Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tiết 23 - Bài 20 - Sự nở vì nhiệt của chất khí

Bài 19.1:Phương án C

Bài 19.3: Khi mới đun thoạt tiên mực nước trong ống tụt xuống một chút, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu .

Bởi vì, bình thuỷ tinh tiếp xúc với ngọn lửa trước, nở ra làm cho chất lỏng trong ống tụt xuống. Sau đó, nước cũng nóng lên và nở ra. Vì nước nở nhiều hơn thuỷ tinh, nên mực nước trong ống lại dâng và dâng lên cao hơn mức ban đầu.

 

doc4 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 3904 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tiết 23 - Bài 20 - Sự nở vì nhiệt của chất khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23	 Thứ 5/21 /2/2013
BÀI 20. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ.
 A.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Học sinh nắm được:
 +Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 +Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
 +Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
 +Tìm được thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế.
 +Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí
 2.Kỹ năng: 
 +Làm được thí nghiệm trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra . . được kết luận cần thiết.
 +Biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận cần thiết.
 3. Thái độ: . +Rèn tính cẩn thận, trung thực.
 B.CHUẨN BỊ:
 Các nhóm: 
 - Một bình thuỷ tinh đáy bằng.
 - Một ống thuỷ tinh thẳng hoặc một ống thuỷ tinh hình chữ L.
 - Một nút cao su có đục lỗ. -Một cốc nước pha màu ( tím hoặc đỏ).
 - Một miêng giấy trắng ( 4cm x 10cm) có vẽ vạch chia và cắt ở hai chỗ . để lồng vào ống thuỷ tinh.
 - Khăn lau khô, mềm.
 - Phiếu học tập.
 C.PHƯƠNG PHÁP: 
 +Trực quan, đàm thoại.
 D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: 
1.Kiểm tra:
-Yêu cầu HS1 nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Chữa bài tập 19.2 
-Yêu cầu HS2 chữa bài tập 19.1, 19.3.
-Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
-Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Bài 19.2: Phương án B. 
Khi đun nóng một lượng chất lỏng trong một bình thuỷ tinh→thể tích V của chất lỏng tăng, khối lượng m của chất lỏng không thay đổi. Do đó khối lượng riêng D của chất lỏng giảm-Do D=.
Bài 19.1:Phương án C
Bài 19.3: Khi mới đun thoạt tiên mực nước trong ống tụt xuống một chút, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu .
Bởi vì, bình thuỷ tinh tiếp xúc với ngọn lửa trước, nở ra làm cho chất lỏng trong ống tụt xuống. Sau đó, nước cũng nóng lên và nở ra. Vì nước nở nhiều hơn thuỷ tinh, nên mực nước trong ống lại dâng và dâng lên cao hơn mức ban đầu. 
2.Tổ chức tình huống học tập.
-Nêu vấn đề như phần mở đầu SGK.
-GV làm TN với quả bóng bàn bị bẹp.
-Nếu HS nêu dự đoán sai, GV phải làm TN kiểm chứng để chứng tỏ dự đoán sai.
-Chuyển ý: Nguyên nhân làm quả bóng bàn phồng lên là do không khí trong bóng nóng lên và nở ra. để kiểm tra dự đoán này phải tiến hành thí nghiệm.
-HS hoạt động theo nhóm.
-Cùng thảo luận trong nhóm về nguyên nhân làm quả bóng bàn bẹp phồng lên khi nhúng vào nước nóng.
-Nêu dự đoán của nhóm mình về nguyên nhân làm quả bóng bàn phồng lên.
*H. Đ.2: TN KIỂM TRA CHẤT KHÍ NÓNG LÊN THÌ NỞ RA 
-GV hướng dẫn HS làm TN theo nhóm.-Gọi đại diện nhóm nhận dụng cụ TN.
-Yêu cầu đọc các bước tiến hành trong phần 1.TN.
-Hướng dẫn HS tiến hành làm TN, lưu ý khi lấy giọt nước 
màu đi lên (hoặc đi ra) có thể bỏ tay áp vào bình cầu để tránh giọt nước đi ra khỏi ống thuỷ tinh.
-Trong TN, giọt nước màu có tác dụng gì?
-Điều khiển HS thảo luận câu hỏi C1, C2, C3, C4,C5.
1. Thí nghiệm:
-HS thảo luận phương án làm TN, nêu phương án.
-Đọc các bước tiến hành TN, chọn dụng cụ TN cần thiết.
-Tiến hành TN theo đúng các bước.
-HS quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.
-Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả TN.
2. Trả lời câu hỏi.
C1: Giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng: Không khí nở ra.
C2: Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm: Không khí co lại.
C3: Do không khí trong bình bị nóng lên.
C4: Do không khí trong bình lạnh đi.
→Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
*H. Đ.3: SO SÁNH SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT KHÁC NHAU 
-Yêu cầu HS đọc bảng 20.1 nêu nhận xét và ghi vào phiếu học tập:
+Sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau.
+Sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau.
+Sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.
+ So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
(Lưu ý với chất khí số liệu ở bảng chỉ đúng khi áp suất chất khí không đổi)
-Điều khiển HS thảo luận về các kết luận trên.
-GV chốt lại: Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
-HS đọc bảng 20.1→đưa ra nhận xét.
Nhận xét:
C5: -Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau. 
-Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 
-Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
*H.Đ.4: RÚT RA KẾT LUẬN, GHI NHỚ-VẬN DỤNG 
-Yêu cầu HS hoàn thành câu C6.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, ghi vở.
-GV chốt lại kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí, so sánh sự nở vì nhiệt của các chất.
-Vận dụng kiến thức đã thu được ở H. Đ. 2 để giải thích một số hiện tượng.
3. Rút ra kết luận.
C6: (1)- tăng;
(2)-lạnh đi;
(3)- ít nhất.
(4)-nhiều nhất.
-Một HS đọc kết luận, HS khác nhận xét, nhắc lại kết luận, ghi nhớ kết luận.
Ghi nhớ: +Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
+Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
+Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
4.Vận dụng.
C7: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
C8: Trọng lượng riêng của không khí được xác định bằng công thức:
. Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không đổi nhưng thể tích V tăng do đó d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh: Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh.
C9: Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mức nước trong ống thuỷ tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại, do đó mức nước trong ống thuỷ tinh dâng lên.
*H.Đ.7: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
-Trả lời câu hỏi: C7, C8, C9.
-Làm bài tập: 20.2, 20.3, 20.5, 20.6, 20.7 ( SBT).
---------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTiết 23.doc