Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1, 2: Đo độ dài (tiếp)

Hoạt động 3: Tổ chức chơi phần “ Trò chơi ô chữ”

GV: Cho HS chia làm 4 đội tham gia chơi trò chơi ô chữ, đội nào thắng sẽ được nhận quà

Nêu ô chữ bất kỳ và số lượng chữ cái có trong ô, gọi HS trả lời.

HS: Chơi theo tổ chức của GV.

 

doc86 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1, 2: Đo độ dài (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 16 TIẾT 16
BÀI ÔN TẬP
BÀI ÔN TẬP
I/MỤC TIÊU:
-On lại các kiến thức cơ bản về cơ học đã học từ đầu chương. Biết áp dụng công thức giải bài tập. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống.
-Nắm vững kiến thức và kĩ năng giải bài tập của học sinh. Biết áp dụng công thức giải bài tập. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống.
-Nghiêm túc và chuyên cần trong ôn tập.
II/TRỌNG TÂM:
- Kiến thức cơ bản về cơ học đã học từ đầu chương
III/CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi bài tập
IV/TIẾN TRÌNH:
1/On định lớp: Kiểm diện
2/Kiểm tra miệng:
HS1:Nêu cấu tạo của đòn bẩy. Nếu OO2 > OO1 thì F2 ? F1
BT15.2 
HS2
BT 15.3
BT 15.4
F2 < F1
Đáp án A
Dùng dao xén giấy và cái thìa nậy nấp hộp được lợi về lực
Dùng thìa sẽ mở được nắp hộp dễ hơn vì khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng lực của người ở thìa lớn hơn ở đồng xu
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:On lại lý thuyết
1/Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a/GHĐ của thước là độ dài …………………..
b/…………………….của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước
c/Khi dùng thước đo cần phải biết ……………..và ………………………….của thước. 
2/
a)Mọi vật đều có………………………………..
b)Khối lượng 1 chất chỉ ………………………..chất chứa trong vật
c) …………………là khối lượng của quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp
Nội dung
I/ Lí thuyết:
1/Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
lớn nhất ghi trên thước
ĐCNN
GHĐ…………ĐCNN
a)Khối lượng
b)lượng
c)kilôgam
d) Người ta dùng ……………..để đo khối lượng
3/ 
a)Gió tác dụng vào cánh buồm 1 lực………..
b)Con trâu tác dụng vào cái cày 1 lực ………
c)Đầu tàu tác dụng vào toa tàu 1 lực …………
4/Đổi đơn vị:
a)0,05m3 = …….dm3= ……….. cm3
b)2,5dm3=………….l = ……………………..ml
5/Viết công thức tính khối lượng riêng? Giải thích các đại lượng, đơn vị đo trong công thức?Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3 điều đó có ý nghĩa gì?
Hoạt động 2:Giải bài tập
1/Một quả cầu bằng nhôm có thể tích 2500dm3. Tính khối lượng quả cầu đó?
d)cân
3/
a)đẩy
b)kéo
c)kéo
4/
a)=50 dm3 = 50000cm3
b)= 2,5 l = 2500 ml
5/Công thức:
D = m/V 
Trong đó:
V: thể tích
m:Khối lượng
D:Khối lượng riêng
Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 điều đó có ý nghĩa là 1 mét khối nhôm có khối lượng là 2700kg
II/Bài tập:
Tóm tắt:
V = 2500dm3 = 0,0025m3
D= 2700 kg/m3
m= ?(kg)
Giải
Khối lượng của thỏi đồng:
M = D x V = 2700 x 0,0025= (kg)
Đáp số: kg
4/Câu hỏi và bài tập củng cố:
On lại các kiến thức trọng tâm đã học từ tiết1- tiết 17
Làm lại các dạng bài tập.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học lại phần đã học chuẩn bị thi học kì 1
V.RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 17 TIẾT 17
THI HỌC KỲ.
 THI HỌC KÌ I
I/MỤC TIÊU:
-On lại các kiến thức cơ bản về cơ học đã học từ đầu chương. Biết áp dụng công thức giải bài tập. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống.
-Nắm vững kiến thức và kĩ năng giải bài tập của học sinh. Biết áp dụng công thức giải bài tập. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống.
-Nghiêm túc và chuyên cần trong thi cử.
II. MA TRẬN:
III. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN.
IV. KẾT QUẢ:
0 è D 2
2 è D 3.5
3.5 è D 5
Dưới Tb
5 è D 6.5
6.5 è D 8
8 è 10
Trên Tb
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6A1
6A2
6A3
TỔNG
TRƯỜNG
V. RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 18 TIẾT 18
BÀI 15
BÀI 15: ĐÒN BẨY
I/MỤC TIÊU:
1/-Kiến thức: Nêu được tên các vật dụng thông thường có đòn bẩy. Nêu được tác dụng chung của đòn bẩy là làm giảm lực kéo của lực. Nêu được tác dụng này trong thực tế.
2/-Kỹ năng: Kỹ năng sử dụng đòn bẩy trong các phù hợp trong các trường hợp cụ thể và ghi rõ lợi ích của nó.
3/-Thái dộ: Biết ứng dụng những đòn bẩy vào cuộc sống.
II/TRỌNG TÂM:
- Nêu được tên các vật dụng thông thường có đòn bẩy. Nêu được tác dụng chung của đòn bẩy là làm giảm lực kéo của lực. Nêu được tác dụng này trong thực tế.
III/ CHUẨN BỊ:
-GV: Hình vẽ phóng to 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 
-HS:mỗi nhóm:
1 lực kế
1 khối trụ kim loại có móc
1 giá đỡ có thanh ngang
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện HS
2/ Kiểm tra MIỆNG:
? Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo như thế nào so với trọng lượng của vật?(3đ)
? Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó như thế nào?(3đ)
BT 14.1(4đ)
Nhỏ hơn
Càng nhỏ
Đáp án B
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
@Cho HS xem hình 15.1. Nhắc lại tình huống thực tế giới thiệu cách giải quyết 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
@ Cho HS quan sát hình 15.2,15.3
-Yêu cầu HS đọc phần I và cho biết:” Các vật được gọi là đòn bẩy đều có 3 yếu tố đó là những yếu tố nào?”
°Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó có được không ?
°Vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào?
GV cho HS xem hình 15.2 và 15.3 
Yêu cầu học sinh trả lời Câu C1
Học sinh trả lời cá nhân câu C1
Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy và chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy trên dụng cụ đó
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
@ Hướng dẫn HS nắm vấn đề . Cho HS xem tranh hình 15.4 
Dùng lực nâng nhỏ hơn trọng lượng của vật thì khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì?
Để hiểu sâu vấn đề trên ta thí nghiệm để kiểm tra lại
@ Phát dụng cụ cho học sinh, hướng dẫn cách làm thí nghiệm, cách cầm lực kế để có kết quả chính xác
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm , điền kết quả vào bảng15.1
°Muốn F2 < F1 thì OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì?
 Dưa vào kết quả thí nghiệm yêu cầu HS trả lời câu C3
HS trả lời cá nhân câu C3 
è Giáo dục hướng nghiệp: các máy cơ đơn giản có ứng dụng rộng và làm công cụ lao động trong nhiều ngành nghề như: xây dựng, thợ bốc vác, thợ lái cần cẩu, tác dụng là làm giảm hao phí sức lao động và tăng năng suất.
I/Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
-Mỗi đòn bẩy đều có:
Điểm tựa O
Điểm tác dụng của lực F1 là O1
Điểm tác dụng của lực F2 là O2
II/ Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1/ Đặt vấn đề:
2/ Thí nghiệm:
Chuẩn bị: SGK/48
Tiến hành:
-Đo trọng lượng của vật
-Đo lực kéo vật
3/ Rút ra kết luận:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
C3:Muốn lực nâng vật (1)……………..trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng (2)……………………..khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật
4/ Câu hỏi và bài tập củng cố:
Gv yêu cầu hs đọc ghi nhờ (3->4 hs đọc).
Gv dùng noon bẩy như thế nào cho ta lợi về lực?
Gv yêu cầu hs đọc và tìm hiểu C4.C5.C6 SGK trả lời?
HS: C4 Kìm , kéo, xe đẩy.
 C6 Đặt điểm tựa gần ống pê tông hơn buộc dây kéo xa điểm tựa hơn buộc thêm gạch, khúc gỗ,hoặc các vật nặng vào cuối noon bẩy.
5/ Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
*Bài cũ: 
Về nhà học bài và học ghi nhớ.
Về làm các bài tập 15.1-> 15.4 SBT
Đọc phần có “thể em chưa biết”.
Hoàn thành các nội dung trong VBT
*Bài mới: 
Chuẩn bị bài “Ròng rọc” 
-Ròng rọc là gì? 
-Phân biệt 2 loại ròng rọc?
-Khi sử dụng ròng rọc cho ta lợi gì? 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
BÀI 16 TIẾT 19,20
TUẦN 20 
ngy dạy: 04/01/2012
RÒNG RỌC
1/ MỤC TIÊU:
1.1/-Kiến thức: 
Nêu được tên các vật dụng thông thường có ròng rọc. Nêu được tác dụng chung của ròng rọc là làm giảm lực kéo của lực và đổi phương chuyển động. Nêu được tác dụng này trong thực tế.
1.2/-Kỹ năng: 
Kỹ năng sử dụng ròng rọc trong các phù hợp trong các trường hợp cụ thể và ghi rõ lợi ích của nó.
1.3/-Thái dộ: 
Biết ứng dụng những ròng rọc vào cuộc sống.
2/TRỌNG TÂM:
- Nêu được tên các vật dụng thông thường có ròng rọc. Nêu được tác dụng chung của ròng rọc là làm giảm lực kéo của lực và đổi phương chuyển động. Nêu được tác dụng này trong thực tế.
3/ CHUẨN BỊ:
3.1/. GV: 
phóng to hình 16.1 , 16.2SGK
3.2/. HS:
mỗi nhóm:
1 lực kế có GHĐ 5N
1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N
1 ròng rọc cố định
1 ròng rọc động
1 giá thí nghiệm
4/ TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định, tổ chức v kiểm diện: 
Kiểm diện
Kiểm tra vệ sinh lớp
4.2/ Kiểm tra miệng:
Câu hỏi
Điểm
Đáp án
1/Kể tên các máy cơ đơn giản ?
2/Mô tả các đặc điểm của đòn bẩy. 
3/Khi sử dụng đòn bẩy, muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật phải đảm bảo điều kiện gì?
4/Hoàn thành các nội dung trong VBT 
1
3
4
2
1/Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
2/Một đòn bẩy gồm: 
-Điểm tựa 0
-Điểm tác dụng lực F1 là 01
-Điểm tác dụng lực F2 là 02
3/Khi sử dụng đòn bẩy, muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
4.3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
Để đưa ống bê tông lên ngoài các cách đưa : trực tiếp, dùng mặt phẳng nghiêng hoặc đòn bẩy ta có còn cách đưa nào khác không?
Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc
@ Giới thiệu chung về ròng rọc
GV cho hoc sinh xem ròng rọc và giới thiệu ròng rọc động, ròng rọc cố định
°Ròng rọc có cấu tạo như thế nào?
°Thế nào là ròng rọc cố định? Thế nào gọi là ròng rọc động:
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
@ Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách lắp thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm
Chia nhóm làm thí nghiệm , thảo luận nhóm trả lời câu C3
HS làm thí nghiệm nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả, điền vào bảng 16.1 và trả lời câu C3
Các nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, sửa sai
Cho HS điền vào chỗ trống câu C4
Hoạt động 4: Vận dụng
Cho học sinh trả lời C5, C6, C7
Hs trả lời cá nhân câu C5,C6, C7
è Giáo dục hướng nghiệp: các máy cơ đơn giản có ứng dụng rộng và làm công cụ lao động trong nhiều ngành nghề như: xây dựng, thợ bốc vác, thợ lái cần cẩu, tác dụng là làm giảm hao phí sức lao động và tăng năng suất.
I/ Tìm hiểu về cấu tạo của ròng rọc:
Ròng rọc là 1 bánh xe quay được quay quanh 1 trục, vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo
-Có 2 loại ròng rọc: Ròng rọc cố định và ròng rọc động
II/Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1/Thí nghiệm:
2/Nhận xét:
C3:
-Dùng ròng rọc cố định: Chiều ngược nhau( đổi chiều) , độ lớn của 2 lực như nhau
-Dùng ròng rọc động:Chiều không thay đổi, độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật.
3/Kết luận:
C4:
(1)cố định
(2)động
4/Vận dụng:
C5:
Thí dụ: Ròng rọc trên đỉnh côt cờ, ròng rọc ở cần cẩu
C6:Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo( được lợi về hướng); dùng ròng rọc động được lợi về lực
C7:
Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động và ròng rọc động(hình b) có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn vừa được lợi về hường của lực kéo
4.4/ Câu hỏi và bài tập củng cố:
GV: Ròng rọc có cấu tạo như thế nào? Có mấy loại ròng rọc?
HS: Ròng rọc là 1 bánh xe quay được quay quanh 1 trục, vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo
Có 2 loại ròng rọc: Ròng rọc cố định và ròng rọc động
GV: Dùng ròng rọc có lợi như thế nào? 
HS: Dùng ròng rọc cố định: Chiều ngược nhau (đổi chiều) , độ lớn của 2 lực như nhau
-Dùng ròng rọc động:Chiều không thay đổi, độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật.
GV: BT 16.2, BT 16.3/SBT 
HS: 
BT 16.2:Đáp án B
BT 16.3:Đáp án A
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
 Đối với tiết học hôm nay: 
-Học bài 
-Hoàn chỉnh các bài tập trong VBT
-Đọc có thể em chưa biết
-Làm bài tập 16.1- 16.4/SBT
Đối với tiết học tiếp theo: 
Chuẩn bị bài: “ Tổng kết chương 1: Cơ học”
è Trả lời trước phần I.Ôn tập. 
5/RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 21 TIẾT 20
BÀI TỔNG KẾT
TỔNG KẾT CHƯƠNG I
I/MỤC TIÊU:
-On lại các kiến thức cơ bản về cơ học đã học từ đầu chương. Biết áp dụng công thức giải bài tập. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống.
-Nắm vững kiến thức và kĩ năng giải bài tập của học sinh. Biết áp dụng công thức giải bài tập. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống.
-Nghiêm túc và chuyên cần trong ôn tập.
II. TRỌNG TÂM:
- Kiến thức cơ bản về cơ học đã học từ đầu chương.
III/CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi bài tập
IV/TIẾN TRÌNH:
1/On định lớp: Kiểm diện
2/Kiểm tra miệng:
Nêu cấu tạo của đòn bẩy. Nếu OO2 > OO1 thì F2 ? F1
BT15.2 
HS2
BT 15.3
BT 15.4
F2 < F1
Đáp án A
Dùng dao xén giấy và cái thìa nậy nấp hộp được lợi về lực
Dùng thìa sẽ mở được nắp hộp dễ hơn vì khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng lực của người ở thìa lớn hơn ở đồng xu
BÀI MỚI:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học 
Hoạt động 1: ôn tập
GV: Y/C các tổ trưởng báo cáo việc chuan bị bài của các thành viên trong tổ.
Cho học sinh thảo luận nhóm hoàn thành phần I
Nhóm 1,2: Câu 1,2,3,4
Nhóm 3,4:Câu 5,6 7,8
Nhóm 5,6:Câu 9,10, 11,12,13
Các nhóm dán bảng nhóm lên bảng,đại diện nhóm lên trình bày kết quả
GV nhận xét sửa sai
Hoạt động 2:Vận dụng
GV: yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu 1,2,3
HS: Cá nhân làm câu 1,2,3
GV: Chú ý các HS yếu nhằm gợi mở kịp thời. 
HS: thảo luận nhóm nhỏ hoàn thành câu 4,5,6
Hoạt động 3: Tổ chức chơi phần “ Trò chơi ô chữ” 
GV: Cho HS chia làm 4 đội tham gia chơi trò chơi ô chữ, đội nào thắng sẽ được nhận quà 
Nêu ô chữ bất kỳ và số lượng chữ cái có trong ô, gọi HS trả lời. 
HS: Chơi theo tổ chức của GV.
I/ Ôn tập:
1/a)- thước
b)bình chia độ, bình tràn
c)lực kế
d)Cân
2/Lực
3/Làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật
4/Hai lực cân bằng
5/ Trọng lực hay trọng lượng
6/ Lực đàn hồi
7/ Khối lượng của kem giặt chứa trong hộp
8/Khối lượng riêng
9/ mét – m
mét khối – m3
Niutơn – N
Kilôgam – Kg
Kilôgam trên mét khối-Kg/m3
10/ P = 10.m
11/D = m/V
12/Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy
13/-Ròng rọc
-Mặt phẳng nghiêng
-Đòn bẩy
II/Vận dụng:
1/ -Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày
-Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá
-Chiếc kìm nhổ định tác dụng lực kéo lên cái đinh
-Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt
-Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn
2/Câu C
3/Cách B
4/ a-kilôgam trên mét khối
b-Niutơn
c-kilôgam
d-niutơn trên mét khối
e- mét khối
5/ a-mặt phẳng nghiêng
b-ròng rọc cố định
c-đòn bẩy
d-ròng rọc động
6/
a-Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm
b/Vì để cắt giấy thì chỉ cần lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm ta vẫn có thể cắt được . Bù lại tay ta di di chuyển ít mà tạo được vết cắt dài trên tờ giấy.
III/Trò chơi ô chữ:
a.Ô chữ thứ nhất:
1-Ròng rọc động (11 ô)
2-Bình chia độ(10 ô)
3-Thể tích
4-Máy cơ đơn giản
5-Mặt phẳng nghiêng
6-Trọng lực
7-Pa lăng
Từ hàng dọc : Điểm tựa
b.Ô chữ thứ hai:
1-Trọng lực
2-Khối lượng
3-Cái cân
4-Lực đàn hồi
5-Đòn bẩy
6-Thước dây
Từ hàng dọc: Lực đẩy
4/ Câu hỏi và bài tập củng cố:
-On lại các kiến thức trọng tâm đã học từ tiết1- tiết 17
-Làm lại các dạng bài tập
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
*Bài cũ: 
-Học bài-xem lại các bài tập đã giải
*Bài mới: 
-Chuẩn bị chương II:Nhiệt học
-Chuẩn bị bài: “Sự nở vì nhiệt của chất rắn”
+Chất rắn nở ra, co lại khi nào? 
+Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt như thế nào với nhau? 
V.RÚT KINH NGHIỆM:
BÀI 18TIẾT 21
TUẦN 22
ngày dạy: 01/02/2012
MỤC TIÊU CHƯƠNGII: NHIỆT HỌC
1/ Rút ra kết luận về sự co giãn vì nhiệt của các chất.
 -Giải thích 1 số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiệt trong tự nhiên, đời sống và kĩ thuật
2/ Mô tả cấu tạo của nhiệt kế thường dùng
 -Vận dụng sự co giãn vì nhiệt của các chất khác nhau để giải thích nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế
 -Biết đo nhiệt độ của 1 số vật trong cuộc sống hàng ngày, đơn vị đo nhiệt độ là 0C và 0F
3/ Mô tả thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến( hoặc 1 chất kết tinh dễ kiếm)
 -Dựa vào bảng số liệu cho sẵn, vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến
 -Rút ra kết luận về đặc điểm của nhiệt độ trong thời gian vật ( băng phiến) nóng chảy(điểm nóng chảy)
4/Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi (nhiệt độ, gió, mặt thoáng)
 -Phác họa thí nghiệm kiểm tra giả thuyết chất lỏng lạnh đi khi bay hơi và các chất lỏng khác nhau bay hơi nhanh chậm khác nhau , cũng như các yếu tố khác ảnh hưởng đến sự bay hơi nhanh chậm của chất lỏng
-Mô tả thí nghiệm chứng tỏ hơi nước ngưng tụ khi gặp lạnh và nêu 1 số hiện tượng ngưng tụ trong đời sống tự nhiên( sương, mù, mây, mưa, mưa đá, tuyết)
	-Trình bày cách tiến hành thí nghiệm và vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian rong quá trình đun sôi nước
 -Phân biệt sự sôi và sự bay hơi của nước: Sự bay hơi xảy ra trên bề mặt thoáng ở nhiệt độ bất kì , còn sự sôi là sự bay hơi ngay trong lòng nước ở 1000c
 -Biết các chất lỏng khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau.
BÀI 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
1. MỤC TIÊU : 
1.1/. Kiến thức: 
Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn. Nhận biết được các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau.
1.2/. Kỹ năng: 
Vận dụng kiến thức sự nở vì nhiệt của chất rắn giải thích các hiện tượng có liên quan.
1.3/. Thái độ: 
Có ý thức nghiêm túc và đam mê học tập bộ môn. 
2. TRỌNG TÂM :
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn. Nhận biết được các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau.
3. CHUẨN BỊ : 
3.1/. GV:
Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại.
Một đèn cồn.
Một chậu nước.
Khăn lau khô, sạch.
3.2/. HS:
Nghiên cứu nội dung bài 18
4. TIẾN TRÌNH :
4.1/. Ổn định, tổ chức và kiểm diện : 
Kiểm diện HS
Kiểm tra vệ sinh lớp
4.2/. Kiểm tra miệng : 
Không kiểm tra
4.3/. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.
 + Giới thiệu chương II : NHIỆT HỌC.
+ Hướng dẫn học sinh xem hình ảnh tháp Ep – phen ở Pari và giới thiệu đôi điều về tháp này.( Epphen là tháp bằng thép cao 320m do kĩ sư người Pháp Epphen ( Eiffel, 1832 – 1923) thiết kế. Tháp được xây dựng vào năm 1889 tại quãng trường Mars, nhân dịp Hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari. Hiện nay tháp được dùng làm Trung tâm Phát thanh - Truyền hình và là điểm du lịch nổi tiếng của nước Pháp ).
- Quan sát tranh, đọc tài liệu phần mở đầu trong SGK.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 2 : Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
+ Giới thiệu dụng cụ - Tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát, nhận xét hiện tượng .
+ Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kim loại – quả cầu có lọt qua vòng kim loại không ?( quả cầu lọt qua vòng kim loại )
+ Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu _ quả cầu có còn lọt qua vòng kim loại nữa không ?( quả cầu không lọt qua vòng kim loại )
+ Nhúng quả cầu đã hơ nóng vào nước lạnh – quả cầu có lọt qua vòng kim loại không ?( quả cầu lọt qua vòng kim loại )
+ Hướng dẫn h/s trả lời câu hỏi. 
+ C1. Tại sao sau khi bị hơ nóng , quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại ? ( Vì quả cầu nở ra khi nóng lên ).
+ C2. Tại sao sau khi được nhúng vào nước lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kim loại ? ( Vì quả cầu co lại khi lạnh đi ).
* Hoạt động 3 : Rút ra kết luận.
@. Yê

File đính kèm:

  • docGiao an VL6 nam 20142015.doc