguyên tắc, cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
1. Cấu tạo:
Động cơ điện một chiều cú hai bộ phận chớnh là nam chõm tạo ra từ trường và khung dõy cho dũng điện chạy qua.
- Khi động cơ điện một chiều hoạt động, tại cỏc cổ gúp (chỗ đưa điện vào roto của động cơ) xuất hiện cỏc tia lửa điện kốm theo khụng khớ cú mựi khột. Cỏc tia lửa điện này là tỏc nhõn sinh ra khớ NO, NO2, cú mựi hắc. Sự hoạt động của động cơ điện một chiều cũng ảnh hưởng đến hoạt động của cỏc thiết bị điện khỏc (nếu cựng mắc vào mạng điện) và gõy nhiễu cỏc thiết bị vụ tuyến truyền hỡnh gần đú.
- Biện phỏp bảo vệ mụi trường:
+ Thay thế cỏc động cơ điện một chiều bằng động cơ điện xoay chiều.
+ Trỏnh mắc chung động cơ điện một chiều với cỏc thiết bị thu phỏt súng điện từ.
2. Hoạt động của động cơ điện một chiều:
Dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- C1:
- C2:
- C3: Tiến hành TN => Khung dây quay.
II. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện:
Khi đ/c điện 1 chiều hoạt động, điện năng được chuyển hoá thành cơ năng.
III. Vận dụng:
- C5: Ngược chiều kim đồng hồ.
- C6:
- C7:
4. Củng cố:
- Nêu cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều
- Động cơ điện một chiều hoạt động đã biến đổi điện năng thành những dạng năng 
lượng nào?
5. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học thuộc ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết. Làm BT 28.1 -> 28.4 trong sbt vật lý.
- Đọc trước sgk bài 29, viết sẵn mẫu báo cáo thực hành và trả lời câu hỏi phần1.
IV.Rút kinh nghiệm
Giảng: 11/12/2013 
Tiết 31
Bài 29: thực hành 
chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
 I. Mục tiêu tiết dạy:
1. Kiến thức: 
- Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết một vật có phải là nam châm hay không.
- Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy trong ống dây.
	2. Kỹ năng:
- Lắp các dụng cụ thí nghiệm để tiến hành thí nghiệm.
- Xử lý và báo cáo kết quả thực hành theo mẫu. 
	3. Thái độ:
- Rèn tính nghiêm túc, chấp hành đúng các quy tắc về an toàn trong sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
- Rèn tinh thần hợp tác trong nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Mẫu báo cáo thực hành cho từng hs
2. Mỗi nhóm hs:
- Một biến thế nguồn, 1 am pe kế 1 chiều, cuộn dây nạp từ, cuộn dây thử từ. 
- Một thanh thép và một thanh đồng 
- Bảy đoạn dây nối, một khoá K. 1 Bảng điện.
III- Tổ chức hoạt động dạy học
1 - ổn định tổ chức:	
	2 - Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong bài)
	3 – Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HĐ1:Kiểm tra phần trả lời câu hỏi 1 trong mẫu báo cáo thực hành:
GV: Gọi đại diện lần lượt 3 hs trả lời các câu hỏi trong phần 1 
HS: Đại diện 1 hs đứng tại chỗ trả lời.
HĐ2: Thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu:
GV: Y/c hs nêu tóm tắt nhiệm vụ thực hành phần 1.
GV: Phát dụng cụ TN cho các nhóm. Y/ c hs tiến hành TN theo các bước.
GV: Theo dõi uốn nắn hs trong quá trình làm TN. Lưu ý: Treo thanh sắt (đồng) vuông góc với trục của ống dây.
HĐ3: Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện :
GV: Yêu cầu hs nêu tóm tắt nhiệm vụ thực hành phần 2. 
HS: Làm việc cá nhân 
Hướng dẫn các nhóm bố trí và tiến hành TN
HS: Làm việc theo nhóm tiến hành TN theo các bước
GV: Lưu ý cách treo kim nam châm 
HĐ3: Nộp báo cáo thực hành 
GV: Y/cầu hs hoàn thành báo cáo.
HS: Hoàn thành báo cáo kết quả vào bảng 1
I. Chuẩn bị :
1. Trả lời câu hỏi:
- C1: 
- C2: 
- C3: 
2. Dụng cụ TN: sgk
II. Nội dung thực hành:
1. Chế tạo nam châm vĩnh cửu
- Mắc mạch điện vào ống dây A tiến hành chế tạo nam châm từ 2 đoạn dây thép và đồng.
- Thử từ tính xem đoan kl nào đã trở thành NC.
- Xác định tên từ cực của NC vừa được chế tạo.
- BCKQ vào bảng 
2. Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện chạy qua.
III. Báo cáo kết quả:
4. Củng cố:
- Thu báo cáo TH 
- Nhận xét giờ TH
5. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Đọc trước sgk bài 30 - bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
Giảng: 13/12/2013
Tiết 32
BàI TậP VậN DụNG QUY tắc NắM TAY PHảI Và QUY TĂC BàN TAY TRáI
I. Mục tiêu tiết dạy:
	1. Kiến thức: 
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.
- Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ
	2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng suy luận lôgíc, vận dụng được kiến thức vào thực tế.
	3. Thái độ:
- Hăng say học tập. Tích cực phát huy tinh thần học tập tích cực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Một số tranh vẽ.
2. Mỗi nhóm hs:
- Một biến thế nguồn (6V), một ống dây dẫn n = 800 vòng, 1 thanh nam châm thẳng, một khoá K, một sợi dây mảnh, một giá thí nghiệm.
Iii- Tổ chức hoạt động dạy học
1 - ổn định tổ chức:	
	2- Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong bài)
	3 – Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
GV: Yêu cầu 2 hs đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc nắm tay phải.
HS: Đứng tại chỗ phát biểu
GV: Yêu cầu hs đọc nội dung bài tập 1 trong sgk.
GV: Gọi đại diện một hs lên bảng chữa bài
HS : Cá nhân đọc nội dung bài tập 1. Giải bài. Đại diện 1 hs lên bảng chữa bài.
GV: Yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm kiểm tra lại kết quả bài làm.
HS : Tiến hành TN theo nhóm kiểm chứng lại kết quả bải giải.
HĐ2: Giải bài 2 :
GV: Yêu cầu hs vẽ lại hình vào vở. 
HS: Làm việc cá nhân vẽ 
GV: Y/c hs đọc đề bài, vẽ hình lên bảng, gọi 3 hs lên bảng xác định các đại lượng còn thiếu.
HS : Đại diện 1 hs đọc đầu bài. Làm việc cá nhân giải bài 2.
GV : Nhận xét, đánh giá việc thực hiện các bước giải bài tập có vận dụng quy tắc.
HS : Chữa vào vở
HĐ3: Giải bài 3 (12’):
GV: Yêu cầu hs đọc đề bài.
HS: Đại diện 1 hs đọc đề bài
GV : Treo bảng phụ có sẵn hình 30.3. Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
HS: Đại diện 1 hs lên bảng làm bài 3 
GV: Nhận xét - cho điểm
Bài tập 1 :
 a) Nam châm bị hút vào ống dây.
b) Lúc đầu NC bị đẩy ra xa, sau đó nó xoay đi và khi cực Bắc của NC hướng về phía đầu B của ống dây thì NC bị hút vào ống dây. 
Bài tập 2:
S
N
a)
S
N
S
N
b)
c) 
Bài tập 3:
a) Lực được biểu diễn trên hình vẽ.
b) Quay ngược chiều kim đồng hồ.
c) Khi lực có chiều ngược lại => đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều từ trường.
4. Củng cố:
GV: Việc giải các bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái gồm những bước nào?
HS: Toàn lớp thảo luận rút ra các bước giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
GV: Tổng kết bài - nhận xét.
5. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Đọc trước sgk bài 31 - Hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Bài tập 30.1 đến 30.5 trong sbt.
IV.Rút kinh nghiệm
Giảng : 18/12/2013
Tiết 33
Hiện tượng cảm ứng điện từ
I. Mục tiêu tiết dạy:
	1. Kiến thức: 
- Tiến hành được thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.
- Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Sử dụng đúng được hai thuật ngữ: dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
	2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng bố trí lắp đặt thí nghiệm với các dụng cụ đã cho.
- Rèn kỹ năng sử dụng ngôn ngữ Vật lý một cách chính xác.
	3. Thái độ:
- Tích cực học tập. Tinh thần hợp tác trong nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Một điamô xe đạp có lắp bóng đèn; một điamô xe đạp đã bóc một phần vỏ ngoài đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở trong.
2. Mỗi nhóm hs:
- Một biến thế nguồn (3V), một cuộn dây n = 800 vòng có gắn bóng đèn Led, một thanh nam châm thẳng có trục quay vuông góc với thanh, một nam châm điện. 
III- Tổ chức hoạt động dạy học
1 - ổn định tổ chức:	
	2- Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong bài)
	3 – Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Phát hiện ra cách khác để tạo ra dòng điên ngoài cáh dùng pin hay acquy:
GV: Nêu vấn đề: Ta đã biết muốn tạo ra dòng điện, phải dùng nguồn điện là pin hoặc ácquy. Con có biết trường hợp nào không dùng pin hoặc acquy mà vẫn tạo ra dòng điện được không?
GV: Gợi ý : Bộ phận nào làm cho đèn xe đạp phát sáng?
HS: Đèn xe đạp sáng nhờ điamô xe đạp.
GV: Trong bình điện xe đạp (điamô xe đạp) có những bộ phận nào? 
HS: Thảo luận nhóm, suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của điamô xe đạp. Dự đoán xem bộ phận nào là nguyên nhân chính gây ra dòng điện:
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 31.1 trong sgk kết hợp với mẫu vật thật để chỉ ra bộ phận chính của điamô.
HS: Làm việc cá nhân quan sát hình vẽ và mẫu vật. Đại diện 1 hs phát biểu.
GV: Hãy dự đoán hoạt bộ phận chính nào của điamô gây ra dòng điện?
HS : Thảo luận, cử đại diện trả lời
HĐ3: Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện. Xác định trong trường hợp nào thì nam châm vĩnh cửu có thể tạo ra dòng điện:
GV: Y/c hs đọc TN 1 và cho biết các dụng cụ cần dùng để tiến hành TN.
HS: Làm việc cá nhân đọc sgk. 
GV: Y/c hs tiến hành TN theo nhóm với các dụng cụ đã cho.
HS : Tiến hành TN theo nhóm TN1
GV: Hướng dẫn hs làm từng động tác nhanh và dứt khoát.
- Đưa nam châm vào trong lòng cuộn dây.
- Để nam châm nằm yên một lúc trong lòng cuộn dây.
Thảo luận nhóm trả lời C1, C2.
HĐ4: Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện, TH nào thì NC điện có thể tạo ra dòng điện: 
GV: Y/c hs đọc TN2 trong sgk cho biết các dụng cụ để tiến hành TN.
GV: Y/c hs tiến hành TN theo nhóm với các dụng cụ đã cho.
HS : Tiến hành TN theo nhóm
GV: Y/s hs thảo luận nhóm cho biết khi đóng hay ngắt mạch điện thì từ trường của nam châm điện thay đổi thế nào? (Dòng điện có cường độ tăng lên hay giảm đi khiến cho từ trường mạnh lên hay yếu đi).
HS: Thảo luận nhóm đại diện trả lời. 
HĐ5: Tìm hiểu thuật ngữ mới : Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ: 
GV: Qua 2 TN trên, hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng?
I. Cấu tạo và hoạt động của điamô ở xe đạp:
1. Cấu tạo: Gồm 1 NC và một cuộn dây.
2. Hoạt động: Khi quay núm của điamô thì NC quay theo => đèn sáng.
II. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện.
1.Dùng nam châm vĩnh cửu.
- TN1: 
C1: Trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
+ Di chuyển NC lại gần cuộn dây.
+ Di chuyển NC ra xa cuộn dây.
C2: Trong cuộn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng.
NX1: sgk 
2.Dùng nam châm điện:
- TN2: 
C3: Dòng điện xuất hiện: 
+ Trong khi đóng mạch điện của NC điện.
+ Trong khi đóng mạch điện của NC điện.
NX2: sgk 
III. Hiện tượng cảm ứng điện từ:
C4: Trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng xuất hiện.
C5: Nhờ nam châm ta có thể tạo ra 
4. Củng cố :
GV: Có những cách nào có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện.
HS : Toàn lớp, suy nghĩ câu trả lời của giáo viên.
- Dòng điện đó được gọi là dòng điện gì ?
Ngoài hai cách trong sgk, có thể nêu thêm các cách khác như cho NC điện chuyển động cho nam châm quay trước cuộn dây.
HS : Thảo luận trả lời
	5. Hướng dẫn về nhà :
- Ôn tập lại kiến thức từ đầu năm hoc
IV.Rút kinh nghiệm
Giảng:20/12/2013
Tiết 34
Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
I. Mục tiêu tiết dạy:
1- Kiến thức:
	- Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
	- Dựa trên quan sát thí nghiệm, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín.
	- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
	- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
2- Kĩ năng: 
	- Quan sát thí nghiệm, mô tả chính xác tỉ mỉ thí nghiệm.
	- Phân tích, tổng hợp kiến thức cũ.
3- Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm hoặc tranh phóng to hình 32.1.
- Kẻ sẵn bảng 1 (SGK) ra bảng phụ hoặc phiếu học tập.
2. Mỗi nhóm hs:
- 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED hoặc có thể thay bằng 1 điện kế chứng minh (điện kế nhạy).
- 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh, 1 trục quay quanh trục kim nam châm.
III- Tổ chức hoạt động dạy học
1- ổn định tổ chức:	
	2 - Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín.
- GV hỏi: Có trường hợp nào mà nam châm chuyển động so với cuộn dây mà trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng. 
- GV hướng dẫn và cùng HS kiểm tra lại những trường hợp HS nêu hoặc GV có thể gợi ý kiểm tra trường hợp nam châm chuyển động quanh quanh trục của nam châm trùng với trục của ống dây đ để không xuất hiện dòng điện cảm ứng .
	3 – Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : ĐVĐ: Ta biết có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng ở cuộn dây dẫn kín trong những điều kiện khác nhau. Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng không phụ thuộc vào loại nam châm hoặc trạng thái chuyển động của nó. Vậy điều kiện nào là điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? đ Bài mới
Hoạt động 2: Khảo sát sự biến đổi của đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn day dẫn khi một cực nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây dẫn trong thí nghiệm tạo ra dòng điện cảm ứng bằng nam châm vĩnh cửu hình 32.1 (SGK).
GV: hướng dẫn HS sử dụng mô hình và đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn khi nam châm ở xa và khi lại gần cuộn dây để trả lời câu hỏi C1.
HS: HS sử dụng mô hình theo nhóm hoặc quan sát hình vẽ 32.1 (SGK) trả lời câu hỏi C1
* Chuyển ý: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay xa đầu một cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. Vậy sự xuất hiện của dòng điện cảm ứng có liên quan gì đến sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây hay không?
HS: HS ghi nhận xét vào vở.
Hoạt động 3: Tìm mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng đ điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
GV: yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C2 bằng việc hoàn thành bảng 1 trong phiếu học tập.
HS: suy nghĩ hoàn thành bảng 1.
GV: hướng dẫn HS đối chiếu, tìm điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng đ Nhận xét 1.
HS: thảo luận để tìm điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
GV: trả lời câu C4.
HS: suy nghĩ trả lời câu C4
 - GV hướng dẫn HS thảo luận câu C4 đ Nhận xét 2
Từ nhận xét 1 và 2, ta có thể đưa ra kết luận chung về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì?
HS: HS tự nêu được kết luận về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. Ghi vở kết luận này
Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C5, C6.
HS: vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích câu C5, C6.
I- Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây.
C1:
nhận xét:
Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu một cuộn dây dẫn thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng hoặc giảm (biến thiên).
II- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
C2:
nhận xét 1: Dòng điện cảm 

File đính kèm:

  • docGiao an Vat li 9.doc