Bài giảng Môn Vật lý lớp 11 - Tuần 10 - Tiết 20 - Bài tập
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải :
+ Viết các công thức xác định suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép đã học.
+ Viết các công thức xác định cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở ghép nối tiếp và đoạn mạch gồm các điện trở ghép song song.
TUẦN 10 NGÀY SOẠN 15/10/14 TIẾT 20 NGÀY DẠY: 16/10/13 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Nắm được cách xác định suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép. 2. Kỹ năng và năng lực a. Kĩ năng: Giải được các bài toán về mạch điện có bộ nguồn ghép và mạch ngoài có các điện trở và bóng đèn. b. Năng lực: Kiến thức : K3, K4 Phương pháp: P4 ,P5 Trao đổi thong tin:,X5,X6, Cá thể: C1 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Hình thành ý thức sử dụng hiệu quả và tiết kiệm điện năng 4. Trọng tâm: Giải được bài toán định luật Ôm cho toàn mạch II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh - Xem lại những kiến thức về đoạn mạch có các điện trở ghép với nhau đã học ở THCS. - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP -Phân tích, phát vấn, diễn giải IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải : + Viết các công thức xác định suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép đã học. + Viết các công thức xác định cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở ghép nối tiếp và đoạn mạch gồm các điện trở ghép song song. Hoạt động 2 (35 phút) : Giải các bài tập tự luận. Các năng lực thành phần cần đạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản K3-K4-P4-P5-X5-X6-C1 : Sử dụng công thức tính P từ đó tính R. Dựa váo công thức định luật ohm tính I,U K3-K4-P4-P5-X5-X6-C1: Phân tích mạch thảo luận chọn công thức phù hợp để tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.Tính điện trở mạch ngoài, cường độ dòng điện chạy trong mạch chính, công suất của mỗi acquy năng lượng mỗi acquy Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn. Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy trong mạch Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế giữa hai cực acquy. Yêu cầu học sinh tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. Yêu cầu học sinh tính điện trở mạch ngoài. Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. Yêu cầu học sinh tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở. Yêu cầu học sinh tính công suất của mỗi acquy. Yêu cầu học sinh tính năng lượng mỗi acquy cung cấp trong 5 phút. Tính điện trở của bóng đèn. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch Tính hiệu điện thế giữa hai cực acquy. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. Tính điện trở mạch ngoài. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở. Tính công suất của mỗi acquy. Tính năng lượng mỗi acquy cung cấp trong 5 phút. Bài 4 trang 58 Điện trở của bóng đèn RĐ = = 12(W) = RN Cường độ dòng điện chạy trong mạch I = = 0,476(A) Hiệu điện thế giữa hai cực của acquy U = E – Ir = 6 – 0,476.0,6 = 5,7(V) Bài 2 trang 62 Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn Eb = E1 + E2 = 12 + 6 = 18V ; rb = 0 Điện trở mạch ngoài RN = R1 + R2 = 4 + 8 = 12(W) a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch I = = 1,5(A) b) Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở P1 = I2R1 = 1,52.4 = 9(W) P2 = I2R2 = 1,52.8 = 18(W) c) Công suất và năng lượng của mỗi acquy cung cấp trong 5 phút PA1 = E1I = 12.1,5 = 18(W) AA1 = E1Tt = 12.1,5.60 = 1080(J) PA2 = E2I = 6.1,5 = 9(W) AA2 = E2Tt = 6.1,5.60 = 540(J) V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. VI. PHỤ LỤC Chứng minh lại các công thức tính điện trở đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch mắc song song.
File đính kèm:
- giao an tiet 20.doc