Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tiết 9 - Kiểm tra một tiết

Nêu được dấu hiệu nhận biết chuyển động cơ học.

- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ

 

doc4 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1998 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tiết 9 - Kiểm tra một tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẬT LÍ 8- HỌC KÌ I
Ngày soạn: 13/10/2013
Ngày giảng: 19/10/2013
Người thực hiện: Nguyễn Thị Tú Quỳnh
Tiết 9- KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU: Phạm vi kiến thức từ tiết 1 đến tiết 8.
- Đánh giá việc nhận thức kiến thức về cơ học
- Đánh giá kĩ năng trình bày bài tập vật lí.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp phù hợp.
II. CHUẨN BỊ: GV ra đề theo ma trận có nội dụng phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Chuyển động
4
3
2,1
1,9
26,2
23,8
Lực
4
3
2,1
1,9
26,2
23.8
Tổng
8
6
4,2
3,8
52,4
47,6
 2. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận(30% TNKQ, 70% TL).
3. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ.
Cấp độ
Nội dung chủ đề
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
TS câu
TN
TL
Cấp độ
1,2
Chuyển động
26,2
3
2(1 điểm)
1(1điểm)
2
Lực
26,2
3
2(1 điểm)
1( 1điểm)
2
Cấp độ 
3,4
Chuyển động
23,8
2
1(0,5 điểm)
1(3điểm)
3,5
Lực
23,8
2
1(0,5 điểm)
1(2 điểm)
2,5
TỔNG
100
10
6(3 điểm)
4(7điểm)
10
4. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chuyển động
-Nêu được dấu hiệu nhận biết chuyển động cơ học.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ
- Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
- Lấy ví dụ về chuyển động
- Vận dụng được công thức v= s/t
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
Số câu 
2
1
1
1
5
 Số điểm 
1 điểm
0,5 điểm
1
3
5,5
Tỉ lệ %
10%
5%
10%
55%
Lực
- Nêu được đặc điểm của hai lực cân bằng
- Nêu được ví dụ về lực ma sát
- Phân biệt được hiện tượng quán tính với hiện tượng khác.
- Biểu diễn lực bằng véc tơ
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính
Số câu
2
1
2
5
Số điểm
1điểm
0,5 điểm
3
4,5
Tỉ lệ %
10%
5%
45%
 TS câu
4
2 
3
1
10
TS điểm
2 
1
4
3
10
Tỉ lệ %
20%
10%
40%
30%
100%
5. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng.
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường
B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe
D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 2: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là đều?
A. Chuyển động của một ô tô từ Tân Phú- Đông cao
B. Chuyển động của đầu kim đồng hồ
C. Chuyển động của quả bóng đang lăn trên sân
D. Chuyển động của đầu cánh quạt khi bắt đầu quay.
 Câu 3: Đơn vị đo vận tốc là 
A.km.h
B. m/s
C. m.s
D. s/m
 Câu 4: Hành khách đang ngồi ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô tô đang
A. Đột ngột giảm tốc độ
B. Đột ngột tăng tốc
C. Đột ngột rẽ trái
D. Đột ngột rẽ phải
Câu 5: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng
A. Hai cặp lực cùng cường độ, cùng phương
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều
C. Hai lực cùng phương cùng cường độ, cùng chiều
D. Hai lực cùng đặt trên một vật , cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều
 Câu 6: Đưa một vật nặng lên cao bằng hai cách: lăn vật trên mặt phẳng nghiêng hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát nhỏ hơn.
A. Lăn vật
B. Kéo vật
C. Cả hai cách như nhau
D. Không so sánh được
II. TỰ LUẬN
 Câu 7: Lấy một ví dụ về tính tương đối của chuyển động
 Câu 8: Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 2000N( 1cm ứng với 500N)
Câu 9: Hãy giải đang thích vì sao khi xe máy đang đi nhanh đột ngột dừng lại người trên xe lại bị xô về phía trước
Câu 10: Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 6Km với vận tốc 2m/s. Ở quãng đường sau dài 2km người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
6.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM( 3 điểm)
1
2
3
4
5
6
D
B
B
D
D
A
II. TỰ LUẬN
Câu 7(1 điểm): Lấy được ví dụ chỉ được vật làm mốc .
Câu 8(1,5 điểm): Biêủ diễn được đầy đủ các yếu tố của lực: Phương chiều; điểm đặt, độ lớn.
	F = 2000N
	 F 
	 500N
Câu 9(1,5 điểm) xe bị xô về phía trước khi xe đột ngột dừng lại vì ban đầu xe và người cùng uyển động khi xe đột ngột dừng lại, do người có quán tính nên chuyển động của người khó thay đổi.
Câu 10( 3 điểm)
Tóm tắt:
S1= 3km	Giải
v1 = 2 m/s = 7,2 km/h	Thời gian người đó đi quãng đường đầu là
S2 = 1,95 km	t1 = s1 / v1 = 3 / 7,2 = 0,42 (h)
t2 = 0,5h	Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường 
Tính vtb	

File đính kèm:

  • docKT 1T Vat Ly 81.doc
Giáo án liên quan