Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tiết 4 - Bài 4 : Biểu diễn lực
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực
a, Biểu diễn lực : một vectơ lực người ta dùng mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng vào vật ( gọi là điểm đặt của lực)
- Phương, chiều là phương chiều của lực
TiÕt 4 Ngày soạn: 16/9/2014 Bài 4 : BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được vd thể hiện các tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là một đại lượng vectơ. - Biểu diễn được vectơ lực 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình biểu diễn véc tơ lực chính xác đúng tie lệ và làm bài tập. 3.Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp DH: Thảo luận nhóm, diễn giải, vấn đáp - Kỹ thuật DH: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp 1 phút,... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, GA, thước thẳng có chia khoảng ,… 2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, tìm hiểu về lực, các yếu tố của lực, cách biểu diễn lực IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: Giang, Thu (8A); Như, Na (8B); Quỳnh, N.Thảo (8C) 1. Chuyển động đều là gì? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động đều trong thực tế.Viết biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều. Chữa bài tập 3.1 SBT. 2. Có 2 vật chuyển động trên cùng một quảng đường, thời gian chuyển động như nhau. Một vật chuyển động đều, một vật chuyển động không đều. So sánh vận tốc của chuyển động đều và vận tốc chuyển động không đều. Chữa bài tập 3.2 SBT 2. Bài mới : ĐVĐ: Ở lớp 6 chúng ta đã biết lực tác dụng vào vật làm biến dạng, thay đổi chuyển động của vật. Em hãy lấy VD chứng tỏ điều đó? Gv: Lực tác dụng làm thay đổi chuyển động của vật như thế nào? Muốn biết điều này chúng ta phải xét mối tương quan giữa lực và vận tốc HĐ 1: Ôn lại khái niệm lực HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - Các em hãy nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 6 và cho cô biết lực là gì?(Lực là tác dụng của vật này lên vật khác làm thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật biến dạng). - Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi C1. ? Nguyên nhân nào làm cho xe biến đổi chuyển động I. Ôn lại khái niệm về lực: C1: H4.1 Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng tốc độ của xe do đó xe c/đ nhanh lên H4.2 Lực tác dụng của vợt vào quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại HĐ 2: Biểu diễn lực HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết Tại sao lực là một đại lượng vectơ? - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại - HS: Ghi vở - GV: Thông báo về cách biểu diễn một vtơ lực - HS: Nghe và ghi vào vở - GV: Lấy vd minh họa VD: Biểu diễn lực F tác dụng vào xe lăn có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực là 15N, điểm đặt tại A, ( 5N ứng với 1cm) - HS: Quan sát và tự lấy vd minh họa II. Biểu diễn lực: 1. Lực là một đại lượng vectơ Lực có các yếu tố: Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn nên nó là một đại lượng vectơ 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực a, Biểu diễn lực : một vectơ lực người ta dùng mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng vào vật ( gọi là điểm đặt của lực) - Phương, chiều là phương chiều của lực - Độ lớn biểu diễn theo tỉ lệ xích cho trước b, Kí hiệu : vectơ lực: Cường độ lực : F Ví dụ : Một lực 15 N tác dụng lên vật: có phương nằm ngang , chiều từ trái sang phải , điểm đặt tại A.5N ứng với 1 cm . 5N A Hoạt động 3: Vận dụng HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG KIẾN THỨC -GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3 - SGK - HS: đại diện lên bảng, HS khác làm vào vở - GV: Thống nhất đáp án III. Vận dụng: C2: B m = 5 kg -> P =5.10 = 50 N b. A C3: a. Vectơ có điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 20 N b. vectơ có điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải. c. Vectơ có điểm đặt tại C, phương nghiên so với phương nằm ngang 1 góc 300, chiều hướng từ dưới lên. 3. Củng cố : - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK - HS: HĐ cá nhân - GV: Kluận lại và yêu cầu hs ghi vở - GV: HS làm bài tập SBT 4.1, 4.2 4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà : - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết - GV: HS về nhà làm bài tập 4.3, 4.4,….. SBT - Đọc trước bài 5: tìm hiểu thế nào là 2 lực cân bằng, quán tính là gì IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- Tiet 4 Li 8.doc