Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
- Tinh thể iot là tinh thể phân tử, ở nhiệt độ thường iot ở thể rắn với cấu trúc tinh thể mạng lưới lập phương tâm diện. Các phân tử iot ở 8 đỉnh và ở các tâm của 6 mặt hình lập phương.
Tinh thể nước đá cũng là tinh thể phân tử. Trong tinh thể nước đá, mỗi phân tử nước có 4 phân tử nước liên kết lân cận gần nhất nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều. Mỗi phân tử nước ở đỉnh
hóa trị là liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp e chung. - Liên kết cộng hóa trị trong đó các cặp e chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào gọi là liên kết cộng hóa trị không cực. (tạo nên từ 2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố, độ âm điện như nhau). 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất: a) Sự hình thành phân tử Hiđro clorua (HCl): H× + ×: ® H :: H – Cl CT e CTCT - Trong phân tử HCl, mỗi nguyên tử H và Cl góp 1e tạo thành 1 cặp e chung để tạo nên 1 liên kết cộng hóa trị - Cặp e liên kết bị lệch về phía Clo (Clo có độ âm điện lớn hơn) Þ liên kết cộng hóa trị này bị phân cực. - Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp e chung bị lệch về phía 1 nguyên tử gọi là liên kết cộng hóa trị có cực (liên kết cộng hóa trị phân cực) Tiết 24: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (T2) I. Mục tiêu: - Sự hình thành liên kết CHT trong phân tử đơn chất và hợp chất như thế nào. - Sự phân cực liên kết trong liên kết CHT như thế nào. - Sự phân loại các liên kết hóa học theo độ chênh lệch về độ âm điện.. II.Trọng tâm: -Độ âm điện và liên kết hóa học. III.Chuẩn bị: - Sơ đồ sự tạo thàn liên kết CHT của các phân tỉ H2 ; HCl ; CO2 . IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Quan hệ giữa liên kết CHT và liên kết ion : * GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm về liên kết CHT có cự , không cực vàliên kết ion * GV yêu cầu HS nhận xét về sự chuyển dịch các e trong các phân tử tham gia liên kết và nhấn mạnh sự chuyển dịch đó có liên quan đến độ chênh lệch về độ âm điện. * GV nhấn mạnh : Sự phân biệt các kiểu liên kết CHT và ion chỉ là tương đối . Hoạt động 2: Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học. * GV đvđ: để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện . người ta phân loại 1 cách tương đối loại liên kết hoá học teo qui ước kinh nghiệm dựa vào thang độ âm điện của Pau-ling * GV cho vd: tính hiệu độ âm điện và xác định loại liên kết của phân tử NaCl, HCl. II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC : 1. Quan hệ giữa liên kết CHT và liên kết ion : * Giống nhau: các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc của khí hiếm (2e hoặc 8e). * Khác nhau: - Bằng sự góp chung e : Liên kết CHT. - Bằng sự cho nhận e : Liên kết ion . 2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học. Hiệu độ âm điện Loại liên kết 0,0 đến < 0,4 0,4 đến < 1,7 1,7 LKCHT không cực LKCHT có cực LK ion VD : * Hiệu độ âm điện của Cl và Na là: 3,16 -0,93 = 2.23 Vậy liên kết giữa Na và Cl là liên kết ion * Hiệu độ âm điện của Cl và H là: 3,16 – 2,20 = 0,96 Vậy liên kết giữa H và Cl là liên kết cộng hoá trị có cực. 4. Củng cố bài * GV yêu cầu HS so sánh liên kết CHT có cực , không cực và liên kết ion rồi điền thong tin vào bảng . So sánh LKCHT không cực LKCHT có cực LK ion Giống nhau về mục đích Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc của khí hiếm (2e hoặc 8e). Khác nhau về sự hình thành liên kết cặp electron ở giữa 2 nguyên tử. cặp electron chung lệch về 1 phía của 1 nguyên tử. cặp electron chung chuyển về 1 nguyên tử. Điều kiện liên kết Giữa 2 phi kim giống hệt nhau. giữa 2 phi kim mạnh yếu khác nhau. giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình Nhận xét Là dạng chuyển tiếp giữa LKCHT không cực và LK ion. 5. Dặn dò BTVN: sgk. …………………………..cd………………………… Tiết 25: TNH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ I.Mục tiêu: Khái niệm tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử Tính chất chung của hợp chất có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử So sánh mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, mạng tinh thể ion II. Trọng tâm: - Sự hình thành tinh thể nguyên tử và phân tử III. Chuẩn bị: GV: photocopy hình vẽ tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, tinh thể ion làm đồ dùng dạy học HS: học bài cũ IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Liên kết cộng hóa trị là gì? Viết công thức cấu tạo của NCl3, NH3 Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết trong các chất sau đây Hoạt động 2: GV: dựa vào hình vẽ mạng tinh thể kim cương, thảo luận theo các câu hỏi sau: + Nguyên tử cacbon có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? à 4e + Trong tinh thể kim cương, các nguyên tử cacbon liên kết với nhau như thế nào? à Mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 4 nguyên tử cacbon lân cận gần nhất bằng 4 cặp electron chung, đó là 4 liên kết cộng hoá trị. Các nguyên tử cacbon này nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều. + Tinh thể nguyên tử được cấu tạo như thế nào? à Tinh thể nguyên tử được cấu tạo từ những nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một trật tự nhất định trong không gian tạo thành một mạng tinh thể. Ở các điểm nút của mạng tinh thể là những nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết CHT. Hoạt động 3: GV: Hãy nêu các tính chất và ứng dụng của kim cương? à Rất cứng, dùng làm dao cắt kính, mũi khoan để khoan sâu vào lòng đất tìm mỏ dầu. - GV: Tại sao kim cương rắn như vậy? à Lực liên kết CHT trong tinh thể nguyên tử rất lớnà tinh thể bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao. Hoạt động 4: GV dựa vào hình vẽ tinh thể iot và mạng lưới nước đá mô tả: Tinh thể iot là tinh thể phân tử, ở nhiệt độ thường iot ở thể rắn với cấu trúc tinh thể mạng lưới lập phương tâm diện. Các phân tử iot ở 8 đỉnh và ở các tâm của 6 mặt hình lập phương. Tinh thể nước đá cũng là tinh thể phân tử. Trong tinh thể nước đá, mỗi phân tử nước có 4 phân tử nước liên kết lân cận gần nhất nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều. Mỗi phân tử nước ở đỉnh lại liên kết với 4 phân tử lân cận nằm ở 4 đỉnh của hình tứ diện đều khác và cứ tiếp tục như vậy. GV: vậy tinh thể phân tử được cấu tạo như thế nào? GV bổ sung: phần lớn chất hữu cơ, các đơn chất phi kim ở nhiệt độ thấp đều kết tinh thành mạng lưới tinh thể phân tử (phân tử có thể gồm một nguyên tử như các khí hiếm, hoặc nhiều nguyên tử như các halogen, O2, N2, H2O, CO2,...) Hoạt động 5: GV: Tính chất vật lý chung của tinh thể phân tử là gì? I. Tinh thể nguyên tử 1. Tinh thể nguyên tử Ví dụ: mạng tinh thể kim cương Hình: Sự sắp xếp tứ diện của 4 nguyên tử C xung quanh nguyên tử C trung tâm Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo một trật tự nhất định. Ở nút mạng: nguyên tử Liên kết giữa các nguyên tử: CHT 2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử Lực liên kết CHT trong tinh thể nguyên tử rất lớnà tinh thể bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao. Kim cương có độ cứng lớn nhất, là 10 đơn vị. II. Tinh thể phân tử 1. Tinh thể phân tử Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo một trật tự nhất định. Ở nút mạng: phân tử Liên kết giữa các phân tử: lực tương tác yếu giữa các phân tử 2. Tính chất chung của tinh thể phân tử - Dễ nóng chảy, dễ bay hơi - Tinh thể phân tử không phân cực hòa tan trong dung môi không phân cực Cũng cố Hãy nêu rõ sự khác nhau về cấu tạo và liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử và mạng tinh thể phân tử? BTVN: + BT 1,2/trang 70/SGK Tiết 26: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ Mục tiêu: Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất ion, trong hợp chất cộng hoá trị; số oxi hóa. Xác định đúng điện hóa trị cà cộng hóa trị của các nguyên tố Vận dụng giải thích tính chất hợp chất II. Trọng tâm: - Số oxi hóa III . Chuẩn bị: GV: Bảng tuần hoàn HS: ôn tập về liên kết ion, liên kết CHT IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: - Xác định loại liên kết trong các chất sau: NaCl, CaF2, NH3, CH4, H2O Hoạt động 2: GV: nêu quy tắc: Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó Các nguyên tố IA, IIA, IIIA có điện hóa trị là bao nhiêu? Hoạt động 3: GV: nêu nguyên tắc: Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị. Hoạt động 4: GV: đặt vấn đề: Số oxi hoá thường được sử dụng trong việc nghiên cứu phản ứng oxi hoá-khử. GV trình bày khái niệm số oxi hoá và từng nguyên tắc xác định số oxi hoá kèm theo thí dụ minh hoạ Chú ý: SOH được viết bằng số thường, dấu đặt phía trước và được đặt trên kí hiệu nguyên tố Trong NO3-, HNO3 thì N đều có SOH là +5 Hs vận dụng: xác định SOH của S trong SO42- I. Hóa trị 1. Hoá trị trong hợp chất ion VD: Các nguyên tố IA, IIA, IIIA có điện hóa trị là 1+, 2+, 3+ 2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị ® cộng hoá trị = số liên kết CHT VD: NH3 N có 3 liên kết → cộng hóa trị là 3 H có 1 liên kết → cộng hóa trị là 1 H2O: H–O–H O có cộng hóa trị là 2 H có cộng hóa trị là 1 II. Số oxi hoá 1. Khái niệm: (sgk) 2. Quy tắc xác định: Quy tắc 1: SOH của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0: Vd: SOH của các nguyên tố Cu, Zn, H, O, N trong phân tử đơn chất Cu, Zn, H2 O2, N2 bằng 0. Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số SOH của các nguyên tố bằng 0: Vd: SOH của N trong: NH3: x + 3(+1) = 0 ® x = - 3 HNO2: (+1) + x + 2(-2) = 0 ® x = +3 HNO3: (+1) + x + 3(-2) = 0 ® x = +5 Quy tắc 3: - SOH của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó Vd: SOH của các nguyên tố ở các ion K+, Ba2+, Al3+, Cl-, S2- lần lượt là: +1,+2,+3, -1,-2 - Trong ion đa nguyên tử, tổng số SOH của các nguyên tố bằng điện tích của ion Vd: trong NO3-: x + 3(-2) = -1 ® x = +5 Quy tắc 4: Trong hầu hết hợp chất, SOH của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2…). SOH của O bằng -2 trừ trường hợp OF2, peoxit như (H2O2) Cũng cố Làm tất cả BT trong SGK, chuẩn bị trước các bài tập luyện tập 1,2,3,4/SGK/trang76 Tiết 27: LUYỆN TẬP – LIÊN KẾT HÓA HỌC (T1) Mục tiêu: Nắm vững liên kết ion, liên kết cộng hoá trị Sự hình thành một số loại phân tử; Đặc điểm cấu trúc và liên kết của 3 loại tinh thể; Xác định hóa trị và số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất và hợp chất; Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối loại liên kết hóa học Kĩ năng: Xác định loại liên kết hoá học một cách tương đối dựa vào hiệu độ âm điện Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị các dạng bài tập về liên kết hoá học HS: Ôn tập và làm các bài tập được giao về nhà Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các nguyên tắc xác định số oxi hoá Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Bài 1: (trang 76) - Bài 3: (rang 76) - Bài 4: (trang 76) - Bài 5: (trang 76) - Bài 9: (trang 76) Na → Na+ + 1e Cl + 1e → Cl¯ Mg → Mg2+ + 2e S + 2e → S2- Al → Al3+ + 3e O + 2e → O2- Na2O, Al2O, MgO: liên kết ion SiO2, P2O5, SO3: cộng hóa trị phân cực Cl2O7: cộng hóa trị không phân cực a. F > O > Cl > N b. NºN, , H-O-H, liên kết O-H phân cực nhất - Điện hóa trị của nguyên tố VIIA với các nguyên tố IA là 1- Điện hóa trị của các nguyên tố VIA với các nguyên tố IIA là 2- - : +1 + x + 4(-2) = 0 → x = +7 , , ; , , , , . 1s22s22p3 → N STT: 7 vì có 7e VA vì có 5e lớp ngoài cùng CTPT với hyđro là: NH3 CT electron: → Cũng cố:- HS ôn tập và làm bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập tiếp theo. Ngày soạn: 18/10/2008 Tuần : 13 Tiết 28: LUYỆN TẬP – LIÊN KẾT HÓA HỌC (T2) Mục tiêu: Sự hình thành một số loại phân tử; đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại tinh thể Kĩ năng: Xác định hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong đơn chất và hợp chất II.Trọng tâm: Ôn tập và củng cố kiến thức III.Chuẩn bị : Các bài tập IV.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Câu 1: Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết trong các chất sau:Cl2, CaO, HCl, KCl Câu 2: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau:Cl2, O2, N2, NH3, CH4, H2O. Câu 3: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau:Cl2, O2, N2, NH3, CH4, H2O. Câu 4: viết phương trình biểu diển sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng: Na Na+ ; ClCl- ; MgMg2+ ; OO2- ; Al Al3+ ; SS2- Câu 5: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất và ion sau: Al3+; Cu2+; Fe3+; SO2; NO2; NO; HNO3; H2SO4; HCl; MnO2; KMnO4 Giáo viên hướng dẫn HS giải bài tập Cũng cố: - HS: Xem lại nội dung chương liên kết cộng hoá trị và xem chương mới Phản ứng oxi hoá khử Tiết 29: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ (T1) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử, là phản ứng oxi hoá - khử Xác định được chất oxi hoá, chất khử,sự oxi hoá, sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ thể Trọng tâm: - Sự oxi hóa và sự khử, phản ứng oxi hóa khử. III. Chuẩn bị: GV: một số bài tập củng cố HS: xem kĩ lại phần xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất cụ thể IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: GV: nhắc lại định nghĩa sự oxi hoá ở lớp 8?à “sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá” GV: xác định số oxi hoá của magie và oxi trước và sau phản ứng? GV: Nhận xét sự thay đổi số oxi hoá của magie, magie nhường hay nhận bao nhiêu electron ? à tăng từ 0 đến +2 à nhường 2e. GV: đưa ra định nghĩa mới Hoạt động 2: GV: nhắc lại định nghĩa sự khử ở lớp 8? GV: xác định số oxi hoá của đồng trước và sau phản ứng? GV: Nhận xét sự thay đổi số oxi hoá của đồng? à giảm từ +2 đến 0à nhận 2e GV: đưa ra định nghĩa mới Hoạt động 3: Nhắc lại quan niệm cũ. Dùng các ví dụ trên để phân tích chất oxi hoá, chất khử GV: nêu định nghĩa Hoạt động 4: Các phản ứng không có oxi tham gia: Hãy xác định chất khử, chất oxi hoá trong các ví dụ sau? GV: Nhận xét các phản ứng ví dụ đều có chung bản chất, đó là sự chuyển electron giữa các chất tham gia phản ứng, chúng đều là phản ứng oxi hoá -khử GV: yêu cầu HS hãy định nghĩa thế nào là phản ứng oxi hoá - khử? Lưu ý: trong phản ứng oxi hoá - khử, sự oxi hoá và sự khử xảy ra đồng thời. Do đó, trong phản ứng oxi hoá - khử bao giờ cũng có chất oxi hoá và chất khử tham gia. I. Định nghĩa 1.Sự oxi hoá 0 0 +2 -2 Ví dụ 1: 2Mg + O2 à 2MgO (1) 0 +2 Mg à Mg + 2e: sự oxi hóa Mg (quá trình oxi hoá Mg) ĐN: sự oxi hoá là sự nhường electron 2. Sự khử +2 -2 0 0 +1 -2 Ví dụ 2: CuO + H2 à Cu + H2O (2) +2 0 +2 Cu + 2e à Cu: sự khử Mg (quá trình khử) ĐN: sự khử là sự thu electron 3. Chất khử, chất oxi hoá Ví dụ 1: Mg: chất khử; O2 : chất oxi hoá Ví dụ 2: CuO: chất oxi hoá; H2: chất khử ĐN: - chất khử (chất bị oxi hoá) là chất nhường electron - chất oxi hoá (chất bị khử) là chất thu electron 4. Phản ứng oxi hoá - khử Ví dụ 3: 0 0 +1 -1 2Na + Cl2 à 2NaCl chất khử chất oxi hoá Ví dụ 4: 0 0 +1 -1 H2 + Cl2 à 2HCl chất khử chất oxi hoá Ví dụ 5: -3 +5 +1 NH4NO3 à N2O + 2H2O NH4NO3 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử ĐN: Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố Cũng cố: - Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá - khử? Xác định chất oxi hoá, chất khử? Ghi quá trình oxi hoá, quá trình khử? 1) 4P + 5O2 à 2P2O5 3) CaCO3 à CaO + CO2 2) Fe2O3 + 3CO à 2Fe + 3CO2 4) 2HgO à 2Hg + O2 5) 2NH3 + 3CuO à 3Cu + N2 + 3H2O - BTVN: + làm BT 1,2,3,4,5,6 trong SGK /trang 83 Tiết 30: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ (T2) Mục tiêu: Nắm được các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử, ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn. Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron. Trọng tâm: - Cân bằng oxi hóa khử. Chuẩn bị: GV: chuẩn bị một số bài tập củng cố. HS: ôn tập kĩ kiến thức bài trước, làm đầy các bài tập về nhà. IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Xác định chất oxi hoá, chất khử, viết quá trình oxi hoá, quá trình khử trong các phản ứng oxi hoá - khử sau. 1) 4NH3 + 5O2 à 4NO + 6H2O 2) 2Cu(NO3)2 à 2CuO + 4NO2 + O2 3) 2NH3 + 3Cl2 à N2 + 6HCl 4) Hg(NO3)2 à Hg + 2NO2 + O2 Hoạt động 2: GV: làm một số ví dụ và giảng giải theo từng bước để học sinh nắm rõ 4 bước. Hãy xác định số oxi hoá của các nguyên tố, xác định chất khử, chất oxi hoá, ghi quá trình khử, quá trình oxi hoá? Để số e chất khử cho=số e chất oxi hoá nhận thì ta cần nhân quá trình khử, quá trình oxi hoá cho bao nhiêu? à bội số chung nhỏ nhất là 20, chia cho 5e của quá trình oxi hoá ta có hệ số 4, chia cho 4e của quá trình khử ta có hệ số à điền các hệ số vào phương trình Hướng dẫn hs cách viết gộp các bước Hoạt động 3: - Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và rút ra ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử. II. Lập PTHH của phản ứng oxi hoá - khử: theo phương pháp thăng bằng electron - dựa theo nguyên tắc: tổng số e chất khử cho=tổng số e chất oxi hoá nhận Thí dụ 1: P + O2 à P2O5 Bước 1: xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong phản ứng để tìm ra chất oxi hoá, chất khử 0 0 +5 -2 P + O2 à P2O5 chất khử chất oxi hoá Bước 2,3: viết quá trình oxi hoá và quá trình khử - tìm hệ số thích hợp. 0 +5 x 4 P à P + 5 (quá trình oxi hoá ) 0 -2 x 5 O + 4e à 2O (quá trình khử) Bước 4: đặt hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào phản ứng, kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế: 4P + 5O2 à 2P2O5 Thí dụ 2: +3 -2 +2 -2 0 +4 -2 Fe2O3 + 3CO à Fe + 3CO2 +3 0 x 2 Fe + 3e à Fe (quá trình khử) +2 +4 x 3 C à C + 2e (quá trình oxi hoá) III. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử trong thực tiễn Sự cháy của xăng, dầu trong các động cơ, sự cháy của than củi, các quá trình điện phân, các phản ứng xảy ra trong pin ăcquy đều là phản ứng oxi hóa khử; - Trong sản xuất: luyện gang, luyện thép, luyện nhôm, sản xuất các hóa chất như xút, HCl, HNO3 đều nhờ phản ứng oxi hóa khử. Cũng cố: Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron: 1)NH3 + O2 à NO + H2O 2)NH3 + Cl2 à N2 + HCl 3) HNO3+ Cu à Cu(NO3)2+NO+ H2O 4) HNO3+ Cu à Cu(NO3)2+NO2+ H2O 5)HNO3 + H2SàS + NO+ H2O 6) NH3 + CuO à Cu + N2 + H2O Tiết 31: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ Mục tiêu: Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy có thể thuộc loại phản ứng oxi hóa khử cũng có thể không thuộc loại phản ứng oxi hóa khử; phản ứng thế luôn thuộc phản ứng oxi hóa khử; phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa khử Nhận biết một phản ứng hoá học thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố Dựa vào số oxi hóa có thể chia các phản ứng hóa học thành 2 loại chính là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa. Trọng tâm: - Phân loại các loại phản ứng. Chuẩn bị: - GV:yêu cầu hs ôn tập trước các định nghĩa phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế, phản ứng trao đổi đã được học ở THCS - HS: Xem trước bài ở nhà IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đn phản ứng hoá hợp? VD1: Cho H2 tác dụng với O2 tạo H2O. Yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học và xác định số oxi hóa. VD2: Chọ CaO tác dụng với H2O viết phương trình phản ứng và xác định số oxi hóa. Em có nhận xét gì? Hoạt động 2: VD1: Phản ứng phân hủy KClO3. Viết phương trình phản ứng và xác định số oxi hóa. VD2: Phản ứng nhiệt phân MgCO3. Viết phương trình phản ứng và xác định số oxi hóa. Em có nhận xét gì về phản ứng phân hủy? Hoạt động 3: VD1: Cho Cu tác dụng với AgNO3. Viết phương trình phản ứng và xác định số oxi hóa. VD2: Mg tác dụng với HCl. Viết phương trình phản ứng và xác định số oxi hóa Em có nhận xét gì về phản ứng thế ? Hoạt động 4: VD: Cho AgNO3 tác dụng với NaCl. Viết phương trình phản ứng và xác định số oxi hóa của các nguyên tố. Em có nhận xét gì về phản ứng trao đổi ? Hoạt động 5: - Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử có thể chia phản ứng hóa học thành 2 loại được không ? vì sao? I. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá 1. Phản ứng hoá hợp: - 2 + → 2 Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa. - + → Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa - Trong phản ứng hóa hợp số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi 2. Phản ứng phân hủy - 2 2 + 3 Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. - +
File đính kèm:
- Giao an 10 mon vat li hay.doc