Bài giảng Môn Vật lý lớp 7- Tiết 1: Bài 1 - Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng (tiết 1)
Yêu cầu h/s đọc mục có thể em chưa biết, Nếu còn thời gian cho h/s làm các bài tập trong vở bài tập.
*Dặn h/s về nhà học thuộc ghi nhớ, làm lại các bài tập trongbài học và các bài tập còn lại trong SBT
đọc và trả lời C2. -Tù kết quả C1và C2 yêu cầu h/s điền từ thích hợp vào nhận xét ở mục I. Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa độ cao của âm và tần số. -Yêu cầu h/s làm TN (hình 11.2) theo phương án sgk và trả lời C3? -Yêu cầu các nhóm làm TN (hình 11.3) và trả lời C4.? -GV: Từ kết quả thí nghiệm trên, hãy rút ra kết luận vềmối quan hệ giữa độ cao của âm và tần số....? Hoạt động 4: Củng cố vận dụng, hướng dẫn về nhà. *Củng cố: Tấn số dao động là gì? Khi nào âm phát ra cao,khi nào âm phát ra thấp? *Vận dụng: -Yêu cầu h/s trả lời C5 thảo luận lớp? -Yêu cầu h/s trảlời C6,và thảo luận lớp C6? đ -Yêu cầu h/s làm TN ( hình 11.4) theo phương án ở C7 ,và trả lời C7.(yêu cầu h/s giải thích..)? *:Dặn về nhà:học thuộc ghi nhớ và làm bài tập trong sách bt từ.... Nếu còn thời gian cho h/s làm tại lớp các bài tập ghi trong vở bài tập HS: thảo luận C6 HS1: lên bảng trả lởi câu hỏi, h/s khác nhận xét cho điểm và bổ sung -HS thấy có vấn đề cần nghiên cứu I.Dao động nhanh, chậm tần số Thí nghiệm HS : -Làm TN, trả lời C1 -Nghe thông báo của g/v vềtần số ,đơn vị tàn số. -Làm việc cá nhân câu C2:Từ bảng trên ta. thấy con lắc... có tần sô dao động lớn hơn II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) Thí nghiệm 2 -HS làm thí nghiệm theo nhóm,thảo luận C3: (phần tự do của thước dài dao động chậm ,âm phát ra thấp.Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh âm phát ra cao.) Thíi nghiệm 3 -H/s làm thí nghiệm (hình 11.3)và thảo luận C4."Khi đĩa quay chậm góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp. Khi đĩa quay nhanh góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao." Kết luận: HS:làm việc cá nhân, thảo luận lớp kết luận: Dao động càng nhanh, tần số càng lớn, âm phát ra càng cao.. III.Vận dụng: HS trảlời câu hỏi của g/v HS: trảlời C5,thảo luận lớp đĐáp án: Vât có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn, vật có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn. HS: thảo luận C6 đ..dây căng nhiều, âm phát ra cao, tần số dao động lớn... HS:tiến hành TN theo phương án ở C7, Trả lời C7:khi chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa thì âm phát ra cao hơn. Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Giỏo ỏn Vật Lý 7 Lương Thị Thanh Hà – THCS Lờ Bỡnh Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ng ày so ạn : 1/11/2014 Ng ày d ạy : 3/10/2014 Tiết 13 Bài 12: Độ to của âm I. Mục tiêu. 1. Nêu được mối liên hệ giữa độ to của âm và tần số. 2. Sử dụng được thuật ngữ âm to âm nhỏ khi so sánh 2 âm. II. Chuẩn bị. Đối với mỗi nhóm HS. - Lá thép đàn hồi, hộp cộng hưởng, thanh chặn. -Trống, dùi trống, con lắc dây. III. Tổ chức Hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: KT, tổ chức tình huống học tập *a.Tần số là gì? đôn vị đo tần số là gì? làm bài tập 11.1và 11.2. b. Khi nào âm phát ra to, khi nào âm phát ra nhỏ. * Đặt vấn đề như sgk. Hoạt động2: Tìm hiểu biên độ dao động, mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. Yêu cầu các nhóm HS làm TN (H12.1) theo phương án sgk và trả lời câu C1, thảo luận C1. GV: vẽ hình mô tả lại d/đ của thanh thép và thông báo:"Độ lệch lớn nhát của vật so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ d/đ ".ở hình vẽ trên độ dài đoạn OA hay OB là biên độ dao động. -Yêu cầu HS trả lời C2, thảo luận lớp C2 . -Yêu cầu các nhóm h/s làm TN (h12.2), theo phương án sgk và trả lời C3? -Yêu cầu h/s nêu k/l về vấn đề đặt ra ở đầu bài"khi nào âm phát ra to, khi nào âm phát ra nhỏ ". Hoạt động 3: tìm hiểu độ to của một số âm. -Yêu cầu h/s tìm hiểu sgk nêu đơn vị đo độ to của âm, kí hiệu? -Yêu cầu h/s đọc bảng thông báo về độ to của một số âm sgk. Hoạt động 4:củng cố vận dụng. *Biên độ d/đ là gì? đơn vị đo biên độ là gì? biên độ d/đ có quan hệ với độ to của âm như thế nào? *Lần lượt yêu cầu h/s đọc và trả lời câu hỏi C4, C5 , C6, C7 ,thảo luận lớp để thống nhất đáp án... Yêu cầu h/s đọc mục có thể em chưa biết, Nếu còn thời gian cho h/s làm các bài tập trong vở bài tập. *Dặn h/s về nhà học thuộc ghi nhớ, làm lại các bài tập trongbài học và các bài tập còn lại trong SBT HS1 và HS2 lên bảng trả lời... HS thấy có vấn đề... I. Âm to ,âm nhỏ-Biên độ d/đ: *Thí nghiệm: -HS: -làm TN theo phương án SGK, thảo luận C1... -HS nghe và ghi chép thông báo của g/v. -HS: làm việc cá nhân, thảo luận lớp C2 " đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều, biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng to...". HS làm TN(h12.2) theo phương án sgk ,thảo luận nhóm C3:"...nhiều...lớn,....to ". -HS nêu k/l :"Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn". II. độ to của một số âm HS tìm hiểu sgk,trả lời:" độ to của âm được đo bằng đơn vị đê xi benkí hiệudB . HS: đọc thông baó sgk III. Vận dụng: HS: trả lời câu hỏi của g/v, ghi nhớ vào vở bài tập. HS: làm việc cá nhân, thảo luận lớp các câu C4 đ C7. C4: "khi gảy mạnh, tiếng đàn to,vì khi gãy mạnh , dây đàn lệch nhiều tức là biên độ d đ lớn, nên âm phát ra to." C6 " khi máy thu thanh phát ra âm to, thì biên độ dao động của màng loa lớn, khi máy thu thanh phát ra âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa nhỏ" C7"...khoảng50 đến 70 dB". Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Giỏo ỏn Vật Lý 7 Lương Thị Thanh Hà – THCS Lờ Bỡnh Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ng ày so ạn : 1/11/2014 Ng ày d ạy : 3/10/2014 Tiết 14 Bài 13. Môi trường truyền âm I. Mục tiêu 1. kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm. 2. Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong chất rắn, lỏng, khí. II. chuẩn bị. Đối với mỗi nhóm học sinh: 2 trống da,dùi trống, bình nước, máy phát âm(thay cho bình thủy tinh nhỏ và đồng hồ ở TN (13.3). III. Tổ chức Hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập. *1. biên độ dao động là gì? Đơn vị đo biên độ dao động là gì?giải bài tập 12.1và12.2. 2. khi nào âm phát ra to ,khi nào âm phát ra nhỏ? Giải bài tập 12.3. *nêu tình huống mới như sgk. Hoạt động2: Tìm hiểu môi trường truyền âm. -GV: Yêu cầu h/s làm TN ( hình 13.1), trả lời câu hỏi C1, C2. - Hướng dẫn h/s thảo luận để rút ra đáp án thống nhất . -GV:yêu cầu nhóm h/s làm t/n theo phương án sgk và trả lời C3.? Hướng dẫn h/s thảo luận để rút ra l/k về C3.? -GV: giới thiệu dụng cụ (thay thế cho dụng cụ ở t/n 13.3 sgk): yêu cầu h/s nêu phương án t/n nghiên cứu vấn đề ở mục 3... Sau đó yêu cầu h/s làm t/n theo phương án đã thống nhất...? -GV treo tranh vẽ 13.4 mô tả t/n hình 13.4 yêu cầu h/s trả lời câu C5 ? -GV: Yêu cầu h/s điền từ thích hợp vào k/l sau mục 4. và nêu k/l hoàn chỉnh.? -GV Yêu cầu h/s đọc thông tin ở sgk và trả lời C6.? Hoạt động 4: Củng cố vận dụng. ? âm truyền dược trong những môi trường nào và khôngtruyề dược trong môi trường nào? so sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường truyền âm đó. *Yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi C7 đC10. *Yêu cầu h/s đọc mục có thể em chưa biết, nếu còn thời gian cho h/s làm các bài tập trong vở bài tập. Dặn h/s về nhà học thuộc kết luận, ghi nhớ ở sgkvà làm hết bài tập... HS1 và HS2 lên bảng trả lời. Các h/s khác nhận xét,cho điểm... HS nghe thấy có vấn đề cầc nghiên cứu... I. Môi trường truyền âm: Thí nghiệm 1. Sự truyền âm trong chất khí: HS:C1"Hiện tượng xãy ra đối với quả cầu bấc treo ở gần mặt trống 2 là: quả cầu rung động .hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được truyền từ mặt trống thứ nhất sang mặt trống thứ 2". C2:" biên độ d/đ của cầu bấc 2 nhỏ hơn biên độ d/đ của quả cầu bấc1. đ kết luận: độ to của âm trong khi lan truyền càng giảm khi càng xa nguồn âm. 2 Sự truyền âm trong chất rắn: HS: làm TN hình 13.2 theo phương án sgk ,Thảo luận nhóm, lớp câu C3 đ Đáp án C3: "âm truyền đến tai bạn Cqua môi trường rắn". 3. Sự truyền âm trong chất lỏng; HS: làm TN theo phương án đã thống nhất, " âm truyền đến tai qua những môi trường: rắn( thủy tinh ), lỏng( nước), khí. 4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không? HS nghe GV mô tả hiện tượng xảy ra ở TN hình 13.4, trả lời câu hỏi C5 : " âm không thể truyền được trong chân không" Kết luận:Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng ,khí, và không thể truyền qua chân không. 5. Vận tốc truyền âm: HS đọc thông tin ở sgk thảo luận C6 : " Vk <Vn<Vt" III. Vận dụng: HS trả lời: C7:"....không khí.." C8 ".. lặn xuống nước nghe được tiếng tàu thủy chạy trên sông.." C9"... mặt đất là chất rắn tuỳên âm tốt hơn không khí nên ta ..." C10 .." không thể nói chuyên bình thường vì giữa họ bị ngăn cách bởi lớp chân không ở bên ngoài áo mũ bảo vệ." *Giải bài tập trong SBT 13.1 Câu A 13.2 Tiến động của chân người đã truyền qua đất trên bờ, rồi qua nước rồi đến tai cá do đó cá bơi ra chỗ khác 13.3 Đó là vì ánh sáng truyền trong không khí nhanh hơn âm thanh rất nhiều... vì vậy thời gian để tia chớp truyền đến mắt ta nhanh hơn thời gian mà tiếng sét( âm)truyền đến tai ta. 13.5; Âm đã truyền từ miệng bạn này đến tai bạn kia qua các môi trường: khí, rắn. Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Giỏo ỏn Vật Lý 7 Lương Thị Thanh Hà – THCS Lờ Bỡnh Tiết 15 Bài 14: Phản xạ âm- tiếng vang I . Mục tiêu. 1.Mô tả và giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến tiếng vang( tiếg vọng). 2.Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt (hay hấp thụ âm kém) và một số vật phản xạ âm kém( hay hấp thụ âm tốt). 3.Kể tên một số dụng cụ phản xạ âm. II. Chuẩn bị. Đối với cả lớp. Tranh vẽ hình 14.1 III. Tổ chức các Hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập. *KT: Âm truyền được trong những môi trường nào và không truyền được trong môi trường nào?so sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường đó... * Mở bài như sgk. Hoạt động 2: Tìm hiểu âm phản xạ tiếng vang GV: treo tranh vẽ hình 14.1 thông báo khái niệm tiếng vang như sgk... Yêu cầu h/s tìm hiểu sgk xem khi nào ta nghe được tiếng vang ,âm phản xạ là gì? GV: âm phản xạ khác tiếng vang như thế nào? GVLần lượt yêu cầu h/s thảo luận nhóm các câu hỏi C1, C2 ,C3 . sau đó yêu cầu đại diện của nhóm phát biểu ý kiến. GV: từ kết quả câu C1, C2, C3 yêu cầu h/s điền từ thích hợp vào kết luận ở mục I.? Hoạt động 3: tìm hiểuvật phản xạ âm tốt vật phản xạ âm kém. GV: yêu cầu h/s đọc sgk , hỏi: ? Thí nghiệm ở hình 14.2 cho biết âm truyền từ nguồn âm đến tai người như thế nào ? ? Vật như thế nào phản xạ âm tốt , vật như thế nào phản xạ âm kém ? GV cho h/s nhận xét ,bổ sung câu trả lời của bạn rồi yêu cầu h/s ghi đáp án đúng vào vở. GV; yêu cầu làm bài tập vận dụng C4 ?, thảo luận lớp... Hoạt động 4: vận dụng. * Vận dụng: G/V lần lượt yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi C5, C6 , C7. C8 . hướng dẫn h/s thảo luận và yêu cầu h/s ghi đáp án đúng vào vở.. * củng cố: Hỏi: + khi nào thì có âm phản xạ? tiếng vang là gì? +Có phải cứ có âm phản xạ thì có tiếng vang không ? + Vật thế nào thì phản xạ âm tốt ( tức hấp thụ âm kém), vật thế nào thì phản xạ âm kém(tức hấp thụ âm tốt)? Yêu cầu h/s đọc mục có thể em chưa biết... *hướng dẫn về nhà: Dặn h/s học thuộc ghi nhớ và làm hết bài tập trong SBT H/S 1 lên bảng trả lời... HS thấy có vấn đề... I. âm phản xạ tiếng vang: -HS:Đọc sgk, thảo luận đ" Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai cách âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây";."Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ". HS : "giống nhau đều là âm phản xạ, khác nhau:Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra (âm đầu) khoảng 1/15giây.". HS thảo luận C1 đ" ... nghe thấy tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp dài, phòng rộng, khi có âm phát ra . Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ". HS thảo luận C2 đ " Trong phòng kín ta nghe được âm to hơn so với khi nghe chính âm đó ở ngoài trời vì ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm trực tiếp phát ra còn trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ các bức tường cùng một lúc nên âm to hơn" HS thảo luận C3 đ" ..a/.Phòng nào củng có âm phản xạ ... ; b/. 11,3m " HS rút ra kết luận: "Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm phát ra một khoảng thời gian ít nhất là .....giây" II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. -HS: đọc sgk thảo luận đ"Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai." -HS:"Những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt, những vật xốp, mềm, bế mặt gồ ghề phản xạ âm kém." -HS.: thảo luận C4..... III vận dụng -HS thảo luận đ đáp án : C5 "... tường sần sùi,rèm nhưng phản xạ âm kém hơn ( tức hấp thụ âm tốt hơn), nên giảm tiếngvang, âm nghe được rõ hơn. C6 ."...Vì làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tayvào tai giúp ta nghe được âm rõ hơn" C7"Thời gian âm truyền từ tàu đến đáy biển Là 0,5s Độ sâu của đáy biển là 1500m/s. 0,5s=750m" C8 "... câu a,b,c" -HS: đghi nhớ sgk HS: ghi chép công việc về nhà... Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Giỏo ỏn Vật Lý 7 Lương Thị Thanh Hà – THCS Lờ Bỡnh Tiết 16 Bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn Mục tiêu. Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn Nêu và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn Kể tên một số vật liệu cách âm. II. Chuẩn bị. Hình vẽ sgk III. Tổ chức các Hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập. 1. kiểm tra: - Học sinh 1 chữa bài tập 14.1; 14.2; 14.3 - Học sinh 2 Chữa bài tập 14.4 2. tổ chức tình huống học tập: GV: đưa ra tình huống như sgk Hoạt động 2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn. GV:Yêu cầu h/s quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3 sgk và cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế nào. GV: Tóm lại tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn như thế nào? GV:Yêu cầu h/s vận dụng trả lời câu C2 Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. GV:-Yêu cầu học sinh đọc các thông tin về biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn . -Yêu cầu học sinh trả lời C3 -Yêu cầu h/s trả lời C4: Hoạt động 4:Vận dụng ,củng cố. *Yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi C5 và C6, hướng dẫn h/s thảo luận để rút ra đáp án... *Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk . *hướng dẫn h/s làm các bài tập15 trong SBT nếu còn thời gian. Dặn h/s về nhà học thuộc ghi nhớ và làm hết bài tập còn lại,... HS1 và HS2 lên bảng trả lời.. I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn. -HS:Quan sát hình vẽ sgk, thảo luậnđđáp án "h-15.1 đ tiếng ồn to nhưng không kéo dài, nên không làm ảnh hưởng tới sức khỏe đ không làm ô nhiểm tiếng ồn. ở hình 15.2 và 15.3; tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng tới sức khỏe đ ô nhiễm tiếng ồn" *Kết luận: tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người HS:Thảo luận C2: "...Câu b và c.." II. tìm hiểu biện pháp chống ô nhiểm tiếng ồn. HS: - tự đọc sgk vè các biện pháp chống ô nhiểm tiếng ồn. HS: trả lời câu C3 đ " ..1/. cấm bóp còi inh ỏi....2/. trồng cây xanh......3/.xây trần nhà, tường nhà bằng xốp, đóng cửa..." HS: Thảo luận C4 đ " a/...gạch ; bê tông, gỗ...b/... kính, lá cây..." III. vận dụng. HS: thảo luận C4và C5... HS: đọc ghi nhớ sgk... Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Giỏo ỏn Vật Lý 7 Lương Thị Thanh Hà – THCS Lờ Bỡnh Tiết 17: Bài 16: Tổng kết chương II: Âm học I. Mục tiêu. - Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh. - Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống - Hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và II II. Chuẩn bị. Đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra. III. Tổ chức Hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Kiểm tra. GV: Yêu cầu h/s kiểm tra chéo phần chuẩn bị của cá nhân HS: kiểm tra chéo (đã chuẩn bị đầy đủ hay chưa) Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi tự kiểm tra. GV: gọi 1 học sinh trả lời các bài tập phần tự kiểm tra; yêu cầu lớp nhận xét, cho điểm. HS1: Trả lời câu hỏi tự kiểm tra HS cả lớp: thảo luận đ đáp án Hoạt động 3: Vận dụng. GV yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi từ C1 đến C7 ,hướng dẫn h/s thảo luận đ đáp án... HS: -Làm việc cá nhân -Thảo luận lớp đ đáp án: 1. Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn;trong kèn lá là phần lá bị thổi, trong sáo là cột không khí trong sáo( giữa lổ thổi và lổ thoát), trong trống là mặt trống............. 4. ..Vì tiếng nói của người này đã truyền qua không khí qua hai cái mũ đến tai người kia. 5. Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng chân mình phát ra khi phản xạ lại từ 2 bên tường ngõ. ban ngày tiếng vang bị cơ thể người qua lại hấp thụ, hoặc tiếng ồn khác trong thành phố át đi nên chỉ nge thấy tiếng bước chân 6. câu a 7. Biện pháp: treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện; xây tường chắn xung quanh bệnh viên, đóng cửa các căn phòng để ngăn chặn đường truyền âm, trồng nhiều cây xanh xung quanhbệnh viện để hướng âm truyền đi đường khác, treo rèm ở cửa, dùng các đồ dùng mềm ,có bề mặt sù xì để hấp thụ bớt âm... Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ. GV: Yêu cầu h/s giải các ô chữ Sau bài HS: * Hàng ngang: 1/. chân không; 2/.siêu âm; 3/. tần số; 4/. phản xạ âm; 5/.dao động; 6/. tiếng vang; 7/.hạ âm. * Hàng dọc: âm thanh. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. GV: Yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi ở phần đầu chươngII ! Hướng dẫn học sinh ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I HS: trả lời các câu hỏi , ghi nhớ công việc về nhà ôn tập... Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Giỏo ỏn Vật Lý 7 Lương Thị Thanh Hà – THCS Lờ Bỡnh Tiết 18: Kiểm tra học kỳ 1 I. Mục tiêu. Kiểm tra đánh giá chất lượng học kì1của học sinh. II. Ma trận. Nội dung Tự luận Tổng NB TH VD Nguồn sáng, định luật phản xạ ánh sáng 1 1 2 ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 1 1 2 Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng 1 2 2 5 Âm phản xạ, tiếng vang 1 1 Tổng 3 4 3 10 III. Đề bài: Câu 1. a, Tìm 4 nguồn sáng tự nhiên, 4 nguồn sáng nhân tạo. b, Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Câu 2: a) Cho hình vẽ sau, Hãy vẽ và nêu cách vẽ ảnh A’B’ của AB. b) Cho một tia sáng SI chiếu đến gương tạo với gương một góc 40o. Hãy vẽ tia phản xạ và nêu cách vẽ. Câu 3: a) Một người đứng cách vách núi 500m. Hỏi khi người đó hét to thì sau bao lâu người đó nghe được tiếng vang biết vạn tốc âm trong không khí là 340m/s. b) Nếu người đó nghe được tiếng vang sau 2,35s thì người đó đang đứng cách vách núi bao nhiêu mét. IV. Đáp án – biểu điểm. Câu 1: (3 điểm) a) Nêu được nguồn sáng 2 đ b) Nêu được tính chất của ảnh 1 đ Câu 2: (4 điểm) a) Vẽ đúng hình 1 đ Nêu đúng cách vẽ 1 đ b) Vẽ đúng hình 1 đ Nêu đúng cách vẽ 1 đ Câu 3: (3 điểm) a) Tính đúng (500x2):340=2,94 (s) 2 đ b) Tính đúng (340x2,35):2=399,5 (m) 1 đ Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Ô Giỏo ỏn Vật Lý 7 Lương Thị Thanh Hà – THCS Lờ Bỡnh Chương III - điện học Tiết 19 Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát. I- Mục tiêu. - HS mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ sát. - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ sát trong thực tế( chỉ ra các vật cọ sát với nhau là biểu hiện của sự nhiễm điện). - kỹ năng:làm thí nghiệm nhiễm điện cho một vật bằng cách cọ sát. II- Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: thước nhựa dẹt, Thanh thủy tinh, 2 giải ni lông (5x20cm), mảnh phim nhựa, các mảnh giấy vụn, quả cầu nhựa bằng xốp,mảnh vải khô,mảnh lụa, mảnh len,mảnh kim lọai, bút thử điện,phích nước nóng,cốc... III- Tổ chức các hoạt động dạỵ và học. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. *Yêu cầu h/s nêu một số hiện tượng điện trong đời sống hàng ngày. *GV giới thiệu mục tiêu (trọng tâm) của chương III. *Đặt vấn đề vào bài như sgk... *HS:Nêu được một số hiện tượng điện trong thực tế. *Nắm được mục tiêu của chương và vấ
File đính kèm:
- giao an vat ly 7 ca nam.doc