Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Bài 1 : Sự phụ thuộc của cường độ dòng vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

Vì đèn sáng bình thường mà

 I1 = I2= 0,6A

Þ R2 = = 12,5(W)

C3 : CT : I = Þ U = I.R

U1 = I.R1 = 0,6. 7,5 = 4,5(V)

U1 + U2 = 12VÞU2 = 7,5(V)

Vì R1nt R2 Þ

 R2

 

docx31 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1893 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Bài 1 : Sự phụ thuộc của cường độ dòng vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kết quả.
Bài tập 1 
Tóm tắt
R1=5W,U=6V, I=0,5A
a) Rtđ=?
b) R2=?
Giải
a) Điện trở tương đương là:
ADCT: 
I = ® R= ® R= =12 (W)
b) Điện trở R2 là:
ADCT: Rtđ=R1+R2
 ® =12- 5=7()
 Đáp số: a) 12 ()
 b) 7() 
Bài tập 2
; 
a) 
b) 
Giải
a) Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là:
1,2.10 =12(V)
b) Cường độ dòng điện qua điện trở : 
 = 1,8 - 1,2 = 0,6(A)
Điện trở là: 
 Đáp số: a)12(V), b) 20
Bài tập 3
Tóm tắt (1 điểm)
R1 = 15 W; R2 = R3 = 30W
UAB = 12V
a) RAB = ?
b) I1, I2, I3 = ?
Bài giải
a) (A) nt R1 nt (R2//R3) 
Vì R2 = R3 ® R2,3 = 30/2 = 15 (W)
(1điểm) (Có thể tính khác kết quả đúng cũng cho 1 điểm)
RAB= R1 + R2,3 = 15W + 15W = 30W 
Điện trở của đoạn mạch AB là 30W
b) Áp dụng công thức định luật Ôm
I = U/R ® IAB = 
I1 = IAB = 0,4A 
U1 = I1.R1 = 0,4.15 = 6(V) 
U2 = U3 = UAB - U1 = 12V- 6V = 6V
I2 = 
I2 = I3 = 0,2A 
Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A; Cường độ dòng điện qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A. 
Bai 6:  BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM (tiếp)
I. Lý thuyết
1.Trong đoạn mạch nối tiếp
 I = I1 = I2. ; U = U1 + U2 
 Rtđ = R1+ R2
2.Trong đoạn mạch song song
 I = I1 + I2 ; 
II. Bài tập
*Cách giải:
Bước1:Tìm hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có)
Bước2: Phân tích mạch điện, tìm các công thức có liên quan đến các đại lượng cần tìm.
Bước3:Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán.
Bước4: Kiểm tra, biện luân kết quả.
Câu 2. Vì R1 nt R2
a) Điện trở tương đương 
Rtđ = R1+R2 = 3+6 = 9Ω
b) Cường độ dòng điện 
Vì R1 nt R2 suy ra I1 = I2 = I 
c) Áp dụng ĐL Ôm 
U1 = I1.R1 
U2 = I2.R2 
Câu 3. 
a) Ta có : I = I1 + I2 
Þ I2 = I – I1 = 1,5 – 0,5 = 1A
b) Do R1 // R2 nên : 
 U1 = U2 = U = 3V
c) Điện trở R2 : 
Bài 7:  SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ 
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau.
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào 
- Chiều dài
- Tiết diện 
- Vật liệu làm dây.
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
1. Dự kiến cách làm
C1: 
dây dài thì có điện trở là 
dây dài thì có điện trở là 
dây dài thì có điện trở là 
2. Thí nghiệm kiểm tra 
 (Bảng 1: SGK- 20)
* Nhận xét: dự đoán ở C1 là đúng
3. Kết luận
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
III. Vận dụng
 C2. Yêu cầu giải thích được: Chiều dài dây càng lớn (l càng lớn) ® Điện trở của đoạn mạch càng lớn (R càng lớn). Nếu giữ hiệu điện thế (U) không đổi ® Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch càng nhỏ (I càng nhỏ) ® Đèn sáng càng yếu.
 Vậy khi chiều dài dây dẫn tăng lên thì điện trở của dây dẫn cũng tăng theo do đó cường độ dòng điện qua đèn yếu đi và đèn sáng yếu hơn
C3. Điện trở của cuộn dây là: 
Chiều dài của cuộn dây là: 
 dây dài thì có điện trở 
dây dài thì có điện trở 
Bài 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây:
- 
- R1 = 2R2 = 3R3
C1: 
C2: Trường hợp hai dây dẫn có cùng chiều dài và cùng được làm từ cùng một loại vật liệu, thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện dây.
II. TN kiểm tra 
+
-
K
S1 
R1 
1. Sơ đồ
A
V
2. Tiến hành TN
- B1: Mắc dây dẫn có l = 1800mm, F 0.3mm vào mạch điện. Điều chỉnh BTN để Ura = 3V. Ghi số chỉ U1, I1.
- B2: Thay dây trên bằng dây dẫn có cùng l, F 0.6mm. Ura = 3V. Ghi số chỉ U2, I2.
- B3: Từ bảng KQ tính R1, R2 => mlh giữa R và tiết diện dây dẫn.
3. Nhận xét
- Dây dẫn có tiết diện càng lớn thì R dây dẫn càng nhỏ.
 - Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn: 
Tỉ số: ; 
4. Kết luận 
Điện trở của dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây.
VI. Vận dụng
C3: Vì 2 dây dẫn đều bằng đồng, có cùng chiều dài
Điện trở của dây thứ nhất lớn gấp ba lần điện trở của dây thứ hai.
C4: 
C5: Cách 1: Dây dẫn thứ hai có chiều dài nên có điện trở nhỏ hơn hai lần, đồng thời có tiết diện nên điện trở nhỏ hơn 5 lần. Kết quả là dây thứ 2 có điện trở nhỏ hơn dây thứ nhất 10 lần .
Cách 2: Xét 1 dây R3 cùng loại có cùng chiều dài và có tiết diện ; có điện trở là:
.
Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ 
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây
C1: Phải tiến hành đo điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau.
1.Thí nghiệm 
a, Vẽ sơ đồ mạch điện 
b, Lập bảng ghi KQ
c, Tiến hành 
d, Nhận xét
2. Kết luận 
Kết luận: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây
II. Điện trở suất- Công thức tính điện trở
1. Điện trở suất
 Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m, tiết diện 1m2
- Kí hiệu của điện trở suất là: r ( đọc là rô)
- Đơn vị của điện trở suất là Ôm mét (Wm)
C2. Tóm tắt
 l = 1m, S= 1mm2= 10-6 m2
 R= ?
Giải 
R constantan = 0,5.10-6
2. Công thức tính điện trở
 C3: (Bảng 2 ở SGK)
Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức: 
Trong đó: r là điện trở suất
 l là chiều dài
 S là tiết diện dây
 R là điện trở
III. Vận dụng
C4 : S = 
R = ® R = 
 R = 0,087(W) 
C5: 
- R = 5,6.10-2
- R = 0,8 
- R = 3,4 
C6: từ ta có:
Bài 10 : BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở.
Ký hiệu:
C1: Các loại biến trở: Con chạy, tay quay, biến trở than (chiết áp).
C2: Dịch chuyển con chạy C thì điện trở của biến trở thay đổi vì số vòng dây thay đổi làm chiều dài dây dẫn cũng thay đổi theo.
- Yêu cầu HS chỉ ra được 2 chốt nối với hai đầu cuộn dây của biến trở là đầu A, B trên hình vẽ ® Nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C không làm thay đổi chiều dài cuộn dây có dòng điện chạy qua ® Không có tác dụng làm thay đổi điện trở.
C4. Một đầu đoạn mạch nối với một đầu cố định của biến trở, đầu kia của đoạn mạch nối với con chạy C. Khi dịch chuyển con chạy C sẽ làm thay đổi số vòng dây và do đó thay đổi điện trở của biến trở có dòng điện chạy qua. Do đó, cường độ dòng điện trong mạch sẽ thay đổi.
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện.
(20W - 2A) có nghĩa là điện trở lớn nhất của biến trở là 20 W, cường độ dòng điện tối đa qua biến trở là 2A.
C5.
C6. HS mắc mạch điện theo sơ đồ trên. Dịch chuyển con chạy C về phía A đèn sáng hơn vì: Khi dịch C A thì l của điện trở giảm R giảmI tăng.
- Dịch đến M thì đèn sáng nhất 
Kết luận: Biến trở có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó.
II. Các điện trở dùng trong kỹ thuật.
C7. Yêu cầu nêu được:
+ Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng ® S rất nhỏ ® Có kích thước nhỏ và R có thể rất lớn.
- Quan sát các loại điện trở dùng trong kĩ thuật, nhận dạng được 2 loại điện trở qua dấu hiệu:
+ Có trị số ghi ngay trên điện trở.
+ Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở.
C8.
III. Vận dụng
C10: Chiều dài của dây hợp kim là: 
 = 9,091 m.
Số vòng dây của biến trở là:
(Vòng)
Bài 11 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ
CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ
Công thức cần nhớ:
Công thức: ; 
Bài 1: Tóm tắt
l = 30m; S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2
U = 220V, r = 1,1.10-6
I = ?
 Giải
Điện trở của đoạn dây là
Áp dụng công thức: R = r.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là : 
Theo CT đ/l Ôm: 
 Đáp số: R = 110 ; I = 2A
Bài tập 2: Tóm tắt
R1= 600W; R2= 900W
UMN= 220V; l = 200m
S = 0.2mm2
a) RMN=? 
b) U1=?, U2=?
Giải
C1: Phân tích mạch: R1 nt R2
Vì đèn sáng bình thường do đó.
I1 = 0,6A và R1 = 7,5W
R1 nt R2 Þ I1 = I2 = I = 0,6A
Áp dụng CT: R === 20(W)
Mà R = R1 + R2 Þ R2 = R – R1
R2 = 20W - 7,5W =12,5W
Điện trở R2 = 12,5W 
C2: I = Þ U = I.R
U1 = I.R1= 0,6A.7,5W = 4,5(V)
Vì R1 nt R2 Þ U = U1 + U2
ÞU2 = U – U1 = 12V – 4,5V
 = 7,5(V)
Vì đèn sáng bình thường mà
 I1 = I2= 0,6A
Þ R2 = = 12,5(W)
C3 : CT : I =Þ U = I.R
U1 = I.R1 = 0,6. 7,5 = 4,5(V)
U1 + U2 = 12VÞU2 = 7,5(V)
Vì R1nt R2 Þ
 R2 
 R2 = 12,5W
b) Tóm tắt
Rb = 30W
S = 1mm2 = 10-6m2
r = 0,4.10-6Wm
1= ?
 Giải
Áp dụng công thức: R = r.
Þ l = = = 75(m)
Chiều dài dây làm biến trở là 75m
Bài 3: Tóm tắt
R1 = 600W ; R2 = 900W
UMN = 220V; 1= 200m
S= 0,2mm2 ; r = 1,7.10-8Wm
 Giải
Áp dụng công thức:
Điện trở của dây (Rd) là 17(W)
VìR1// R2 nên
Coi Rdnt(R1//R2)ÞRMN= R1,2+ Rd
RMN = 360W +17W = 377W
Điện trở đoạn mạch MN là 377W.
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ
CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ
Kiến thức cần nhớ:
Tính R
R1 // R2
I = I1 + I2 
R1 nt R2
I = I1 = I2. 
U= U1 + U2 
Rtđ=R1+ R2
Bài 1. Trên một biến trở con chạy có ghi 0,1kW - 2,5 A.
a) Con số đó cho ta biết điều gì? HĐT lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là bao nhiêu ?
b) Dây biến trở được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6W.m và tiết diện là 0,6mm2. Tính chiều dài của dây dẫn dùng để làm biến trở ?
? Nêu ý nghĩa của con số trên ?
? Nêu CT tính Uđm được phép đặt vào hai đầu dây ?
Tóm tắt
R = 0,1kW = 100W
Imax = 2,5A
r = 0,4.10-6W.m
S = 0,6mm2
a) Uđm = ?
b) l = ?
- Hs trả lời
- Uđm = I.R
Bài 1.
a) Ý nghĩa của con số ghi trên biến trở.
* 0,1kW : Nghĩa là điện trở định mức của toàn bộ dây làm biến trở có giá trị 0,1kW = 100W
 ( điện trở cực đại) 
* 2,5 A : Cường độ dòng điện định mức của dây.
* Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai dầu dây biến trở.
Uđm = I.R = 100.2,5 = 250 (V)
b) Chiều dài của dây làm biến trở.
Bài 2. Hai bóng đèn có điện trở lần lượt là 200W và 300W được mắc song song với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 220V. Khoảng cách từ nguồn điện đến nơi tiêu thụ là 150m, dây dẫn làm bằng đồng có tiết diện 0,25mm2 và điện trở suất 1,7.10-8W.m. Điện trở của dây nối giữa hai bóng đèn là không đáng kể. Tính:
a) Điện trở tương đương của toàn mạch.
b) Hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua mỗi bóng.
c) Khối lượng của dây dẫn 
(biết khối lượng riêng của đồng 8900kg/m3)
Gv: Vì dây nối có chiều dài đáng kể nên phải tính điện trở của dây nối.
? Nêu cách tính Rm ?
Tóm tắt
R1 = 200W 
R2 = 300W
U = 220V
l = 150 m
S = 0,25mm2 
 = 0,25.10-6 m2
r = 1,7.10-8W.m
D = 8900kg/m3
a) Rtđ = ?
b) U1 = ? ; U2 = ?
 I1 = ? ; I2 = ?
c) m = ?
Rm = R12+Rd
Bài 2.
a) Điện trở của hai đèn mắc song song
R12 = 
Điện trở của dây nối:
Điện trở của mạch : 
Rm = R12+ Rd = 120 + 20,4 = 140,4 (W)
b) I qua mạch chính: 
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Ud = Id.Rd = 1,56.20,4 = 32 (V)
* U giữa hai đầu dây mỗi đèn
U1 = U2 = Um - Ud = 220 – 32 = 188 (V)
* Cường độ dòng điện qua mỗi đèn.
c) Khối lượng của dây đồng
m = D.S = 8900. 0,25.10-6 = 0,6675(kg)
 = 667,5 (g)
Bài 12 : CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
C1:với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
C2. Oát là đơn vị đo công suất :
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện.
+ Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó.
+ Khi dụng cụ điện đợc sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức.
Có nghĩa là đèn có:
HĐT định mức là 220V;
Công suất định mức là: 100W.
Khi đèn sử dụng ở HĐT 220V thì công suất của đèn đạt được là 100W và khi đó đèn sáng bình thường. 
II. Công thức tính công suất điện.
1. Thí nghiệm.
 Xác định mối liên hệ giữa công suất tiêu thụ () của một dụng cụ điện với hiệu điện thế (U) đặt vào dụng cụ đó và cờng độ dụng điện (I) chạy qua nó.
C4. Đèn1:tích U.I = 4,92 
 Đèn 2: U.I =3,06 
2. Công thức tính công suất điện.
- Công thức 
P đo bằng oát(W)
U đo bằng V
I đo bằng A
1W=1V.1A 
Trả lời câu C5đ Ghi các công thức tính công suất suy diễn vào vở. 
C5. 
III.Vận dụng
C6: Đèn sáng bình thuờng khi đèn được sử dụng ở HĐT định mức U = 220V, khi đó công suất đèn đạt được bằng công suất định mức = 75W.
Áp dụng công thức: đ
 Iđm = 
Điện trở của đèn khi đó:
+ Có thể dùng loại cầu chì loại 0,5A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.
C7: 
Bài 13 : ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Điện năng.
1. Dòng điện có mang năng lượng.
C1:Điện năng→ cơ năng: M.khoan, mỏ hàn,máy bơm.
- Điện năng→ nhiệt năng: nồi cơm điện, bàn là.
KL: Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của các vật. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác.
C2:Điện năng chuyển - Nhiệt năng
 - N/L ánh sáng
 - Cơ năng
 ...
C3. - Đèn dây tóc, đèn LED: năng lượng có ích là năng lượng ánh sáng, năng lượng vô ích là nhiệt năng.
- Nồi cơm điện, bàn là: Năng lượng có ích là nhiệt năng, năng lượng vô ích năng lượng ánh sáng(nếu có).
- Quạt điện, máy bơm nước: năng lượng cơ năng, năng lượng vô ích nhiệt năng.
3.Kết luận
 Điện năng là năng lượng của dòng điện. Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác, trong đó có phần năng lượng có ích, có phần năng lượng vô ích.
-Tỉ số giữa năng lượng có ích và toàn bộ điện năng là hiệu suất của dòng điện
 H=
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện
 Công của dòng điện sản ra trong một mạch điện là số đo điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện
C4: : đặc trưng cho tốc độ thực hiện công, có trị số bằng công thực hiện được (A) trong một đơn vị thời gian. 
C5: Công thức tính A = .t
(áp dụng cho mọi cơ cấu sinh công): =U.I → A = U.I.t 
(tính công của dòng điện)
 CT: A = .t = U.I.t 
U: là hiệu điện thế(V)
I : là cường độ dòng điện(A)
t: là thời gian dòng điện chạy qua(s)
: là công suất(W)
Công của dòng điện đo bằng jun (J)
 1J = 1W.1s = 1V.1A.1s
1kW.h = 1000W.3600s = 3,6. 106J
3. Đo công của dòng điện
Dùng công tơ điện để đo công của dòng điện
C6: Mỗi số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kWh
III. Vận dụng
C7: Bóng đèn đã sử dụng lượng điện năng là:
 A= . t = 0,075.4 =0,3(kWh)
Số đếm của công tơ là 0,3 số.
C8: Lượng điện năng mà bếp điện sử dụng là:A=1,5kWh=5,4. J 
Công suất của bếp điện là:
 =
Cường độ của dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này là:
 Bài 14 : BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
Kiến thức cần nhớ:
A = .t = U.I.t 
Bài tập 1:Tóm tắt
U= 220 V
I = 341mA= 0,341A
t = 30. 4giờ
a) Rđ =? = ?
b) A =? Số đếm công tơ:
Giải
Điện trở của bóng đèn:
Công suất của bóng đèn:
Điện năng A mà bóng đèn tiêu thụ: A = U.I.t = 220. 0,341. 432000 
 = 32408640(J)
Số đếm của công tơ:
 32 408 640:3 600 000 = 9 số
Đáp số: a)Rđ = 645 W; = 75W
 b)A =32408640 J
 Số đếm công tơ: 9 số
Bài tập 2: Tóm tắt
Uđm= 6V
đm= 4,5W
t =10 phút= 600 s
U= 9V
a) I=?
b) Rbt=?, =?
c) A=? 
Giải
a) Đèn sáng bình thường do đó.
UĐ = 6V; Đ = 4,5W
® IĐ = 
Vì (A) nt Rb nt Đ
® IĐ = IA = Ib = 0,75A
Cường độ dòng điện qua ampe kế là 0,75A.
b) Ub = U - UĐ = 9V - 6V = 3V
®Rb = 
Điện trở của biến trở tham gia vào mạch khi đèn sáng b/thường là 4W.
b = Ub.Ib = 3. 0,75 = 2,25(W)
Công suất của biến trở khi đó là 2,25W.
c)Ab= b.t = 2,25.10.60 = 1350 (J)
A = U.I.t = 0,75.9.10.60 = 4050 (J)
Công của dòng điện sản ra biến trở trong 10 phút là 1350J và ở toàn đoạn mạch là 4050J.
Đáp số: a) I = 0,75A.
b) Rbt= 4W, =2,25 W
c) A= 4050J
Bài tập 3
U=220 V, d= 100 W
b = 1000 W,t=1 h= 3600s
a)Vẽ sơ đồ mạch điện? R = ?
b) A = ? J= ? kW.h.
 Giải
a) Điện trở của bóng đèn:
 ADCT: 
Đ/trở của bàn là:
Điện trở tương đương của đoạn mạch: 
b) Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ: 
Đáp số:
 a) R = 44
 b) A = 3960000J = 1,1kWh
 Bài 15 : THỰC HÀNH
 XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
I. Chuẩn bị
- hs trả lời
- Nêu mục đích, nội qui và hướng dẫn nội dung thực hành
II. Nội dung thực hành
1. Xác định công suất của bóng đèn pin với các hiệu điện thế khác nhau
Theo 4 nội dung a, b, c, d ở SGK
2.Xác định công suất của quạt điện:
Theo 4 nội dung a, b, c, d ở SGK
Bài 16 : ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ
I.Trường hợp điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
2. Toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng
II- Định luật Jun-Lenxơ
1. Hệ thức của định luật
Q = I2Rt 
R: điện trở của dây dẫn (W)
I: là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A)
T: thời gian dòng điện chạy qua.(s)
2. Xử lí kết quả thí nghiệm kiểm tra
- Điện năng tiêu thụ là
A =.t = I2Rt = (2,4)2.5.300
 = 8640(J)
- Nhiệt lượng nước nhận được là: Q1= m1.c1t0=4200.9,5.0,2 =7980J
- Nhiệt lượng nhôm thu vào là:
 Q2= m2.c2t0 = 0.078.880.9.5 
 = 652,08(J)
- Nhiệt lượng nhôm và nước thu vào là: Q= Q1+ Q2 =7980+652,08
 =8632,08J
	A Q
Bỏ qua thất thoát nhiệt lượng thì 
A = Q
3. Phát biểu định luật
Nhiệt lượng toả ra ở một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức: Q = I2.R.t
Nếu tính theo calo : Q = 0,24I2Rt
III. Vận dụng
C4: Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn và dây nối có I như nhau vì chúng được mắc nối tiếp. Theo định luật Jun-Len Xơ Q tỏa ra ở dây tóc và dây nối tỉ lệ với R của từng đoạn dây. Dây tóc có R lớn nên Q tỏa ra nhiều,do đó dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng.
C5: Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: A = Q hay
Thời gian đun sôi nước là:
Bài 17 - BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN - LENXƠ
Các kiến thức cần nắm 
- Công suất :
- Công của dòng điện(điện năng tiêu thụ): 
- Hệ thức định luật Jun- Lenxơ 
 Q = I2.R.t
- Hiệu suất: 
- Nếu điện năng chuyển hoá hoàn toàn thành nhiệt năng: 
- Công thức tính nhiệt lượng:
 Q = m.c.Dt
Chú ý đơn vị các đại lượng trong công thức
 đo bằng W (kW)
 A đo bằng J(kW.h)
 I đo bằng A
 U đo bằng V
 R đo bằng W
 t đo bằng s (h)
 Q đo bằng J(calo)
Bài 1.
Tóm tắt
R = 80W; I = 2,5 A
t1 = 1s; t2 = 20ph = 1200s
t3 = 3h.30 
V = = 1,51 ®m = 1,5kg
t01 = 250c; t02 = 1000C
c = 4200J/kg.K; 1kW.h giá 700đ
a) Q = ?
b) H =?
c) Số tiền T = ?
Giải
a) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong giây là:
Q = I2.R.t = (2,5)2.80.1 = 500(J)
→ =500J
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Qi = c.m.Dt 
Qi = 4200. 1,5.75 = 472500(J)
Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra:
Qtp = I2.R.t = 500. 1200 = 600000(J)
Hiệu suất của bếp là:
c) Công suất tỏa nhiệt của bếp
= 500W = 0,5kW
T = 45.700 = 31500 (đ)
Số tiền phải trả cho việc sử dụng bếp trong một tháng là 31.500 đồng.
Đáp số: Q = 500J
 H = 78,75%
 M =31 500đ
Bài tập 2: Tóm tắt
Uđm = 220V
đm = 1000W
t= 200C; t= 1000C
H= 90%
U= 220V
c = 4200J/kg.K
V= 2l® m =2kg
a) Qi =?
b) Qtp=?
c) t=?
 Giải 
a)Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là : 
 Qi = m.c (t2-t1) = 672000(J)
b) Nhiệt lượng mà ấm điện toả ra là 
c) Vì ấm được sử dụng ở hiệu điện thế định mức nên công suất của ấm là :; 
Vậy thời gian đun sôi lượng nước trên là 746,7s
Đáp số: Q = 672000J
 Qtp = 672000J
 t = 746,7s
Hướng dẫn làm BT3
a) Điện trở toàn bộ đường dây là: 
b) Áp dụng công thức:
c) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn. Q = I2.R.t 
 = (0,75)2. 1,36. 3. 30. 3600
Q = 247860 (J) » 0,07kW.h
Bài 19 - SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN
I. An toàn khi sử dụng điện
1. Nhớ lại các quy tắc an khi sử dụng điện đã học ở lớp 7
- Điện áp an toàn: 40V
- Dây dẫn có vỏ bọc phù hợp
- Mắc thiết bị bảo vệ vào mạch điện
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với các phần tử mang điện
2. Một số quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện
- Khi tháo lắp, sửa chữa các dụng cụ , thiết bị điện phải ngắt mạch điện
- Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện
II.Sử dụng tiết kiệm điện năng
1.Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì 
- Giảm chi tiêu trong gia đình
- Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.
- Giảm bớt các sự cố
- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. 
2. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng
- Lựa chọn và sử dụng các thiết bị và dụng điện có công suất nhỏ
- Tắt các dụng cụ điện trong nhà lúc không cần thiết
III.Vận dụng
C12: Điện năng sử dụng của mỗi loại đèn trong 8000 giờ là:
+ Bóng đèn dây tóc:
A1= 1.t = 0,075.8000 
 = 600 (kW.h) = 2160.106 (J)
+ Bóng đèn com păc:
A2 = 2.t = 0,015.8000 
 =120 (kW.h) = 432.106 (J)
Chi phí cho việc sử dụng mỗi bóng đèn trên trong 8000 giờ là:
+ Chi phí cho 8 đèn dây tóc là: 
T1 = 8.3500 +

File đính kèm:

  • docxLT chuong 1vat ly 9.docx
Giáo án liên quan