Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Tiết 7: Bài tập
Vận tốc sau 20s:
v = v0 + at = 30 -2t = -10m/s
Ô tô đang đi xuống.
*Trong các cđ thẳng chỉ theo 1 chiều thì độ dời có độ lớn bằng qđường đi được.
Ngày soạn : 12.9.2007 Phần1:CƠ HỌC. Chương 1:ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM. Tiết 7: BÀI TẬP. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết cách thiết lập pt c/đ thẳng đều.Hiểu rằng pt c/đ mô tả đầy đủ các đặc tính của c/đ. -Biết cách vẽ đồ thị toạ độ theo t/g, vận tốc theo t/g và từ đồ thị có thể xác định đầy đủ các đặc trưng động học của c/đ. -Biết áp dụng các công thức toạ độ,vận tốc để giải các bài toán c/đ của 1 ch/điểm, của 2 ch/điểm c/đ cùng chiều hoặc ngược chiều . 2.Kỹ năng: - Lập được pt c/đ c/đ thẳng đều ,vẽ được đồ thị toạ độ theo t/g và khai thác được đồ thị . - Vẽ được đồ thị của ptrình c/đ thẳng biến đổi đều. - Biết cách giải bài toán c/đ của 1 ch/điểm, của 2 ch/điểm c/đ cùng chiều hoặc ngược chiều . B.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Các câu hỏi về c/đ thẳng đều và c/đ thẳng B.Đ.Đ.Thước kẻ,phấn màu. - Nội dung ghi bảng *BT7/17 Hình 2.10. a.Trong 10min đầu tiên: Dx = x1 - x0 = 2500m b.Trong t/g từ t1 đến t2: Dx = x2 - x1 = 2000m c.Trong cả qđường: Dx = x3 - x2 = 4500m *BT8/17 -Chọn trục toạ độ Ox hướng từ A đến B,gốc tại A. -Ptrình c/đ của các xe: x1 = 40t ; x2 = 120 - 20t - Khi gặp nhau: x1 = x2 Giải ra t = 2h và x1 = x2 = 80km. - Vẽ đồ thị toạ độ của 2 xe.2 đồ thị cắt nhau tại G.Toạ độ điêm G cho biết t/điểm và vị trí gặp nhau. *BT4/28 -Chọn trục toạ độ trùng với dốc, chiều dương hướng lên.Gốc toạ độ và gốc t/g ứng với vị trí và t/điểm ở chân dốc. -Ptrình c/đ của ô tô. x = 30t - t2 -Vị trí xa nhất lên được ứng với v = 0. Suy ra -Vận tốc sau 20s: v = v0 + at = 30 -2t = -10m/s Ô tô đang đi xuống. *Trong các cđ thẳng chỉ theo 1 chiều thì độ dời có độ lớn bằng qđường đi được. 2. Học sinh: -Ôn lại các bài học bài học trước( c/đ thẳng đều và thẳng b.đ.đ ). -Chuẩn bị các btập 7,8 trang 17 và 4 trang 28. C.Tổ chức hoạt động dạy học: HĐ1:KTBC (5p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gọi các hs lên bảng viết các công thức độ dời, vtốc tb, ptrình c/đ thẳng đều , ptrình c/đ thẳng b.đ.đ,công thức vtốc của c/đ thẳng b.đ.đ... Nhiều hs lên bảng cùng 1 lúc để thực hiện y/c của gv. Các hs khác theo dõi ,nhận xét và nghe gv chỉnh sửa . HĐ2:Giải bài 7/17(5p) Gọi 3 hs lên bảng , mỗi hs thực hiện 1 câu. 3 hs lên bảng.Các hs còn lại theo dõi ,nhận xét .Sau khi gv ktra xong đối chiếu với bài làm của mình ở nhà và sửa vào vở. HĐ3:Giải bài 8/17(15p) -Gv vẽ hình biểu diễn qđạo, trục toạ độ , y/c hs biểu diễn vectơ vận tốc các xe,hỏi ý vài hs về việc chọn hệ quy chiếu, sau đó thống nhất. - Y/c xác định giá trị đại số của các vectơ vtốc. -Y/c viết pt c/đ các xe. -Khi gặp nhau có nxét gì?Gv ghi vị trí gặp nhau là G. -Cho hs giải trong giấy nháp. Sau đó gọi 1 hs lên bảng. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ đồ thị 1,hs 2 vẽ đồ thị 2 lên cùng hệ toạ độ đó. - Hs đọc btập, theo dõi hình vẽ của gv. -Lên bảng vẽ vectơ vận tốc các xe. - Hs chon hqc , thống nhất theo gv. - Xác định giá trị đại số của các vectơ vtốc. - Hs viết pt c/đ các xe. -Hs trả lời ,các hs khác nhận xét và nghe gv khẳng định. - Hs giải , đối chiếu kquả của nhau.1 hs lên bảng. - 2 hs lên bảng vẽ theo y/c gv, mỗi đồ thị 1 màu phấn. Các hs khác cùng vẽ ở gnháp .Theo dõi gv chỉnh sửa.Nhìn đồ thị để ghi kết quả . HĐ4: BT4/28(15p) -Gv vẽ hình .Cho hs bổ sung hqchiếu. -Y/c hs vẽ các vectơ vtốc, gtốc.Sau đó viết pt c/đ. - Cho hs nhận xét vận tốc của xe. Ghi vị trí cao nhất xe lên được là D. -Gọi 2 hs tính 2 câu b,c. -Gọi 1 hs tính câu d. - Hs đọc btập, nhìn hvẽ , chọn chiều dương ... - Hs vẽ các vectơ vtốc, gtốc.Hs viết pt c/đ. - Hs nhận xét vtốc xe giảm dần, đến khi vtốc bằng 0 tì xe ở vị trí cao nhất. - 2 hs tính ở bảng ,các hs khác tính ở giấy nháp, theo dõi gv chỉnh sửa trên bảng. -Hs tính câu d. HĐ5: củng cố + HDVN(5p) -Có phải bao giờ độ dời cũng bằng qđường đi được? -Vẽ dồ thị toạ độ của ô tô trong bài 4/28. -Xem bài học sau. -Hs trả lời ,nghe gv giải thích và ghi vào vở. - Ghi công việc về nhà. D.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiết 7.doc