Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 3 - Bài 3 -Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng

 Cây nến to đốt cháy tạo nguồn sáng rộng.

 + Vùng bóng tối ở giữa màn chắn.

 + Vùng sáng ở ngoài cùng.

 + Vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng là bóng nửa tối.

 - Nguồn sáng rộng so với màn chắn dẫn đến tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối.

* Nhận xét:

 .một phần của nguồn sáng .

 

doc4 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 4920 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 3 - Bài 3 -Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/9/2014 Ngay giảng: 12/9/2014
Tiết 3- Bài 3.
ứng dụng định luật tRuyền thẳng của ánh sáng 
I. Muc tiêu:
1. Kiến thức:
 - Nhận biết đựơc bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
 - Nêu được hiện tượng nguyệt thực ; nhật thực và giải thích.
2. Kĩ năng:
 - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
 - Có kĩ năng lắp đặt và sử dụng ánh sáng hợp lý để giảm ô nhiễm ánh sáng...
3. Thái độ:
 - Tích cực hợp tác nhóm; đồng ý hay phản đối ý kiến của người khác.
II . đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: 
 + Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 cây nến ; 1 đèn pin ; 1 vật cản bằng bìa ; 1 màn 
 chắn sáng.
 + 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
2. Học sinh:
 - Học thuộc bài cũ và đọc trước bài mới.
III. Phương phỏp:
 Vấn đỏp, nờu và giải quyết vấn đề.
IV. tổ chức giờ học:
HĐ của GV
HĐ của HS
* Khởi động : Kiểm tra bài cũ- tạo tình huống học tập (5 ph)
1. Kiểm tra bài cũ. 
 ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào. 
2. Đặt vấn đề: 
 - Như SGK; hoặc: tại sao ngày xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là “đồng hồ mặt trời’’ 
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe...
HĐ1: Quan sát, hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối (15 ph)
* Mục tiêu: 
 + Nhận biết đựơc bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
 + Tích cực hợp tác nhóm; đồng ý hay phản đối ý kiến của người khác.
* Đồ dùng: 
 + Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 cây nến ; 1 đèn pin ; 1 vật cản bằng bìa ; 1 màn chắn sáng.
 + 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
* Cách tiên hành:
- HS đọc thông tin (SGK) và nêu mục tiêu TN?
- Hướng dẫn HS làm TN theo các bước: 
+ Để đèn ra sa cho có bóng rõ nét.
+ Trả lời C1. (ghi bảng).
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 và trả lời C2.
? Hiện tượng có gì khác ở thí nghiệm 1.
? Nguyên nhân có hiện tượng đó.
? Độ sáng của các vùng như thế nào.
? Giữa thí nghiệm 1 và 2, bố trí dụng cụ có gì khác.
? Bóng nửa tối khác bóng nửa sáng như thế nào.
THMT: - Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đầy đủ ánh sáng, không có bóng tối. Vì vậy, cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn.
- Các thành phố lớn, do có nhiều nguồn sáng (Đốn cao áp, các phượng tiện giao thông, các biển quảng cáo…) khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng. Như lãng phí năng lượng, ảnh hưởng đến việc quan sát bầu trời ban đêm (tại các đô thị lớn), tâm lí con người, hệ sinh thái và gây mất an toàn trong giao thông và sinh hoạt,…
- Để giảm thiểu ô nhiễm A/S đô thị cần:
 + Sử dụng nguồn ánh sáng vừa đủ với yêu cầu.
 + Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ.
 + Lắp đặt điện ở những nơi cần thiết, phù hợp.
 + Lắp đặt điện loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt.
I. Bóng tối - Bóng nửa tối:
1. Thí nghiệm 1: 
 + Dụng cụ (Hình 3.1- Tr.9) 
 + HS làm và quan sát TN.
-> Trả lời C1. 
* Giải thích:
 - Vùng tối, vùng sáng (chỉ ra)
 - Vì đường truyền tia sáng từ đèn qua vật cản đến màn chắn.
* Nhận xét: 
 ...... nguồn sáng ....
2) Thí nghiệm 2:
 + Dụng cụ: (hình 3.2-Tr.9)
 + Làm và Q.sát TN:
-> Trả lời C2. 
 Cây nến to đốt cháy tạo nguồn sáng rộng.
 + Vùng bóng tối ở giữa màn chắn.
 + Vùng sáng ở ngoài cùng.
 + Vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng là bóng nửa tối.
 - Nguồn sáng rộng so với màn chắn dẫn đến tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối.
* Nhận xét: 
 ...một phần của nguồn sáng ...
HĐ2: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực (10 ph).
* Mục tiêu :
 + Nêu được hiện tượng nguyệt thực ; nhật thực và giải thích.
 + Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
 + Có kĩ năng lắp đặt và sử dụng ánh sáng hợp lý để giảm ô nhiễm ánh sáng...
 + Tích cực hợp tác nhóm; đồng ý hay phản đối ý kiến của người khác.
* Đồ dùng: 
 + Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 cây nến; 1 đèn pin; 1 vật cản bằng bìa; 1 màn chắn sáng.
 + 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
* Cách tiên hành:
1. Tìm hiểu nhật thực:
? Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất. ( có thể GV phải nêu ).
- Thông báo : Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng 1 đường thẳng. 
? Hãy vẽ tia sáng từ Mặt Trời để nhận thấy hiện tượng nhật thực.
- Yêu cầu HS làm C3. 
? Khi nào có nhật thực toàn phần.
? Khi nào có nhật thực một phần. (ghi bảng).
2. Tìm hiểu nguyệt thực. 
? Khi nào có nguyệt thực ( ghi bảng) 
- Yêu cầu HS làm C4. 
? ở phần II ta cần nhớ những gì.
II. Nhật thực - Nguyệt thực:
1. Nhật thực: 
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
C3.
 + Nguồn sáng: Mặt Trời.
 + Mặt Trăng: vật cản
 + Trái đất: màn chắn
 + Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng 1 đường thẳng => xẩy ra nhật thực.
- Trả lời: 
 + Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời.
 + Nhật thực một phần: đứng trong vùng nửa tối, nhìn thấy một phần Mặt Trời.
2. Nguyệt thực: 
 Ban đêm Mặt Trăng bị che khuất không đựơc Mặt Trời chiếu sáng nữa.
- Trả lời C4.
 Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực; vị trí 2 và 3 trăng sáng.
 HĐ3: Vân dụng (12 ph)
* Mục tiêu : 
 + Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
 + Có kĩ năng lắp đặt và sử dụng ánh sáng hợp lý để giảm ô nhiễm ánh sáng...
 + Tích cực hợp tác nhóm; đồng ý hay phản đối ý kiến của người khác.
* Cách tiên hành:
- Yêu cầu HS hoàn thiện C5, C6. 
- GV chốt lại kiến thức...
C5: ( HS tự làm và trả lời )
C6: Dựng quyển vở che kớn búng đốn dõy túc đang sỏng thỡ ta ở vựng búng tối nờn khụng nhỡn thấy. Cũn nếu dựng quyển sỏch che đốn ống thỡ ta ở trong vựng búng nửa tối nờn vẫn đọc được sỏch.
 Tổng kết và hướng dẫn về nhà (3 p)
* Tổng kết: 
 Phát phiếu học tập chấm nhanh: 
+ Bóng tối nằm sau vật ....... không nhận được ánh sáng từ ....
+ Bóng nửa tối nằm ........... nhận ................
? Nguyên nhân chung có hiện tượng nhật thực ; nguyệt thực.
* Hướng dẫn về nhà
+ Học thuộc bài theo SGK : nhật thực ; nguyệt thực ; bóng tối ; bóng nửa tối.
+ Làm bài : 3.1 đến 3.4 (SBT-5). Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Đọc trước bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng.

File đính kèm:

  • doctiet 3 ly 7.doc