Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Bài 7 - Áp suất

Gợi ý cho HS: Kết quả tác dụng của áp lực là mức độ lún xuống ( biến dạng) của vật.

+Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu tố là: Độ lớn áp lực (F) & diện tích bị ép (S)

?)Để xét tác dụng của áp lực có phụ thộc vào F hay không ta làm ntn?

 

doc5 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 7469 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Bài 7 - Áp suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ………………………......…………….
Ngày giảng: …………………......……………….. Tiết 09
 ……………....………………………
 …………....…………………………
 ...................................................... 
:(
Bài 7
¸p suÊt.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Nắm được định nghĩa áp lực và áp suất.
Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức
*Thấy được tác hại của áp suất các vụ nổ trong việc sử dụng chất nổ trong khai thác và sản xuất 
2. Kỹ năng:
Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sồng và kĩ thuật, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp
*Nắm được các biện pháp đảm bảo an toàn nếu phải tiếp súc và sử dụng chất nổ
3. Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, ý thức nghiêm túc học tập.
Nâng cao tinh thần hợp tác nhóm, ý thức làm việc tự lực
*Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. Câu hỏi quan trọng:
	+Áp lực là gì?
	+Áp suất là gì? Áp suất được tình như thế nào?
	+Đơn vị của áp suất là gì?
III. Đánh giá:
+Nắm và hiểu kiến thức trọng tâm của bài
+Vận dụng kiến thức giải được các bài tập mang tính thực tế
	+Có thái độ học tập nghiêm túc. Hăng say.
IV. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
	Bài kiểm tra 1 tiết của HS
Một khay đựng cát (bột)
Ba miếng kim loại hình chữ nhật.
Bảng phụ (Bảng7.1)
2. Học sinh:
Kẻ bảng 7.1
V. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp 
Thời gian: 1 phút
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+Kiểm tra sĩ số lớp
+Lớp trưởng báo cáo
 Sĩ số:
Lớp 8A:.......................................
Lớp 8B:.......................................
Lớp 8C:.......................................
Lớp 8D:.......................................
2. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
	+Mục đích: Rút kinh nghiệm bài kiểm tra một tiết
	+Thời gian: 5 phút
	+Phương pháp: Vấn đáp, làm việc cá nhân.
	+Phương tiện, tư liệu: Bài kiểm tra 1 tiết của HS
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Trả bài kiếm tra một tiết và nhận xét
+HS: Theo dõi, rút kinh nghiệm
3. Hoạt động 3: Giới thiệu bài mới.
 +Mục đích: Tạo hứng thú học tập, đặt vấn đề vào bài 
 +Thời gian: 2 phút
 +Phương pháp: Vấn đáp
 +Phương tiện, tư liệu: SGK, máy tính, máy chiếu
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+Đặt vấn đề như SGK (bằng máy chiếu)
+Lớp: Theo dõi, lắng nghe
+Cá nhân: Suy nghĩ về câu hỏi cử GV
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu áp lực là gì?
 +Mục đích: Hiểu được thế nào là áp lực?
 +Thời gian: 10 phút
 +Phương pháp: Làm việc với SGK, hoạt động cá nhân.
+Phương tiện, tư liệu: SGK, máy tính, máy chiếu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+Đưa ra VD (bằng máy chiếu): Một thùng gỗ có khối lượng 45 kg đặt trên mặt đất & áp sát vào 1 bức tường.
?)Thùng gỗ này có thể gây ra lực ép lên vật nào 
(mặt đất hay bức tường)? Độ lớp của lực đó là bao nhiêu?
?)Hãy biểu diễn bằng véc tơ lực? (Tỉ xích tuỳ
chọn)
+Giới thiệu: Thùng gỗ gây ra lực ép vuông góc với mặt đất áp lực của thùng gỗ lên mặt đất: 45N
?)Vậy áp lực là gì?
+Yêu cầu HS làm câu C1 SGK
+Chốt lại: Các lực phải có phương vuông góc với mặt bị ép. Còn mặt bị ép có thể là mặt đất, mặt tường….
+Lớp: Quan sát và theo dõi ví dụ
->Thùng gỗ gây lực ép lên mặt đất
 m= 45 kg
 P = 10. m = 450 N
+Cá nhân: Biểu diễn lực ép (trọng lực) vuông góc lên mặt đất. 
+Lớp: Theo dõi, nắng nghe.
+Cá nhân: Nêu định nghĩa áp lực
+Cá nhân: Vận dụng định nghĩa làm C1
I- Áp lực là gì:
1. Ví dụ: 
 Một vật có khối lượng 45kg đặt trên mặt đất.
Gây áp lực lên mặt đất là 450 N
2. Định nghĩa:
 Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
C1:
a) Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường
b) Cả hai lực.
5. Hoạt động 5: Tìm hiểu áp suất là gì?
 +Mục đích: Hiểu được thế nào là áp suất, công thức tính áp suất?
 +Thời gian: 13 phút
 +Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
+Phương tiện, tư liệu: SGK, máy tính, máy chiếu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+Gợi ý cho HS: Kết quả tác dụng của áp lực là mức độ lún xuống ( biến dạng) của vật.
+Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu tố là: Độ lớn áp lực (F) & diện tích bị ép (S)
?)Để xét tác dụng của áp lực có phụ thộc vào F hay không ta làm ntn?
+Hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm, kẽ bảng 7.1 vào vở.
+Cho HS tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả
+Gọi đại diện đọc kết quả
+Yêu cầu HS quan sát kết quả và nhận xét về: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và siện tích bị ép như thế nào?.
?)Muốn giảm tác dụng của áp lực ta làm thế nào?
+Yêu cầu HS đọc SGK: Đ/nghĩa về áp suất.
+Cho Ví dụ : Tổng áp lực: F = 45 N. Diện tích bị ép: S= 3 m2.Vậy: p =?
?)Từ VD, để tính áp suất ta làm ntn?
+Giới thiệu đơn vị áp suất
*Giới thiệu: 
áp xuất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng và ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và sức khoẻ của con người. Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các chất thải độc hại ảnh hưởng đến môi trường,
ngoài ra còn có thể gây ra các vụ sập, sạt nở đá ảnh
hưởng đến tính mạng công nhân
?)Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường?
+Cá nhân: Tìm hiểu câu hỏi: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
+Cá nhân : Nêu phương án thí nghiệm.
+Nhóm: Làm TN kiểm tra (Điền vào bảng ...)
+Đại diện đọc kết quả
+HS quan sát, nhận xét
 rút ra kết luận
->Giảm áp lực hoặc tăng bề mặt bị ép.
+Cá nhân: Đọc SGK rút ra định nghĩa áp suất
+Cá nhân: Dựa vào định nghĩa, tính áp suất p =?
( p = = 15 )
+Cá nhân: Nêu công thức tính 
+Cá nhân: Lắng nghe, ghi vở
+ Theo dõi, nắng nghe.
-> Biện pháp an toàn:
Những người thợ khai 
thác đá cần đảm bảo những điều kiện về an 
toàn lao động ( khẩu trang, mũ cách âm, cách li các khu vực mất an toàn,...... )
II- Áp suất:
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào?
a) Thí nghiệm”
 (SGK)
+Mục đích:
+Dụng cụ:
+Nội dung:
C2:
+ F2>F1, S1 = S2 => h2 > h1
+ F3 = F1, S3 h3> h1
b. Kết luận:
C3:
 Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ
2.Công thức tính áp suất:
a. Khái niệm áp suất: 
 Áp suất là độ lớn của áp lực trên một dơn vị diện tích bị ép.
b. Công thức: 
p = 
 Trong đó: 
 p: là áp suất
 F: là áp lực (N)
 S: là diện tích bị ép (m2)
*Đơn vị áp suất là: (N/m2)
hay Paxcan (Pa)
*Chú ý: 1Pa = 1N/m2
6. Hoạt động 6: Vận dụng.
 +Mục đích: Vận dụng kiến thức giải thành thạo các bài tập.
 +Thời gian: 10 phút
 +Phương pháp: Làm việc với SGK, hoạt động cá nhân.
+Phương tiện, tư liệu: SGK
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+Yêu cầu HS trả lời C4
+Hợp thức hoá câu trả lời
+Yêu cầu nhóm HS giải C5
+Tổ chức cho HS thảo luận
+Cá nhân: Lấy ví dụ về tăng, giảm áp suất trong đời sống (Có lợi)
+Nhóm: Thảo luận, giải C5
+Đại diện nhóm lên bảng trình bầy
+Lớp thảp luận, nhận xét
III- Vận dụng:
C4:
+VD: Tăng áp suất trong đời sống: Mài dao sắc (giảm S)
Tác dụng của áp lực càng lớn (cắt gọt các vật càng dễ)
+VD: Giảm áp suất ( H.7.1.a)
C5:
 ĐS: Áp suất của xe tăng :
 p1 = 226 666,6 ( Pa).
 Áp suất của ô tô:
 p2 = 800 000 ( Pa)
 p1 < p2
7. Hoạt động 7: Củng cố
 +Mục đích: Ghi nhớ, khắc sâu kiến thức
 +Thời gian: 3 phút
 +Phương pháp: Vấn đáp	
 +Phương tiện, tư liệu: SGK Vật Lí 8
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+Chốt lại kiến thức trọng tâm của bài
+Nhắc lại: Áp lực là gì? Áp suất là gì? Công thức tính áp suất? Đơn vị?
+Đọc phần “có thể em chưa biết”
* Ghi nhớ:
 (SGK- T24) 
8. Hoạt động 8: Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
 +Mục đích: Giúp học sinh nắm nội dung cần ghi nhớ và chuẩn bị cho bài sau.
 +Thời gian: 1 phút
 +Phương pháp: Thuyết trình
 +Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT Vật Lí 8
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*)Hướng dẫn HS học ở nhà:
+Học bài theo vở ghi và SGK
+Làm bài tập 7.1 -> 7.6. SBT-T12
*)Hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài sau:
+Đọc trước bài: “Áp suất chất lỏng”
+Lớp: Lắng nghe, ghi nhớ.
VI. Tài liệu tham khảo:
	SGK, SBT, SGV Vật Lí 8
VII. Rút kinh nghiệm:
+Nội dung: ………………………………....…………………….………………………………………………………
 +Phương pháp:………………........………………………….…………………………………………………………
+Phương tiện: …………………..………...………………….…………………………………………………………
+Tổ chức: ……………………...……………………………….…………………………………………………………
+Kết quả: ……………………………...……………………….………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docVL8tiet9Ap suat.doc
Giáo án liên quan