Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tuần 6 - Tiết 11 - Bài 10 - Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật

Hoạt động nhóm nhận điện trở, thảo luận nhóm.

 + Đại diện nhóm gọi tên các biến trở.

 + Đại diện nhóm nhận xét.

* Hoạt động cá nhân:

 + HS1 chỉ ra hai đầu sợi dây, con chạy.

 + HS2 nhận xét.

* Hoạt động cá nhân:

 

doc3 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tuần 6 - Tiết 11 - Bài 10 - Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 06
Ngày soạn: 15/09/2014
Tiết: 11
Ngày dạy: 22/09/2014
BÀI 10
BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
 - Nhận biết được các loại biến trở.
 2.Kĩ năng:
 - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
 - Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
 - Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
 3.Thái độ:
 - Tuân thủ đúng cách mắc biến trở vào trong mạch điện.
II. CHUẨN BỊ::
 1. Giáo viên:
 - 1 biến trở con chạy, 1 biến trở than, 1 khoá K, 1 biến thế nguồn, 3 điện trở, 7 dây nối.
 2. Học sinh: 
 - Đọc kĩ nội dung bài mới.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học 
9A5:Vắng…………………
P………………………………Kp…………...........................
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Điện trở suất là gì? Điện trở suất của nhôm là 2,810-8 m có nghĩa là gì?
 - Viết công thức tính điện trở?. Làm bài tập 9.5 SBT.
 3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Như chúng ta đã biết, nhờ có các biến trở mà chúng ta có thể làm thay đổi độ sáng của bóng đèn hoặc điều chỉnh được tiếng của rađiô hay Tivi.Vậy biến trở có cấu tạo như thế nào? Nguyên tắc hoạt động của nó ra sao? Đó chính là những nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hôm nay.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
* Cấp điện trở cho các nhóm, cho HS đối chiếu Hình 10.1 để gọi tên các điện trở.
* Lần lượt cho HS chỉ ra hai đầu sợi dây và con chạy của từng biến trở .
* Gọi HS đọc và trả lời C2, có nhận xét.
* Gọi HS đọc và trả lời C3, có nhận xét.
* Gọi HS đọc và trả lời C4, có nhận xét .
* Gọi HS đọc và trả lời C5, có nhận xét.
* Hoạt động nhóm, tiến hành TN, trả lời C6à kết luận.
* Hoạt động nhóm nhận điện trở, thảo luận nhóm. 
 + Đại diện nhóm gọi tên các biến trở.
 + Đại diện nhóm nhận xét.
* Hoạt động cá nhân:
 + HS1 chỉ ra hai đầu sợi dây, con chạy.
 + HS2 nhận xét.
* Hoạt động cá nhân:
 + HS1 đọc câu hỏi, trả lời: Biến trở không có tác dụng thay đổi điện trở. Vì khi đó, dòng điện chạy qua toàn bộ cuộn dây.
 + HS2 nhận xét.
* Hoạt động cá nhân:
 + HS1 đọc câu hỏi, trả lời: Điện trở của mạch có thay đổi. Vì chiều dài phần cuộn dây có dòng điện chạy qua thay đổi.
 + HS2 nhận xét.
* Hoạt động cá nhân:
 + HS1 đọc câu hỏi, trả lời: Dịch chuyển con chạy làm thay đổi chiều dài cuộn dây làm thay đổi điện trở của biến trở.
 + HS2 nhận xét.
* Hoạt động cá nhân:
 + HS1 đọc câu hỏi, vẽ sơ đồ mạch điện như hình 10.2 SGK.
 + HS2 nhận xét.
* Hoạt động nhóm.
 + Mắc mạch điện, tiến hành TN H10.3.
 + Thảo luận, trả lờià kết luận.
 + Đại diện nhóm trình bày.
 + Đại diện nhóm nhận xét.
I. BIẾN TRỞ: 
1. Tìm hiểu cấu tạo và họat động của biến trở:
- Kí hiệu trên sơ đồ:
 Hình 10.2
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện:
 C
 	 M N
 K
 Hình 10.3
	Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Hoạt động 3 : Nhận dạng điện trở dùng trong kỹ thuật
* Gọi HS đọc và trả lời câu C7, có nhận xét.
* Cho HS quan sát hai loại điện trở, hướng dẫn HS hai cách ghi giá trị điện trở.
* GV nêu chú ý khi giải bài tập.
* Hoạt động cá nhân:
 + HS1 đọc câu hỏi, trả lời: Vì tiết diện nhỏ nên điện trở lớn.
 + HS2 nhận xét.
* Quan sát hai loại điện trở, đối chiếu quan sát SGKà có hai cách ghi giá trị.
 + Ghi trị số.
 + Vòng màu.
* HS chú ý lắng nghe để vận dụng làm bài tập.
II. CÁC ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT: 
 Trong kỹ thuật có hai cách ghi trị số: 
- Trị số được ghi trên điện trở.
- Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở.
* Chú ý:
- Số liệu ghi trên biến trở là điện trơ lớn nhất và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được 
- Số vòng dây của biến trở được xác định: (C là chu vi trung bình cua một vòng dây)
Hoạt động 4 : Vận dụng
* Cho HS đọc và trả lời câu C9.
* Cho HS đọc và giải câu C10, 
 - Tính chiều dài của dây bằng công thức nào? 
- Công thức tính chu vi?
- Số vòng dây của được xác định bằng công thức nào?
* GV hướng dẫn HS cách làm nhanh
* Hoạt động cá nhân:
 + HS1 đọc câu hỏi, đọc giá trị của điện trở.
 + HS2 nhận xét.
* Hoạt động cá nhân, từng HS giải vào giấy.
- 
- 
- 
III. VẬN DỤNG
C9
C10
Tóm tắt
Rmax= 20
S= 0,5 mm2= 0,5.10-6m2
d = 2cm = 2.10-2m.
N = ? vòng
Giải
Chiều dài dây hợp kim là
Chu vi trung bình của một vòng dây là:
Số vòng dây quấn quanh lõi sứ là
IV. CỦNG CỐ : 
- Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của biến trở?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
 - Về học bài.
 - Làm bài tập 10.1à 10.4 SBT.
 - Xem trước và giải trước các bài tập ở bài: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức điện trở dây dẫn.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docli 9 tuan 6 tiet 11.doc