Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Tiết 30: Lực hướng tâm và lực quán tính li tâm. Hiện tượng tăng ,giảm , mất trọng lượng
Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa phần 2a.Tìm hiểu trọng lực , trọng lượng .
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu vì sao ở lớp dưới ta có thể xem trọng lực là lực hấp dẫn giữa vật và trái đất .
-Yêu cầu học sinh giải thích vì sao trọng lực thay đổi theo vĩ độ .
-Nêu câu C3.
Ngày soạn : 22.10.2007 Phần1:CƠ HỌC. Chương 2:ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM. CÁC LỰC TRONG CƠ HỌC. Tiết 30: LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM.HIỆN TƯỢNG TĂNG ,GIẢM , MẤT TRỌNG LƯỢNG . A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu rõ khái niệm, biểu thức của lực hướng tâm, lực quán tính li tâm. -Hiểu hiện tượng tăng ,giảm và mất trọng lượng . 2.Kỹ năng: - Biết vận dụng các khái niệm trên để giải thích các hiện tượng tăng , giảm , mất trọng lượng . -Biết vận dụng các kiến thức để giải các bài toán về chuyển động tròn đều. B.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Dụng cụ như ở hình 22.1sgk và 22.3 sgk. - Nội dung ghi bảng 1.Lực hướng tâm và lực quán tính li tâm : a. Lực hướng tâm : lực gây ra gia tốc hướng tâm. b.Lực quán tính li tâm : Xuất hiện trong hệ quy chiếu quay , có xu hướng làm vật rời xa tâm quay . 2.Hiện tượng tăng , giảm và mất trọng lượng : a. Khái niệm về trọng lực , trọng lượng : -ĐN Trọng lực : sgk - Biểu thức : -Trọng lượng 1 vật là độ lớn của trọng lực của vật ấy . -Nếu bỏ qua Fq ( rất nhỏ ) thì trọng lực là lực hấp dẫn mà trái đất tác dụng lên vật . b.Sự tăng , giảm và mất trọng lượng : Khi vật đặt trong hệ chuyển động có gia tốc so với trái đất , vật chịu thêm lực quán tính .Vật trong hệ dường như được đặt trong 1 trường lực tổng hợp . là trọng lực biểu kiến của vật , độ lớn P’của nó gọi là trọng lượng biểu kiến . P’ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn trọng lượng thực , hoặc có thể bằng 0.Đó là sự tăng , giảm hoặc mất trọng lượng biểu kiến . 2. Học sinh: ôn tập về trọng lực , lực quán tính . C.Tổ chức hoạt động dạy học: HĐ1:KTBC (5p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Nêu câu hỏi .Gọi hs trả lời . -Nhận xét câu trả lời .Chỉnh sửa câu trả lời +Trả lời câu hỏi :thế nào là hệ quy chiếu quán tính ? thế nào là lực quán tính , thế nào là hệ quy chiếu phi quán tính . -Nghe nhận xét của gv. HĐ2:Tìm hiểu Lực huớng tâm .Lực quán tính li tâm . (17p) *Lực hướng tâm. -Thực hiện thí nghiệm 22.1. -Đặt câu hỏi :Nhờ đâu mà vật chuyển động tròn ? -Yêu cầu học sinh viết biểu thức của lực hướng tâm . -Cho học sinh thực hiện thí nghiệm 22.3, quay chậm rồi quay nhanh .Yêu cầu học sinh nhận xét về lực giữ cho vật chuyển động tròn -Nêu câu C1.Nhận xét câu trả lời của hsinh. -Yêu cầu học sinh đọc các ví dụ 2 và 3 .Giáo viên vẽ hình 22.4 lên bảng .Yêu cầu học sinh tìm hiểu lực nào giữ cho vật chuyển động tròn . -Yêu cầu học sinh kết luận về lực hướng tâm. *Đặt vấn đề khảo sát vật trên bàn quay trong hệ quy chiếu là bàn .Yêu cầu học sinh xác định lực quán tính tác dụng lên vật . Giáo viên phân tích để kết luận tên gọi của lực là lực li tâm. -Giáo viên nêu câu C2 .Gợi ý học sinh so sánh độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại và độ lớn lực quán tính li tâm. -Quan sát thí nghiệm . -Trả lời câu hỏi : chính sợi dây đã giữ cho vật chuyển động tròn . -Dựa vào kiến thức đã học viết được biểu thức của lực hướng tâm. -Học sinh thực hiện thí nghiệm, các học sinh khác quan sát và kết hợp sgk để trả lời câu hỏi của gv. -Trả lời C1.Nghe giáo viên kết luận. -Đọc sgk , trả lời câu hỏi . -Học sinh kết luận như sgk. -Học sinh nhân xét rằng trong hệ quy chiếu phi quán tính là bàn , vật chịu lưc quán tính .Lực này ngược chiều gia tốc của hệ nên hướng xa tâm. -Học sinh : do lực ma sát nghỉ có giới hạn , còn độ lớn lưc quán tính có thể thay đổi tùy ý . Từ đó trả lời câu C2 . HĐ3:Tìm hiểu hiện tượng tăng , giảm mất trọng lượng . (18p) *Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa phần 2a.Tìm hiểu trọng lực , trọng lượng . -Yêu cầu học sinh tìm hiểu vì sao ở lớp dưới ta có thể xem trọng lực là lực hấp dẫn giữa vật và trái đất . -Yêu cầu học sinh giải thích vì sao trọng lực thay đổi theo vĩ độ . -Nêu câu C3. *Đặt vấn đề : nếu vật đặt trong 1 hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc so với trái đất thì khi treo vật vào dưới lực kế , lực kế chỉ giá trị như thế nào ? -Yêu cầu học sinh tìm hiểu trọng lực biểu kiến , trọng lực thực. -Tìm hiểu người trong thang máy chuyển động có gia tốc sẽ đè lên sàn thang máy lực như thế nào . -Kết luận về hiện tượng tăng ,giảm , mất trọng lượng biểu kiến . -Học sinh đọc sgk trả lời trọng lực , trọng lượng. -Học sinh đọc sgk trả lời được do lực quán tính li tâm quá nhỏ . -Do lực quán tính thay đổi theo vĩ độ . -Tra lời câu C3. -Đọc sgk ,trả lời. - Quan sát hình 22.7sgk để thấy được sự tăng trọng lượng biểu kiến , sự giảm trọng lượng và khi nào thì trọng lượng bằng không . -Ghi nhớ kết luận của gv. HĐ4:Củng cố + HDVN (5p) -Câu 1 BTsgk .Nghe hs trả lời .Nhận xét và chỉnh sửa câu trả lời . -Xem trước bài 23.Giải tiếp các bài tập sgk . - Hs thảo luận, cử đại diện trả lời .Nghe gv kết luận . -Ghi công việc về nhà . D.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiết 30 .doc