Bài giảng Môn Vật lý lớp 12 - Tiết 12, 13. Bài 1: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
GV: Gọi M là một điểm cực đại giao thoa trên S1S2. Đặt:
MS1= d1
MS2 = d2.
Giả sử: d2 – d1 = k
Giả sử, N là một điểm cực đại giao thoa cạnh M. Đặt: MN =
Tương tự ta cũng đặt:
NS1 = với = + d1
NS2 = với = d2 - .
t phần tử môi trường nơi có sóng truyền qua. _ Chu kỳ T: là chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường. * Đại lượng: f = là tần số sóng. _ Tốc độ truyền sóng v: là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường. Đối với mỗi môi trường, v có giá trị không đổi. _ Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ. Hai phần tử cách nhau một bước sóng thì dao động cùnh pha với nhau. _ Năng lượng sóng: là năng lượng dao động của các phần tử của môi trường khi có sóng truyền qua. Phương trình sóng: x = Acos GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ, giáo viên giới thiệu từng dụng cụ thí nghiệm và mô tả thí nghiệm. Học sinh theo dõi và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV: Khi cho mũi S chạm vào mặt nước tại O, ta thấy có hiện tượng gì ? HS: Những đường tròn đồng tâm lớn dần ra. GV: Đó là hình ảnh sóng, mà ta thường gặp trong thực tế. GV: Do sóng phát ra từ O và lan truyền thành những đường tròn đồng tâm, nên sóng nước truyền đi mọi phía trên mặt nước với cùng tốc độ v. GV: Trong thí nghiệm trên, ta thấy phần tử của mặt nước tại O và rồi tại M dao động lên rồi lại dao động xuống, trong khi sóng truyền từ O đến M theo phương ngang. Như vậy các phần tử của môi trường dao động theo phương thẳng đứng, sóng thì lan truyền theo phương ngang. Đó gọi là sóng ngang. GV: Ngoài sóng nước, thì sóng ngang chỉ truyền được trong chất rắn. GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ 7.2. GV: Trong thí nghiệm hình 72: mỗi vòng lò xo chỉ dao động quanh vị trí cân bằng theo phương song song với trục của lò xo; trong khi sóng thì tiếp tục truyền đi đến đầu kia của lò xo. GV: Như vậy, phương dao động trùng với phương truyền sóng. Ta gọi đó là sóng dọc. GV: Dựa vào môi trường truyền sóng của sóng ngang và sóng dọc, hãy cho biết các môi trường này có chung đặc điểm gì ? HS: Đều là môi trường vật chất. GV: Sóng cơ không truyền được trong môi trường chân không. GV: Cho học sinh quan sát hình 7.3. Giáo viên mô tả, học sinh theo dõi. GV: Ta thấy trên sợi dây xuất hiện một sóng có dạng hình sin lan truyền về đầu Q. Ta gọi đó là sóng hình sin. GV: Hình 7.3 biểu diễn sóng hình sin tại các thời điểm nào ? HS: t = 0; t = T/4; t = 2T/4; t = 3T/4; t = 4T/4; t = 5T/4;… GV: Trong đó T là chu kỳ dao động của đầu P. GV: Dựa vào hình 7.3, cho biết sau một chu kỳ T; dao động của đầu P đã truyền tới đầu P1 cách P là bao nhiêu ? HS: PP1 = v.T ( PP1 là quãng đường sóng đi được trong khoảng thời gian t = T ). GV: Như vậy, ta có: = vT. GV: Cho biết biểu thức tính bước sóng ? HS: = vT. GV: Mối liên hệ giữa , T và f ? HS: = vT = . GV: Xét một sóng hình sin lan truyền trong một môi trường theo trục Ox, sóng này phát ra từ O. Chọn gốc tọa độ tại O, gốc thời gian sao cho phương trình sóng tại O có dạng: uO = Acos . . x O x M GV: Tốc độ truyền sóng theo phương Ox là v. Ta giả thiết sóng không bị tắt dần khi lan truyền, suy ra biên độ sóng không đổi. GV: Xét dao động tại điểm M nằm trên trục Ox, cách O một khoảng OM = x. GV: Do tốc độ truyền sóng không đổi, cho biết khoảng thời gian để sóng truyền từ O đến M ? HS: . GV: Khi sóng truyền tới M, ta có hiện tượng gì ? HS: Phần tử môi trường tại M dao động giống như dao động của phần tử môi trường tại O. GV: Như vậy, dao động tại M ở thời điểm t giống như dao động ở O tại thời điểm t - về trước. GV: Vậy phương trình sóng tại M sẽ là: uM = Acos = Acos Với v = . = Acos = Acos = Acos = Acos Củng cố: Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5. Dặn dò: Làm các bài tập trong SGK. * Đáp án các câu hỏi trắc nghiệm: 6.A; 7.C. Câu 5: _ Là quá trình tuần hoàn theo thời gian: cứ sau một chu kỳ sự dao động của một điểm lại trở lại giống như cũ. _ Là quá trình tuần hoàn theo không gian: những điểm cách nhau một khoảng bằng một số nguyên lần bước sóng thì dao động giống hệt nhau. Ngày soạn: 23_9_2008 Tiết 14. Bài 2: Mục tiêu: 1. Kiến thức: _ Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng trên mặt nước và nêu được các điều kiện để có giao thoa của hai sóng. _ Viết được công thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa. 2. Kỹ năng: Vận dụng được các công thức để giải các bài tập đơn giản về giao thoa. Chuẩn bị: _ GV: Hình vẽ 8.1 SGK, hình ảnh giao thoa. _ HS: Ôn lại phần tổng hợp dao động; công thức lượng giác về biến đổi tổng hai cosin thành tích. Kiểm tra: 1. Sóng cơ là gì ? Có mấy loại sóng ? Kể tên các loại sóng và nêu định nghĩa. 2. Bước sóng là gì ? 3. Viết phương trình sóng. 4. Tại sao có thể nói sóng vừa có tính tuần hoàn theo thời gian và có tính tuần hòan theo không gian ? Nội dung: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY_TRÒ Hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước: 1. Thí nghiệm: Gõ nhẹ cần rung cho nó dao động, ta thấy trên mặt nước xuất hiện một loạt các gợn sóng ổn định có hình các đường hyperbol và có tiêu điểm S1, S2. Giải thích: _ Những đường cong dao động với biên độ cực đại là chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau. _ Những đường cong dao động với biên độ cực tiểu là chỗ hai sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau. _ Các gợn sóng có hình các hyperbol gọi là các vân giao thoa. Cực đại và cực tiểu: 1. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa: Gọi M là một điểm trong vùng giao thoa. M lần lượt cách S1, S2 những khoảng d1 = S1M và d2 = S2M. d1, d2 là đường đi của hai sóng đến M. AM = 2A Đây là biên độ dao động của một điểm trong vùng giao thoa. 2. Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa: a. Vị trí cực đại: Những điểm cực đại giao thoa là những điểm dao động với biên độ cực đại. Đó là những điểm ứng với hai sóng gặp nhau cùng pha: = 1 cos= 1 hay = k tức là: d2 – d1 = k; ( k = 0, 1, 2,…). Những điểm tại đó dao động có biên độ cực đại là những điểm mà hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới bằng một số nguyên lần bước sóng . b. Vị trí cực tiểu: Những điểm cực tiểu giao thoa là những điểm đứng yên. Đó là những điểm ứng với hai sóng gặp nhau ngược pha: cos= 0 hay = k+ tức là: d2 – d1 = ( k+ ) ; ( k = 0, 1, 2,…). Những điểm tại đó dao động triệt tiêu là những điểm mà hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới bằng một số nửa nguyên lần bước sóng . l Điều kiện giao thoa. Sóng kết hợp: Điều kiện để hai nguồn sóng có thể giao thoa: _ Cùng phương, cùng tần số. _ Hiệu số pha không đổi theo thời gian. Hai nguồn sóng như vậy gọi là hai nguồn kết hợp. Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra gọi là hai sóng kết hợp. GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ 8.1 và mô tả dụng cụ, mô tả cách thực hiện thí nghiệm. S2 S1 P GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1. GV: Nhắc lại phương trình dao động của sóng tại một điểm bất kỳ ? HS: u = Acos. GV: Để cho đơn giản, ta coi các sóng S1, S2 truyền đến M có cùng biên độ A. GV: Vận dụng phương trình sóng, viết phương trình sóng phát ra từ S1 và S2 ? HS: u1 = Acos u2 = Acos . GV: Dao động của phần tử tại M la tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kỳ nên: u = u1 + u2 = A GV: Biến đổi tổng hai cosin thành tích, ta được: u = 2Acos GV: Vậy dao động của phần tử tại M là dao động điều hòa cùng chu kỳ với hai nguồn và có biên độ dao động là: AM = 2A GV: Dựa vào công thức trên, cho biết biên độ của sóng tổng hợp phụ thuộc vào đại lượng nào ? HS: Phụ thuộc vào hiệu đường đi d2 – d1. GV: Dựa vào các kết quả trên, cho biết hai sóng giao thoa với nhau có những đặc điểm gì ? HS: Cùng phương, cùng chu kỳ, hiệu số pha không thay đổi theo thời gian. GV: Đó cũng chính là điều kiện quyết định để các sóng có thể giao thoa được với nhau. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2. Củng cố: Hiện tượng giao thoa của hai sóng là gì ? Công thức xác định vị trí cực đại, cực tiểu giao thoa. Điều kiện để hai sóng giao thoa được với nhau ? Dặn dò: Làm các bài tập 5, 6, 7, 8 trong SGK. * Đáp án các câu hỏi trắc nghiệm: 5.D; 6.D. C1: Những đường liền nét là chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau; đường đứt nét là chỗ hai sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau. C2: Các công thức này chỉ đúng khi hai nguồn sóng là hai nguồn đồng bộ ( cùng tần số, cùng pha dao động ). Ngày soạn: 04_10_2008. Tiết: 16. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập sóng, giao thoa. 2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng thành thạo các công thức giao thoa sóng để giải toán. Kiểm tra: Kiểm tra học sinh trong quá trình tóm tắt kiến thức đã học. Nội dung: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY_TRÒ Tóm tắt lý thuyết: 1. Phương trình sóng: u = Acos 2. Giao thoa : AM = 2A Vị trí cực đại giao thoa : d2 – d1 = k; ( k = 0, 1, 2,…). 4. Vị trí cực tiểu giao thoa: d2 – d1 = ( k+ ) ; ( k = 0, 1, 2,…). Bài tập: Bài 8 trang 40: f = 50 hz. Bài 7 trang 45: v = 0,5 m/s. f = 40 hz. Tìm khoảng cách giữa hai điểm cực đại giao thoa trên đoạn S1S2. Bài 8 trang 45: GV: Hãy nêu công thức liên hệ giữa vận tốc, chu kỳ và bước sóng ? HS: . GV: Phương trình dao động của sóng tại một điểm ? HS: u = Acos GV: Biểu thức biên độ của sóng tổng hợp tại một điểm bất kỳ ? HS: AM = 2A GV: Biên độ của sóng tổng hợp phụ thuộc vào đại lượng nào ? HS: Độ lệch pha của hai sóng thành phần. GV: Khi nào ta có cực đại giao thoa, cực tiểu giao thoa ? HS: _ Khi có cực đại giao thoa là khi hai sóng gặp nhau cùng pha, hay hiệu đường đi của hai sóng là: d2 – d1 = k; ( k = 0, 1, 2,…). _ Khi có cực tiểu giao thoa là khi hai sóng gặp nhau cùng pha, hay hiệu đường đi của hai sóng là: d2 – d1 = ( k+ ) ; ( k = 0, 1, 2,…). GV: Ta có khoảng cách giữa 2 gợn sóng liên tiếp là 1 bước sóng ; suy ra khoảng cách giữa 5 gợn sóng liên tiếp sẽ là 4 bước sóng . GV: Gợn đầu tiên ( A ) có đường kính là 12,4 cm; gợn cuối cùng ( B ) có đường kính 20,45 cm. Suy ra: AB = 4= = 4,025 cm. Suy ra: = = 1,006 cm. GV: v = f = 1,006.50 = 50,3 cm/s. GV: Gọi M là một điểm cực đại giao thoa trên S1S2. Đặt: MS1= d1 MS2 = d2. Giả sử: d2 – d1 = k Giả sử, N là một điểm cực đại giao thoa cạnh M. Đặt: MN = Tương tự ta cũng đặt: NS1 = với = + d1 NS2 = với = d2 - . Theo giả thiết, N là cực đại giao thoa nên ta có hiệu đường đi tại N là: - = ( k+1) . Ta có: - = ( + d1 ) – (d2 - ) = ( d1 – d2 ) + 2= k+ 2 Ta được: - = ( k+1)= k+ 2 Suy ra: = . Với = = m = 1,25 cm. Suy ra: = 0,625 cm. GV: Tương tự bài 7, ta có: khoảng cách giữa hai điểm đứng yên cạnh nhau trên S1S2 là: . Trên S1S2 có 12 điểm đứng yên, tức là có 11 khoảng : 11= 11 cm, suy ra: = 2 cm. Vậy v = f = 2.26 = 52 cm/s. Ngày soạn: 02_10_2008. Tiết 16. Bài 3: Mục tiêu: 1. Kiến thức: _ Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng khi đó. _ Giải thích được hiện tượng sóng dừng. _ Viết được công thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong trường hợp dây có hai đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu tự do. _ Nêu được điều kiện để có sóng dừng trong hai trường hợp trên. 2. Kỹ năng: Giải được các bài tập đơn giản về sóng dừng. Chuẩn bị: _ GV: Hình vẽ 9.1; 9.2 SGK. _ HS: Đọc trước bài. Nội dung: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY_TRÒ Sự phản xạ của sóng: 1. Phản xạ của sóng trên vật cản cố định: Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ. 2. Phản xạ trên vật cản tự do: Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ. Sóng dừng: Sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và bụng gọi là sóng dừng. 1. Sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định: _ P và Q là hai nút. _ Vị trí các nút: các nút nằm cách đầu P và Q những khoảng bằng một số nguyên lần nửa bước sóng. Hai nút liền nhau cách nhau . _ Vị trí các bụng: Xen giữa hai nút là một bụng. Khoảng cách giữa hai bụng liền nhau bằng . * Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định: chiều dài của sợi dây phải bằng một số nguyên lần nửa bước sóng. l = k 2. Sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do: Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do là chiều dài sợi dây phải bằng một só lẻ lần . GV: Mô tả thí nghiệm như hình vẽ, học sinh theo dõi. P Q GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1. HS: GV: Lặp lại thí nghiệm trên nhưng lúc này ta thả cho dây thõng xuống theo phương thẳng đứng một cách tự nhiên như hình vẽ. GV: Trong trường hợp này ta có vật cản tự do. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2. HS: GV: Xét thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây như hình vẽ, giả sử ta cho đầu P dao động liên tục, thì sóng tới và sóng phản xạ liên tục gặp nhau và giao thoa với nhau. GV: Tại sao sóng tới và sóng phản xạ giao thoa được với nhau ? HS: Vì chúng thỏa mãn là hai sóng kết hợp. GV: Khi đó, ta thấy có những điểm luôn đứng yên và những điểm luôn dao động với biên độ cực đại. GV: Sóng có đặc điểm như trên gọi là sóng dừng. GV: Ở hình 9.3: P và Q là hai điểm cố định nên tại P và Q có hai nút. GV: Dựa vào hình 9.4a, hãy xác định vị trí các nút ? HS: Vị trí các nút có ký hiệu là N. GV: Cho biết khoảng cách giữa hai bụng liền nhau ? HS: . GV: Do đầu P của sợi dây dao động cưỡng bức với biên độ rất nhỏ nên coi như đứng yên và là một nút. Khoảng cách PQ bằng chiều dài sợi dây chính là khoảng cách giữa hai nút sóng. GV: Đầu P cố định là một nút, đầu Q tự do là một bụng. Khoảng cách giữa hai nút và hai bụng liền nhau vẫn bằng . Trong trường hợp này, chiều dài của sợi dây phải bằng một số lẻ lần . Củng cố: Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong SGK. Dặn dò: Làm các bài tập 7, 8, 9, 10. * Đáp án các câu hỏi trắc nghiệm: 7.B; 8.D. C1: Là đầu dây gắn vào tường. C2: Là đầu dây tự do. Ngày soạn: 05_10_2008. Tiết 17. Bài 4. Mục tiêu: _ Trả lời được câu hỏi: Sóng âm là gì ? Âm nghe được ( âm thanh ), hạam, siêu âm là gì ? _ Nêu được ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau. _ Nêu được ba đặc trưng vật lý của âm là tần số âm, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động âm, các khái niệm âm cơ bản và họa âm. Chuẩn bị: _ GV: Âm thoa. Nội dung: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY_TRÒ Âm_Nguồn âm: Âm là gì ? Sóng âm là những sóng cơ học truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí . Tần số của sóng âm cũng là tần số âm. 2. Nguồn âm: Là các vật dao động phát ra âm. Tần số f của âm phát ra bằng tần số f dao động của nguồn âm. 3. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm: _ Âm nghe được ( âm thanh ) là những âm có tác dụng gây ra cảm giác âm. Có tần số từ 16 hz đến 20.000 hz. _ Hạ âm: có f < 16hz. _ Siêu âm: có f > 20.000hz. 4. Sự truyền âm: a. Môi trường truyền âm: _ Âm truyền được qua các môi trường: rắn, lỏng, khí. _ Âm không truyền được trong chân không. b. Tốc độ âm: _ Tốc độ âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và khối lượng riêng, nhiệt độ của mội trường. _ vrắn > vlỏng > vkhí Những đặc trưng vật lý của âm: _ Nhạc âm: âm có f xác định. _ Tạp âm: không có f xác định. 1. Tần số: Là một trong những đặc trưng quan trọng nhất của âm. 2. Cường độ âm và mức cường độ âm: a. Cường độ âm I: Tại một điểm là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian. Đơn vị I ( W/m2 ). b. Mức cường độ âm L: Là lôga thập phân tỉ số I và I0: I0 = 10-12 W/m2 cường độ âm chuẩn có: f = 1000 hz. dB ( đêxiben ). 3. Âm cơ bản và họa âm: Đặc trưng vật lí thứ ba của âm là đồ thị dao động của âm đó. GV: Theo nghĩa hẹp, âm là những sóng âm truyền trong các môi trường rắn ,lỏng ,khí , khi đến tai gây cảm giác âm. GV: Nhưng hiện nay, sóng âm được dùng chung cho tất cả mọi sóng cơ cho dù nó có gây ra cảm giác âm hay không. GV: Cây đàn, trống,… là những vật phát ra âm thanh gọi là nguồn âm. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1. GV: Có một số loài vật như: voi, chim bồ câu,… nghe được hạ âm. GV: Các loài vật: dơi, dế, chó, cá heo,… có thể phát và nghe được siêu âm. GV: Âm thanh có truyền được trong chân không không ? Tại sao ? GV: Âm không truyền được qua các chất xốp như bông, len,… nên các chất này được sử dụng để ốp vào tường của nhà hát, phòng ghi âm để âm thanh không truyền ra bên ngoài. HS: GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2. GV: Dựa vào bảng 10.1, cho biết tốc độ truyền âm trong môi trường nào lớn nhất ? GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3. GV: Âm thanh có tần số xác định thường do các nhạc cụ phát ra, gọi là nhạc âm. GV: Những âm thanh như tiến ồn trên đường phố, tiếng sấm, tiếng búa đập,… không có tần số xác định gọi là tạp âm. GV: Sóng âm có mang năng lượng không ? HS: Có. Vì sóng truyền đến đâu làm cho phần tử vật chất tại đó dao động, tức là sóng đã truyền cho nó năng lượng. GV: Khi nhạc cụ phát một âm có tần số f0 ( âm cơ bản ) thì cũng đồng thời phát ra các âm có tần số 2f0; 3f0; 4f0 . . . Các họa âm ( có cường độ khác nhau ). Tập hợp các họa âm tạo thành phổ của nhạc âm. Tổng hợp đồ thị dao động của các họa âm gọi là đồ thị dao động của nhạc âm đó. GV: Cho học sinh quan sát đồ thị dao động của ba âm thanh do ba dụng cụ khác nhau phát ra ở hình 10.6. Hình 10.6 a: dụng cụ là âm thoa. Hình 10.6 b: dụng cụ là sáo. Hình 10.6 c: dụng cụ là kèn săcxô. Củng cố: Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, trong SGK. Dặn dò: Làm các bài tập 6, 7, 8, 9, 10. * Đáp án các câu hỏi trắc nghiệm: 6.C; 7.A. C1: Trong đàn dây thì dây dao động phát ra âm; trong ống sáo thì cột không không khí dao động phát ra âm thanh; trong âm thoa thì hai nhánh âm thoa dao động phát ra âm. C2: Là vì âm còn truyền qua giá gắn chuông, bàn đặt chuông, và chuông thủy tinh rồi qua không khí bên ngoài chuông và đến tai ta. Nếu ta đặt chuông lên tấm nhựa xốp để chuông cách âm với bàn thì ta không nghe thấy tiếng chuông nữa. C3: Khi đánh trống, người dánh trống đứng cách chúng ta một khoảng cachs nào đó, ta thấy khi dùi trống đập vào mặt trông đến khi nghe thấy tiếng trống phát ra có một khoảng thời gian rất ngắn nhưng rất rõ. Ngày soạn: 06_10_2008. Tiết 18. Bài 5. Mục tiêu: _ Nêu được ba đặc trưng sinh lí của âm là : độ cao , độ to và âm sắc. _ Nêu được ba đặc trưng vật lí của âm tương ứng với ba đặc trưng sinh lí của âm. _ Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến các đặc trưng sinh lí của âm. Kiểm tra: Sóng âm là gì ? Âm nghe được ? Hạ âm ? Siêu âm ? Vận tốc âm phụ thuộc vào cái gì ? Những âm thanh nào có tần số xác định ? Những âm thanh đó gọi là gì ? Chúng có thể do những vật nào phát ra ? Nội dung: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY_TRÒ Độ cao: _ Là đặc tính sinh lí của âm gắn liền với tần số. _Tần số f càng lớn nghe càng cao và ngược lại f càng nhỏ nghe càng trầm. Độ to: _ Là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí mức cường độ âm. _ Độ to của âm không tăng theo cường độ âm mà tăng theo mức cường độ âm. ( B) hay (dB) _ Độ to của âm không những phụ thuộc cường độ âm mà còn phụ thuộc tần số âm. Âm sắc: _ Là một đặc tính sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra. _ Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm. GV: Ta biết giọng nam luôn trầm hơn giọng nữ. Nó do đặ tính sinh lý của âm quyết định gọi là độ cao của âm. GV: Độ to của âm chính là âm ta nghe được lớn hay nhỏ. Cần phân biết độ cao và độ to của âm. GV: Giả sử có hai ca sỹ cùng hát một bài hát, nếu cả hai ca sỹ đều là nam hoặc đều là nữ; ta vẫn có thể phân biệt giọng của của ca sỹc này với ca sỹ kia là nhờ dựa vào âm sắc. GV: Đặc điểm của âm sắc là trong cùng một chu kỳ, bản chất của sóng âm khác nhau. Củng cố: Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK. Dặn dò: Làm các bài tập 5, 6, 7. * Đáp án các câu hỏi trắc nghiệm:5.B; 6.C; 7.C. Ngày soạn: 15_10-2008 Tiết 18. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức về sóng âm. 2. Kỹ năng: Giải được các bài toán đơn giản về sóng âm. Kiểm tra bài cũ: 1. Công thức liên hệ giữa tần số, bước sóng và tốc độ sóng ? 2. Âm nghe được là gì ? 3. Hạ âm và siêu âm có cùng bản chất không ? Tại sao ? Nội dung: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY_TRÒ Tóm tắt lý thuyết: _ Mối quan hệ giữa chu kỳ, tần số và tốc độ sóng: _ Tần số của sóng âm ( âm nghe đư
File đính kèm:
- Giao an K12 co banchuong 2 2 cot .doc