Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Tiết 45: Bài 31 - Định luật bảo toàn động lượng
- Tính được công của lực đàn hồi thực hiện khi vật biến dạng => biẻu thức.
- Nắm vững mối quan hệ: Công của lực đàn hồi bằng độ giảm thế năng đàn hồi.
- Hiểu b/c thế năng đàn hồi do tương tác của lực đàn hồi (lực thế) giữa các phân tử của vật biến dạng đàn hồi.
- Liê hệ thực tế để giải thích được khả năng sinh công của vật hoặc hệ vật biến dạng đàn hồi
1 ? A. 3m/s. B. 1,2 m/s. C. 5m/s. D. 0,8 (m/s). 14. Một người cú khối lượng m1 = 50kg đứng trờn chiếc thuyền cú khối lượng m2 = 200kg. Người nhẩy từ thuyền theo phương nằm ngang với vận tốc 4m/s đối với thuyền.Biết rằng lỳc đầu thuyền cú vận tốc v = 0 (bỏ qua lực ma sỏt). Độ lớn vận tốc của thuyền ngay sau khi người nhẩy là: A. 0,8m/s B. 0,6 m/s. D. 8 m/s. D. Một kết quả khỏc. 15. Một vật cú khối lượng m chuyển động theo hướng động với vận tốc v, va chạm với một vật khỏc cú cựng khối lượng m cũng chuyển động với vận tốc v nhưng theo hướng Bắc. Sau va chạm cả hai nhập thành một vật khối lượng 2m.Vật tạo thành sau va chạm sẽ chuyển động theo hướng Đụng - Bắc với vậntốc bao nhiờu. A. v B. v / C. v/2. D. – v/2. 16. Một người đang ngối trờn một xe goũng CĐ đều trờn một đường ray. Vận tốc của xe thay đổi thế nào nếu người đú nhảy ra khỏi xe ? A.Tăng tốc. B.Giảm tốc. C.Giữ nguyờn vận tốc. D.Khụng thể xỏc định vỡ khụng đủ dữ kiện. 17.Trong cỏc chuyển động sau đõy, chuyển động nào khụng dựa trờn nguyờn tắc của ĐLBT động lượng ? A. Chuyển động của tờn lửa. B. Chuyển động của con mực ống khi tẩu thoỏt. C. Chuyển động của quả bong búng xỡ hơi khi vượt khỏi tay. D. Chiếc mỏy bay trực thăng đang bay trờn bầu trời. 18. Trong cỏc hiện tượng sau đõy, hiện tượng nào khụng liờn quan đến ĐLBT động lượng. A. Vận động viờn chạy lấy đà để nhẩy được xa. B. Xe ụtụ xả khúi khi ở ống thải khi chuyển động. C. Một người nhảy từ thuyền lờn bờ làm cho thuyền chuyển động ngược lại. D. Một người nhảy từ bờ lờn thuyền làm cho thuyền thay đổi hướng chuyển động. 19. Trong qỳa trỡnh nào sau đõy , động lượng của ụtụ được bảo toàn. A. ễtụ tăng tốc. B. ễtụ giảm tốc. C. ễtụ chuyển động trũn đều. D.ễtụ chuyển động thẳng đều trờn đường khụng cú ma sỏt. 20. Phỏt biểu nào sõu đõy là chưa chớnh xỏc. A. Vật rơi tự do khụng phải là hệ kớn vỡ trọng lực tỏc dụng lờn nú là ngoại lực. B. Một hệ vật gọi là hệ kớn khi khụng cú ngoại lực tỏc dụng lờn hệ. C. Hệ vật gồm: “Vật rơi tự do và trỏi đất” được xem là hệ kớn khi khụng kể lực tương tỏc giữa hệ vật với những vật khỏc ( Mặt trời và cỏc hành tinh...). D. Hệ chỉ chịu tỏc dụng của nội lực thỡ động lượng của hệ được bảo toàn. 21. Một quả đạn đang đứng yờn đột ngột nổ và vỡ thành 2 mảnh. Hỏi 2 mảmh phải bay theo những phương hợp với nhau một gúc bao nhiờu độ ? A. 00 B. 900 C.1800 D. Khụng thể xỏc định vỡ chưa đủ dữ kiện . 22. Một viờn đạn đang bay ngang. Cỏch mặt đất 200m, với vận tốc 300m/s thỡ nổ thành 2 mảnh cú khối lượng m1 = 10kg và m2 = 20kg. Mảnh 1 bay lờn theo phương thẳng đứng với vận tốc v1 = 519 m/s. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc mỗi mảnh ngay sau khi đạn nổ là: A. v1 = v2 = 519m/s. B. v1 = 500m/s; v2 = 200 m/s. C. v1 = 400 m/s; v2 = 200 m/s D. Kết quả khỏc A,B,C. 23. Một người nặng 80kg leo lờn một cầu thang. Trong 10s người đú leo lờn được 6m tớnh theo phương thẳng đứng. Cho g = 9,8 m/s2 .Cụng suất của người đú thực hiện được tớnh theo HP (1HP = 745,7W) là: A. 0,63 HP. B. 1,26HP C. 1,8 HP D. 2,10 HP. 24. Chọn cõu sai: A. Đại lượng để so sỏnh khả năng thực hiện cụng của cỏc mỏy khỏc nhau trong cựng 1 khoảng thời gian là cụng suất. B. Cụng suất là đại lượng đo bằng thương số giữa độ lớn của cụng và thời gian dựng để thực hiện cụng ấy. C. Giỏ trị của cụng khụng phụ thuộc vào hệ quy chiếu. D. Lực chỉ sinh cụng khi phương của lực khụng vuụng gúc với phương dịch chuyển. 25. Chọn đỏp ỏn đỳng. Khi ụtụ (xe mỏy) lờn dốc. A. Người lỏi xe sang số lớn ( bằng cỏch đổi bỏnh xe răng trong hộp số sang bỏnh xe nhiều răng hơn) để tăng cụng suất của xe. B. Người lỏi xe sang số nhỏ để tăng vận tốc của xe. C. Người lỏi xe sang số nhỏ để tăng cụng suất của xe. D. Người lỏi xe sang số nhỏ để tăng lực kộo của xe. 26. Chọn đỏp ỏn đỳng nhất. Cụng cú thể thực biểu thị bằng tớch của: A. Lực và vận tốc. B. Lực và quóng đường đi được. C. Lực, quóng đường đi được và khoảng thời gian. D. Năng lượng và khoảng thời gian. Ngày soạn: ...../12/2006. Tiết 49: 34. Động năng.Định lý động năng I- Mục tiêu: 1)Kiến thức: Nắm vững ĐLBT cơ năng. Biết cách thiết lập ĐLBT cơ năng trong các trường hợp cụ thể của lực đàn hồi và trọng lực.Từ đó mở rộng thành ĐL tổng quát khi lực td là lực thế nói chung. 2) Kỹ năng: - Vận dụng ĐLBT để giải một số bài tập, giải thích các hiện tượng vật lí có liên quan. II- Chuẩn bị. Giáo viên: - chuẩn bị H.37.1;37.4a phóng to, con lắc đơn và con lắc lò so (nếu có). Học sinh: - Ôn lại kiến thức về động năng và thế năng. III- Tiến trình dạy- học: HĐ của HS HĐ của GV Nội dung cần đạt HĐ 1 : ĐVĐ - Hoàn thành y/c của GV ? Nhắc lại Kn năng lượng và kể tên ? ? Đn công cơ học và Biểu thức ? ? Giải thích hoạt động của cần cẩu ở hình 34.1-SGK ? => Wđ phụ thuộc vào những yếu tố nào.nc bài mới. HĐ 2: XD khái niệm độg năng, - Dự đoán các yếu tố mà động năng phụ thuộc. - Ghi nhớ. - Hoàn thành C2. - khả năng thực hiện công lớn nếu vật mang năng lượng lớn. ? Từ TN cho biết Wđ phụ thuộc vào những yếu tố nào ? => Đn động năng. ? TL C2 ? 1. Động năng: * Định nghĩa: (sgk). * Biểu thức: Wđ = mv2/2 (1) * đơn vị : J * Nhận xét: + động năng là đại lượng vô hướng, luôn dương. + Wđ có tính tương đối , phụ thuộc vào hqc. + (1) đúng ch cả vật CĐ tịnh tiến. HĐ 3: XD định lí động năng. - Hoàn thành y/c của GV theo định hướng: => viết được các công thức có liên quan. - ghi nhớ và tiếp thu. - Một vật CĐ với v1 chịu tác dụng F = h/s thì chuyển dời được s và đạt v2 . ? công của F thu dược có liên hệ ntn với độ biến thiên động năng của vật ? tìm biểu thức toán học? Định hướng: * F t/d vật có gia tốc không ? * Độ rời của vật XĐ ntn? * Công của ngoại lực liên hệ với F ? - GV đưa Kn độ biến thiên đông năng. =>những lưu ý. * Công của vật sinh ra bằng và trái dấu với công của ngoại lực => vật sinh công (+) thì động năng của vật giảm. 2- Định lí động năng: - Khi F t/d vào vật m làm vật thay đổi vận tốc từ v1 đến v2 có gia tốc: . A12 = (1) v22 - v12 = 2as A12 = F.s Hay A12 = Wđ2 - Wđ1 = ΔWđ (2) (2) là định lí động năng. * Vậy: độ biến thiên động năng của 1 vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật. + A > 0 => động năng tăng. + A động năng giảm + (2) đúng trong cả TH F thay đổi và vật có thể có dạng đường đi bất kì. HĐ 4: Vận dụng: - Hoàn thành y/c của GV. * Đ.A : B ** Đ.A: B. - Nhớ lại công thức động năng và công của ngoại lực => lập luận và đưa ra kết luận. - Đưa các Bt trắc nghiệm để Hs vận dụng. ( lí giải việc trọn đáp án) - Bt tự luận: ( Hs tự làm theo gợi ý) 3- Bài tập vận dụng: Các bài tập trắc nghiệm: * Một vật khối lượng khụng đổi động năng của nú tăng lờn 9 lần giỏ trị ban đầu của nú.Khi đú động lượng của vật sẽ là: A. Bằng 4,5 lần giỏ trị ban đầu. B. Bằng 3 lần giỏ trị ban đầu. C. Bằng 9 lần giỏ trị ban đầu. D. Bằng 81 lần giỏ trị ban đầu. =>B ** Động năng của vật tăng khi: A. Gia tốc của vật tăng. B. Cỏc lực t/d lờn vật sinh cụng dương . C. Vận tốc của vật v > 0. D. Gia tốc của vật a > 0. => B Bài tập tự luận: ôtô tăng tốc: 10km/h->20km/h; 50km/h-> 60km/h.trong khoảng thời gian như nhau. So sánh F và A trong 2 TH. Gợi ý: + Wđ ~ v2 => A1 ≠ A2. A = F.s =m.a.s = m HĐ 5: Giao nhiệm vụ VN. - Nắm được ND cơ bản của bài; - Làm các BT trong sgk và sbt. - Đọc trớc bài 35. Ngày soạn: ...../12/2006. Tiết 50: 35. Thế năng.Thế năng trọng trường I- Mục tiêu: 1)Kiến thức: Tìm được công của trọng lực mà vật dịch chuyển => Biểu thức thế năng trọng trường. Mqh Công cỏa trọng lực bằng độ giảm thế năng. Kn chung về thế năng trong cơ học =>phân biệt được Wđ và Wt , hiểu thế luôn gắn với tác dụng của lực thế. Từ công tthức độ biến thiên thế năng => công của trọng lực và thế năng có mlh. Giá trị của thế năng phụ thuộc vào cách chọn gốc thế năng. 2) Kỹ năng: - Vận dụng để giải một số bài tập, giải thích các hiện tượng vật lí có liên quan. II- Chuẩn bị. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về lực hấp dẫn, trọng lực, trọng trường, Kn thế năng đã học. III- Tiến trình dạy- học: HĐ của HS HĐ của GV Nội dung cần đạt HĐ 1 : ĐVĐ. ? Giải thích HĐ của búa máy và cánh cung trong (H. 35.1 và 35.2-sgk) ? ? Năng lượng mà 2 vật đó dự trữ là dạng năng lượng nào ? ? có những loại thế năng nào? => bài học. HĐ 2: Tìm hiểu Kn thế năng. - Phán đoán kết quả sịnh công của các VD đã nêu. => thế năng phụ thuộc vào độ cao của búa và độ biến dạng của cung tên. ? phán đoán trong 2 VD nêu trên cánh cung và búa máy thực hiện công lớnhơn khi nào ? ? Năng lượng là thế năng => thế năng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? => Kn thế năng. 1- Khái niệm thế năng: - Thế năng là năng lượng vật có được khi có vị trí tương đối so với vị trí ban đầu ( hay so với trạng thái khi chưa biến dạng). HĐ 3: XĐ công của trọng lực, XD biểu thức thế năng trọng trường. - Làm việc với phiếu học tập. B C zC zB Δs Δz => ABC = ΣΔAi = Σ(P.Δz). - Công là số đo sự biến đổi năng lượng. - Ghi nhớ. - y/c Hs hoàn thành y/c1 trong phiếu học tập: -Định hướng: để XĐ được công của trong lực trong dích chuyển từ B đến C cần chia đoạn đó thành những độ dời nhỏ Δs (coi như đường thẳng). ? NX sự phụ thuộc của công trọng lực vào dạng quỹ đạo chuyển động ? - Thông báo Kn lực thế. ? TL C1 ? ? NX mối quan hệ công của trong lực và sự biến đổi thế năng trong các TH (h 35.4) ?=> KL ? => các NX. * Chú ý: Nếu gốc tọa độ là O’ (OO’ = a) thì z’ = z + a => Wt’ = mgz’ = mgz + mga = Wt + C => C không làm thay đổi độ giảm thế và A12’ = A12 .Vậy thế năng trọng trường được XĐ sai kém một hằng số cộng. ? TL C2 ? 2- Công của trọng lực: Biểu thức: ABC = P.(zB-ZC) = mg.(zB-ZC) (1) *NX: Công của trọng lực không phụ thuộc vào dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị tríđiểm đầu và điểm cuối. Lực có t/c như thế được gọi là lực thế hay lực bảo toàn. 3- Thế năng trọng trường: Đặt Wt = mgz (2)và gọi là thế năng trong trường thì khi vật dịch chuuyển từ VT 1 đến VT 2 bất kỳ luôn có: ABC = WtB - WtC = ΔWt. (3) Vậy:+ Công của trọng lực bằng hiệu thế năng tại vị trí đầu và vị trí cuối ,tức là bằng độ giảm thế năng của vật. + Từ (2) ta thấy Wt phụ thuộc vào việc chọn gốc tọa độ (coi tại đó thế năng bằng 0) gọi là mực không của thế năng (gốc thế năng). Thường chọn gốc thế năng tại mặt đất (=0). + Thế năng của hệ vật - trái đất giống (2). + Mọi thiên thể trong vũ trụ đều hấp dẫn nhau nên cũng tồn tại năng lượng dưới dạng thế năng hấp dẫn=> thế năng trọng trường lf TH riêng của thế năng hấp dẫn. + Đơn vị: Jun. HĐ 4: Mối liên hệ giữa lực thé và thế năng. Hoàn thành y/c của GV. ? Kể tên 1 số lực là lực thế ? ? Fms có phải là lực thế không ? => Chỉ có lực thế t/d lên 1 vật mới tạo cho vật thế năng. 4- Lực thế và thế năng: - Lực thế: Fđh;Fhd ; F tĩnh điện…=> tạo ra thế năng , Vậy thế năng là năng lượng của 1 hệ có được do tương tác giữa các phần của hệ thông qua lực thế. - thế năng phụ thuộc vào vị trí tương đối của các phần trong hệ. HĐ 5: Vận dụng. - Hs làm việc với phiếu học tập. - y/c hs hoàn thành phiếu học tập. HĐ 6: BTVN. - Nắm được ND cơ bảncủa bài. - BTVN: 1-5 (sgk) và các BT trong sbt. Phiếu học tập 1) Một vật coi như chất điểm có khối lượng m, di chuyển từ B có độ cao zB đến C có zC so với mặt đất. A = ? C zC zB B 2) Một buồng cấp treo trở người với khối lượng tống cộng 800kg đi từ VT xuất phát cách mặt đất 10m tới 1 trạm dừng trên núi ở độ cao 550m sau đó tới độ cao 1300m. a. Tìm thế năng trọng trường tạicác vị trí.(lấy gốc thế năng lần lượt tại mặt đất và tại điểm dừng thứ nhất) b) Tính công của trọng lực khi buồng cáp treo di chuyển: + Từ VT xuất phát đến trạm thứ nhất; + từ trạm 1 đến trạm 2 => so sánh công trong 2 TH trên. Ngày soạn: ...../12/2006. Tiết 51: 35. Thế năng đàn hồi I- Mục tiêu: 1)Kiến thức: Nắm được Kn thế ăng đàn hồi như là 1 năng lượng dự trữ để sinh công của vật khi biến dạng. Tính được công của lực đàn hồi thực hiện khi vật biến dạng => biẻu thức. Nắm vững mối quan hệ: Công của lực đàn hồi bằng độ giảm thế năng đàn hồi. Hiểu b/c thế năng đàn hồi do tương tác của lực đàn hồi (lực thế) giữa các phân tử của vật biến dạng đàn hồi. Liê hệ thực tế để giải thích được khả năng sinh công của vật hoặc hệ vật biến dạng đàn hồi 2) Kỹ năng: - Vận dụng để giải một số bài tập, giải thích các hiện tượng vật lí có liên quan. II- Chuẩn bị. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về biến dạng đàn hồi của lò so,Bt ĐL Húc,Kn thế năng đàn hồi đã học ở THCS. III- Tiến trình dạy- học: HĐ củ HS HĐ của GV Nộidung HĐ 1 : Kiểm tra kiến thức cũ, ĐVĐ. ? P/b ĐL Húc ? ? Thế năng là gì? thế năng của 1 vật ở độ cao h là thế năng gì? tạo sao ? - Năng lượng tồn tại dưới dạng thế năng do lực đàn hồi thực hiện gọi là gì ,nó phụ thuộc vào những yếu tố nào => bài học. HĐ 2: XĐ công của lực đàn hồi. Biếu thức thế năng đàn hồi. - HS hoạt động cá nhân để tìm biểu thức của thế năng đàn hồi theo định hướng của GV băng 2 phương pháp vận dụng ĐL Húc và pp đồ thị (h36.2): =>kết quả : A12 = ΣΔA = - pp đồ thị: trong khoảng biến dạng đàn hồi BC ta cũng chia BC = ΣΔx => ΔA = F Δx = -kxΔx - Ghi nhớ. ? HS quan sát và TL C1 ? - y/c HS XD biểu thức của thế năng đàn hồi như Bt thế năng trọng trường : bằng cách xét 1 clls gồm 1 vật m gằn vào 1 lò so nằm ngang, 1 đầu cố đinh, đầu kia di chuyể được theo phương ngang (Fc = 0) ? Nhận xét công của lực đàn hồi thực hiện được ? Lực đàn hồi có phải là lực thế không? vì sao? ? TL C2 ? ? nhận xét về công của lực đàn hồi thực hiện được trong quá trình vật biến dạng ? 1- Công của lực đàn hồi: - Năng lượng mà mọi vật biến dạng đàn hồi thực hiện được gọi là thế năng đàn hồi. - Biểu thức của thế năng đàn hồi: A12 = ΣΔA = (1) => Công của lực đàn hồi chỉ phụ thuộc vào các độ biến dạng đầu và cuối của lò so => lực đàn hồi là lực thế. 2- Thế năng đàn hồi: Đặt Wđh = thì (1) viết thành: A12 = Wđh1 - Wđh2 = ΔWđh (2) => Công của lực đàn hồi bằng độ giảm thế năng đàn hồi. => Khi giảm độ biến dạng, công của lực đàn hồi dương và ngược lại. => đự vị : Jun. HĐ 3: Vận dụng: - Hoàn thành Bt áp dụng . - y/c Hs hoàn thành Bt áp dụng. 3- Bài tập vận dụng: * Bài 1-171(sgk): F = 3N; x = 2cm ( lò so nằm ngang) a) k = ? b)Wđh = ? (tại x = 2cm) c) A = ? (lò so dãn thêm từ 2cm -> 3,5cm) A > 0 hay A< 0 .giải thích ? (Fc= 0) Đ.A: a) k = 150N/m b) 0,03J c) - 0,062J => giải thích. * BTTNo: 1. Một lũ so thẳng đứng, đầu dưới cố định, đầu trờn đỡ vật m = 8kg,làm lũ so nộn 10cm.Nộn thờm vào vật để lũ so bị nộn thờm 30cm rồi thả nhẹ.Lấy g = 10m/s2.Thế năng của lũ so ngay lỳc đú là: A. 64J B. 6,4J C. 640J D. kết quả khỏc A,B,C. => Đ.A (A) HĐ 4: BTVN. - Nắm được nội dung cơ bản của bài. - BTVN : trong SGK và SBT. Ngày soạn: ...../12/2006. Tiết 52: 37. Định luật bảo toàn cơ năng I- Mục tiêu: 1)Kiến thức: Nắm vững ĐLBT cơ năng. Biết cách thiết lập ĐLBT cơ năng trong các trường hợp cụ thể của lực đàn hồi và trọng lực.Từ đó mở rộng thành ĐL tổng quát khi lực td là lực thế nói chung. 2) Kỹ năng: - Vận dụng ĐLBT để giải một số bài tập, giải thích các hiện tượng vật lí có liên quan. II- Chuẩn bị. Giáo viên: - chuẩn bị H.37.1;37.4a phóng to, con lắc đơn và con lắc lò so (nếu có). Học sinh: - Ôn lại kiến thức về động năng và thế năng. III- Tiến trình dạy- học: HĐ của HS HĐ của GV Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra - ĐVĐ. - HS hoàn thành y/c của GV ? ? Viết bt Wđ và thế năng ? VD về 1 vật vừa có động năng vừa có thế năng. - Xét 1 vật rơi tự do ( H.37.1) => NX về động năng và thế năng của vật đó ? => sự tăng giảm của động năng và thế năng đó có tuân theo quy luật nào không ? Hoạt động 2: XD ĐLBT cơ năng trong TH trọng lực. -Chon gốc thế năng tại mặt đất: Tại: h = 50m: Wđ = 0 J ; Wt = 500J =>Wđ+Wt= 500J. Tại h = 45m : Wđ = 50J ; Wt = 450J =>Wđ+Wt= 500J. Tại h = 0m: Wđ = 500 J ; Wt = 0 J =>Wđ+Wt= 500J. - Hoàn thành CH của GV. - Ghi nhớ KN cơ năng và ND ĐLBT cơ năng. - XD ĐLBT cơ năng cho TH lực thế là lực đàn hồi. - Kết luận tổng quát về ĐLBT cơ năng. - Y/c HS làm bài tập : 1 vật có m = 1kg, rơi tự do từ độ có 50m. tính động năng và thế năng của vật khi ở các độ cao: 50m, 45m , 0m, so với mặt đất => so sánh các giá trị của ttổng động năngvà thế năng của vật ở độ cao đó. ? NX gì về kết quả thu được ? ? Bằng tính toán lí thuyết ta có BT ntn? ? Để XĐ động năng và thế năng ta phải XĐ được các đại lượng nào ? - KN về cơ năng . ? lực đàn hồi có phải là lực thế không? Để XĐ được động năng và thế năng của lực đàn hồi ta phải XĐ các giá trị nào ? ? Biểu thức tính cơ năng của vật dưới td của lực đàn hồi ? ? Kết luận chung vê cơ năng của lực thế ? ? Có thể áp dụng ĐLBT cơ năng cho TH con lắc đơn đc không ? 1- Thiết lập định luật: a) Trường hợp trọng lực: - 1 vật có m rơi tự do lần lượt qua 2 vị trí A và B có độ cao là z1 và z2 và vận tốc tương ứng v1 và v2. Ta có: A12 = Wđ2 – Wđ2 A12 = Wt1- Wt2 => Wđ2 – Wđ2= Wt1- Wt2 - Trong quá trình CĐ của vật dưới td của trọng lực, có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng nhưng tổng của chúng hay còn gọi là cơ năng không thay đổi.Vậy ta có: (1) Hay Wđ + Wt = W = const (2) W gọi là cơ năng của vật. * ĐLBT cơ năng;(sgk). b) TH lực đàn hồi: - Xét CĐ của con lắc lò so (H 37.4a): Tương tự trọng lực , lực đàn hồi là lực thế nên ta có thể áp dụng ĐLBT cơ năng cho trường hợp lực thế: W = Wđ + Wđh = (3) c) Kết luận: ĐLBT cơ năng tổng quát: (sgk). Hoạt động 4: Mối liên hệ giữa độ biến tiên cơ năng với công của lực không phải là lực thế. - Hoàn thành y/c của GV. ? Vật chịu td của những lực không phải là lực thế =>cơ năng của hệ có được bảo toàn không ? ? Độ biến thiên cơ năng của hệ được XĐ ? ? Trong hệ không kín thì cơ năng của hệ có BT không ? phần năng lượng biến đổi ntn? 2- Biến thiên cơ năng.Công của lực không phải là lực thế. - Trong thực tế ngoài lực thế vật còn chịu td của lực không phải là lực thế ( Fms). => cơ năng của vật không được bảo toàn. - Độ biến thiên cơ năng của hệ được XĐ: A(lực thế) = Wt1 – Wt2 A(lực không thế) +A(lực thế) = Wđ1 – Wđ2 => A(lực không thế) = (Wđ2 – Wđ1) + (Wt2- Wt1) = ( Wđ2+ Wt2) - (Wđ1+Wt1) Suy ra: A(lực không thế) = W2- W1 = ΔW (4) * KL: công của lực không thế = độ biến thiên cơ năng. Hoạt động 4: củng cố bài và giao nhiệm vụ về nhà. - HS trả lời câu hỏi và nhận nhiệm vụ học tập. - Ghi BTVN. Ôn tập chương III và IV. - y/c H làm bài tập áp dụng trong SGK. ? áp dụng ĐLBT cơ năng để XĐ vận tốc của con đơn tại vị trí thấp nhất ? - Muốn tìm lực căng của dây thì vẫn phải áp dụng ĐL II NT => PP dùng ĐLBT không thể thay thế hoàn toàn PP ĐLH. - BTVN: 1,2,3 (sgk) và các BT trong SBT Giờ sau chữa BT - ôn tập chuẩn bị ktra 1 tiết. 3- Bài tập áp dụng: + XĐ vận tốc của vật tại vị trí thấp nhất của con lắc đơn: Chọ gốc thế năng tại C (VTCB) Theo ĐLBT cơ năng ta có: v = (5) + Bài 2: (SGK). IV- Rút kinh ngiệm giờ dạy: Ngày soạn: ...../1/2007. Tiết 53: Bài tập I- Mục tiêu: 1)Kiến thức: Nắm vững các ĐLBT đx học. Biết cách vận dụng ĐLBT cơ năng trong các trường hợp cụ thể của lực đàn hồi và trọng lực. 2) Kỹ năng: - Vận dụng ĐLBT để giải một số bài tập, giải thích các hiện tượng vật lí có liên quan. II- Chuẩn bị. Giáo viên: - các dạng bài tập cơ bản Học sinh: - Ôn lại kiến thức về động năng và thế năng, ĐLBT cơ năng. III- Tiến trình Dạy- học: * Bài 2 (177-sgk). Bi có m = 20g ném thẳng đứng lên cao với v = 4m/s ở h = 1,6m so với mặt đất. Wđ= ? Wt = ? W = ? tại lúc ném vật ( Xét trong hqc mặt đất ) hmax = ? Giải: + Wđ = J. + Wt = mgh = 0,31 J. + W = Wđ + Wt = 0,47 J. b) mghmax = => hmax = 2,42m. * Bài 3 (177-sgk). Con lắc đơn: l = 1m; a = 450 thả tự do. v = ? tại:a = 300, a = 00. Giải: + Chọn mốc thế năng tại VTCB O ta có: - Cơ năng tại A (a = 450): WA = Wt = mg hA = mgl (1 – cos 450). - Cơ năng tại B (a = 300) : WC = WđC+ WtC = Theo ĐLBT cơ năng: WA = WB => vc = = 1,76 m/s. * Bài 4 (177-sgk): Vật ném từ mặt đất: v = 10m/s chếch lên với các góc: a = 300 ,a = 600. (Fc = 0). vận tốc chạm đất của vật trong mỗi lần ném thay đổi ntn? hmax = ? Giải: a)
File đính kèm:
- giao an 10NC3 cot.doc