Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Tiết 1: Chuyển động cơ (tiết 2)

1. Kiến thức:

- Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được công thức của lực hấp dẫn.

- Nêu được định nghĩa trọng tâm của một vật.

2. Kỹ năng:

- Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyển động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn.

- Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản như ở trong bài học

 

doc62 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Tiết 1: Chuyển động cơ (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 và lặp lại phép đo trên thêm 4 lần.
2. Dịch cổng quang điện E về phía dưới cách vị trí s0 một khoảng s= 0,2; 0,45; 0,8m. Ứng với mỗi khoảng cách s, thả vật rơi và ghi thời gian tương ứng vào bảng 8.1.
3. Kết thúc thí nghiệm: Nhấn khóa K, tắt điện đồng hồ đo thời gian hiện số.
..............................................................................................................................................
Chương II: 	ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 16: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. 
 ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
Ngày:....../........./...............
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được: Định nghĩa lực, định nghĩa của phép tổng hợp lực và phép phân tích lực.
- Nắm được quy tắc hình bình hành.
- Hiểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy hoặc để phân tích một lực thành hai lực đồng quy.
III. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị thí nghiệm hình 9.4 SGK.
2. Học sinh:
- Ôn tập lại kiến thức lượng giác đã học.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 32 phút
a) Đặt vấn đề: Vì sao vật này đứng yên, vật kia chuyển động ? Vật này chuyển động thẳng đều, vật kia chuyển động có gia tốc? Để tìm câu trả lời, chúng ta sẽ xét mối liên quan giữa chuyển động và lực. Đó cũng chính là nhiệm vụ của chương II.
b) Nội dung: 28 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm lực và cân bằng lực.
- Nêu và phân tích định nghĩa lực và cách biểu diễn một lực.
- Nêu và phân tích điều kiện cân bằng của 2 lực và đơn vị của lực.
- Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quy tắc tổng hợp lực:
- Bố trí thí nghiệm như hình 9.1 SGK.
- Lưu ý điều kiện 2 lực cân bằng.
- Nêu và phân tích quy tắc tổng hợp lực.
- Nêu và phân tích điều kiện cân bằng của một chất điểm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc phân tích lực:
- Đặt vấn đề để giải thích lại sự cân bằng của vòng O trong thí nghiệm.
- Nêu và phân tích khái niệm: phân tích lực, lực thành phần.
- Nêu cách phân tích một lực thành 2 lực thành phần thep 2 phương cho trước.
- Nhớ lại khái niệm lực ở THCS.
- Quan sát hình 9.1 và trả lời C1.
- Ôn lại về 2 lực cân bằng.
- Quan sát hình 9.2 và trả lời C2.
- Quan sát thí nghiệm và biểu diễn các lực tác dụng lên vòng O.
- Xác định lực thay thế cho và để vòng O vẫn cân bằng.
- Biễu diển đúng tỉ lệ các lực và rút ra quan hệ giữa , và 
- Vận dụng quy tắc hình bình hành cho trường hợp nhiều lực đồng quy.
- Đọc SGK.
- Phân tích một lực thành 2 lực thành phần theo 2 phương vuông góc cho trước.
I. Lực. Cân bằng lực:
1. Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
2. Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật.
3. Đường thẳng mang vectơ lực gọi là giá của lực.
Hai lực cân bằng là hai lực có cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
4. Đơn vị của lực là niutơn (N).
II. Tổng hợp lực:
1. Thí nghiệm:
2. Định nghĩa:
 Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy.
3. Quy tắc hình bình hành:
 Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.
III. Điều kiện cân bằng của chất điểm:
 Muốn cho chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.
IV. Phân tích lực:
1. Hình 9.8 SGK
2. Định nghĩa: Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
3. Đặc điểm: Phân tích một lực thành hai lực thành phần đồng quy phải tuân theo quy tắc hình bình hành.
4. Chú ý: Chỉ khi biết một lực có tác dụng cụ thể theo hai phương nào thì mới phân tích lực đó theo hai phương ấy.
4. Củng cố: 10 phút
- Hướng dẫn HS làm bài tập 5, 7 trang 58 SGK.
5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút
- Cần nắm được: định nghĩa lực, phép tổng hợp lực, phép phân tích lực; quy tắc hình bình hành; điều kiện cân bằng của một chất điểm.
- Làm các bài tập 6, 8, 9 trang 58 SGK.
........................................................................................................................................................
Tiết 17: BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN (Tiết 1)
Ngày:.........../......./.............
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được: Định nghĩa quán tính, định luật I và II Niutơn, định nghĩa của khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng.
- Viết được công thức của định luật II.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được định luật I Niutơn và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng Vật lý đơn giản và để giải một số bài tập.
- Vận dụng định luật II để giải các bài tập trong bài.
III. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị thêm một số ví dụ minh họa định luật I và II Niutơn.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học về lực, cân bằng lực và quán tính.
- Ôn lại quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút
- Phát biểu định nghĩa về lực và điều kiện cân bằng của một chất điểm.
- Tổng hợp lực là gì? Phát biểu quy tắc hình bình hành. 
- Phân tích lực là gì? Nêu cách phân tích một lực thành hai lực thành phần đồng quy theo hai phương cho trước.
3. Bài mới: 27 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Galilê:
- Trình bày ý tưởng thí nghiệm Galilê với 2 máng nghiêng.
- Trình bày dự đoán của Galilê.
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật I Niutơn và khái niệm quán tính:
- Nêu và phân tích định luật I Niutơn.
- Nêu khái niệm quán tính.
Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật II Niutơn:
- Nêu và phân tích định luật II Niutơn.
- Yêu cầu trả lời C2, C3.
- Nêu và phân tích định nghĩa khối lượng dựa trên mức quán tính.
- Nhận xét về quãng đường hòn bi lăn được trên máng nghiêng 2 khi thay đổi độ nghiêng của máng.
- Xác định các lực tác dụng lên hòn bi khi máng 2 nằm ngang.
- Đọc SGK, tìm hiểu định luật I Niutơn.
- Vận dụng khái niệm quán tính để trả lời C1.
- Viết biểu thức định luật II Niutơn cho trường hợp có nhiều lực tác dụng lên vật.
- Trả lời C2, C3.
- Nhận xét các tính chất của khối lượng.
I. Định luật I Niutơn:
1. Thí nghiệm lịch sử của Galilê:
 Galilê tiên đoán: Nếu không có ma sát và nếu máng 2 nằm ngang thì hòn bi sẽ lăn với vận tốc không đổi mãi mãi.
2. Định luật I Niutơn: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
3. Quán tính:
 Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
II. Định luật II Niutơn:
1. Định luật II Niutơn:
a) Phát biểu: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
b) Biểu thức:
 hay 
 Trường hợp vật chịu tác dụng của nhiều lực thì là hợp lực của các lực đó: 
2. Khối lượng và mức quán tính:
a) Định nghĩa: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
b) Tính chất của khối lượng:
- Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không đổi với mỗi vật.
- Khối lượng có tính chất cộng.
4. Củng cố: 8 phút
Hướng dẫn HS làm bài tập 7, 8, 10 trang 65 SGK.
5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút
- Cần nắm được: định nghĩa quán tính, khối lượng; tính chất của khối lượng; định luật I và II Niutơn.
- Làm các bài tập 11, 12 trang 65 SGK.
...............................................................................................................................................................
Tiết 18: BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN (Tiết 2)
Ngày:......../......./.........
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được: định luật III Niutơn.
- Viết được công thức của định luật III Niutơn và của trọng lực.
- Nêu được những đặc điểm của cặp “lực và phản lực”.
2. Kỹ năng:
- Chỉ ra được điểm đặt của cặp “lực và phản lực”. Phân biệt cặp lực này với cặp lực cân bằng.
- Vận dụng phối hợp định luật II và III Niutơn để giải các bài tập trong bài.
III. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị thêm một số ví dụ minh họa định luật III Niutơn.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học về trọng lực.
- Ôn lại kiến thức ở tiết trước.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút
- Phát biểu định luật I Niutơn? Quán tính là gì?
- Phát biểu và viết biểu thức của định luật II Niutơn? Nêu định nghĩa và tính chất của khối lượng.
3. Bài mới: 25 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Phân biệt trọng lực và trọng lượng:
- Đặt câu hỏi gởi mở giúp HS nhớ lại định nghĩa trọng lực.
- Giới thiệu khái niệm trọng tâm của vật rắn.
- Gợi ý: phân biệt trọng lực và trọng lượng.
- Suy ra từ bài toán vật rơi tự do.
- Hướng dẫn: Vận dụng công thức rơi tự do.
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật III Niutơn:
- Đưa ra một số ví dụ hình 10.1, 10.2, 10.3 và 10.4. Nhấn mạnh tính chất hai chiều của sự tương tác giữa các vật.
- Nêu và phân tích định luật III Niutơn.
- Nêu khái niệm lực, lực tác dụng và phản lực.
- Phân tích ví dụ về cặp lực và phản lực ma sát.
- Nhớ lại đặc điểm của trọng lực và biểu diễn trọng lực tác dụng lên một vật.
- Phân biệt trọng lực và trọng lượng.
- Xác định công thức tính trọng lực.
- Trả lời C4.
- Quan sát hình 10.1, 10.2, 10.3 và 10.4 nhận xét về lực tương tác giữa hai vật.
- Viết biểu thức của định luật.
- Trả lời C5.
- Nêu các đặc điểm của cặp lực và phản lực.
- Phân biệt cặp lực và phản lực với cặp lực cân bằng.
- Hiểu kỹ hơn về cặp lực và phản lực ma sát.
3. Trọng lực. Trọng lượng:
a) Trọng lực: là lực của Trái Đất tác dụng vào các vật.
- Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống và đặt tại trọng tâm của vật.
b) Trọng lượng:
- Trọng lượng của một vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật đó, ký hiệu là P.
- Trọng lượng của vật được đo bằng lực kế.
III. Định luật III Niutơn:
1. Sự tương tác giữa các vật:
 Hiện tượng hai vật A và B tác dụng vào nhau, gây ra gia tốc hoặc biến dạng cho nhau, gọi là hiện tượng tương tác.
2. Định luật III Niutơn:
 Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
Hay 
3. Lực và phản lực:
 Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực.
a) Đặc điểm của lực và phản lực:
- Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện hoặc mất đi đồng thời.
- Lực và phản lực là hai lực trực đối (cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều và đặt vào hai vật khác nhau).
- Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
b) Ví dụ: Cặp lực và phản lực ma sát.
4. Củng cố: 10 phút
Hướng dẫn HS làm bài tập 13, 14 trang 62 SGK.
5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2phút
- Cần nắm được: phát biểu và biểu thức định luật III Niutơn; phân biệt trọng lực và trọng lượng; khái niệm lực và phản lực và những đặc điểm của chúng.
- Làm các bài tập 9, 15 trang 62 SGK.
- Đọc phần “Em có biết?”.
......................................................................................................................................................
Tiết 19: BÀI TẬP
Ngày:....../......../..........
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về điều kiện cân bằng của chất điểm, các định luật Niutơn.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được kiến thức về điều kiện cân bằng của chất điểm, các định luật Niutơn để giải thich một số hiện tượng và làm bài tập.
3. Thái độ:
- Cẩn thân, xem xét vấn đề một cách khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
 - Kết hợp các phương pháp đặt vấn đề, phát vấn
III. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên:
Chuẩn bị một số bài tập hay.
2. Học sinh:
Đã nghiên cứu các bài tập được giao.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 34 phút
a) Đặt vấn đề:
b) Nội dung:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết.
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức về
 + Điều kiện cân bằng của chất điểm:
 + Định luật I Niutơn:
 + Định luật II Niutơn:
 + Định luật III Niutơn:
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập về điều kiện cân bằng của chất điểm.
- Yêu cầu HS đọc SGK nắm yêu cầu đề ra của bài tập 8 trang 58 SGK.
- Gợi ý:
 + Có những lực nào tác dụng lên vòng nhẫn?
+ Điều kiện cân bằng của vòng nhẫn là gì? 
 + Xác định các đại lượng cần tìm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn giải bài tập về các định luật Niutơn.
- Yêu cầu HS đọc SGK nắm yêu cầu đề ra của bài tập 8 trang 65 SGK
- Hướng dẫn : Phân tích từng câu phát biểu.
- Yêu cầu HS đọc SGK nắm yêu cầu đề ra của bài tập 13 trang 65 SGK.
- Hướng dẫn: áp dụng định luật II và III Niutơn.
- Yêu cầu HS đọc SGK nắm yêu cầu đề ra của bài tập 14 trang 65 SGK.
- Hướng dẫn: Nhớ lại các đặc điểm của lực và phản lực.
- Nhớ lại các kiến thức về:
 + Điều kiện cân bằng của chất điểm:
 + Định luật I Niutơn:
 + Định luật II Niutơn:
 + Định luật III Niutơn:
- Nắm giả thuyết và yêu cầu đề ra.
- Xác định các lực tác dụng lên vòng nhẫn.
- Viết điều kiện cân bằng của vòng nhẫn.
- Tìm mối quan hệ giữa T1 và P.
- Tìm mối quan hệ giữa T2 và P
- Nắm yêu cầu đề ra.
- Phân tích từng câu phát biểu, xác định câu đúng câu sai nhờ vận dụng các định luật Niutơn.
- Đưa ra đáp án.
- Nắm giả thuyết và yêu cầu đề ra.
- Áp dụng định luật III Niutơn xác định ôtô nào chịu lực lớn hơn.
- Áp dụng định luật II Niutơn xác định ôtô nào nhận được gia tốc lớn hơn.
- Nắm giả thuyết và yêu cầu đề ra.
- Dựa vào các đặc điểm của lực và phản lực để trả lời các câu hỏi.
1. Tóm tắt lí thuyết:
- Điều kiện cân bằng của chất điểm:
- Định luật I Niutơn:
- Định luật II Niutơn: 
- Định luật III Niutơn: 
2. Bài tập:
*Bài 1: Bài 8 trang 58 SGK:
Vòng nhẫn nằm cân bằng nên:
Nên P = F và (, ) = 30o 
Do đó:
* Bài 2: Bài 8 trang 65 SGK
- Vật đứng yên khi không có lực nào tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng lẫn nhau.
- Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động mãi mãi.
- Khi vận tốc của vật thay đổi, vật thu gia tốc, nghĩa là đã có lực tác dụng lên vật.
Vậy đáp án đúng là D.
* Bài 3: Bài 13 trang 65 SGK.
- Theo định luật III Niutơn, hai ôtô chịu lực bằng nhau.
- Vì khối lượng của ôtô tải lớn hơn ôtô con nên theo định luật II Niutơn, ôtô con nhận được gia tốc lớn hơn.
* Bài 4: Bài 14 trang 65 SGK:
a). Độ lớn của phản lực: F’ = 40N.
b). Hướng xuống dưới.
c). Phản lực tác dụng vào tay người.
d). Túi đựng thức ăn gây ra phản lực.
4. Củng cố: 8 phút
Hướng dẫn HS rút ra phương pháp chung khảo sát điều kiện cân bằng của chất điểm, cách áp dụng các định luật Niutơn để giải bài tập.
5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút
- Tiếp tục làm các bài tập về các nội dung kiến thức trên.
- Đọc trước bài 11.
.................................................................................................................................................................
Tiết 20: LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
Ngày:......./......../..........
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được công thức của lực hấp dẫn.
- Nêu được định nghĩa trọng tâm của một vật.
2. Kỹ năng:
- Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyển động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn.
- Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản như ở trong bài học.
III. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị tranh miêu tả chuyển động của Trái đất xung quanh Mặt trời và của Mặt trăng xung quanh Trái đất – hình 11.1
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút
- Trọng lực là gì? Trọng lượng của một vật là gì? Viết công thức của trọng lực tác dụng lên một vật.
- Phát biểu và viết hệ thức của định luật III Niutơn? Nêu những đặc điểm của cặp “lực và phản lực” trong tương tác giữa hai vật.
3. Bài mới: 25 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực hấp dẫn và định luật vạn vật hấp dẫn:
- Giới thiệu về lực hấp dẫn.
- Yêu cầu HS quan sát mô phỏng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và nhận xét về đặc điểm của lực hấp dẫn.
- Dùng hình thức kể cho HS nghe về chuyện Niutơn đã phát hiện ra định luật như thế nào.
- Nêu và phân tích định luật vạn vật hấp dẫn.
- Mở rộng phạm vi áp dụng định luật cho các vật khác chất điểm.
Hoạt động 2: Xét trường hợp như trường hợp riêng của lực hấp dẫn:
- Yêu cầu HS nhắc lại về trọng lực.
- Gợi ý: trọng lực là lực hấp dẫn giữa vật có khối lượng m và Trái Đất.
- Gợi ý: Vật ở gần mặt đất thì h<<R.
- Quan sát mô phỏng chuyển động của rái Đất quanh Mặt Trời để rút ra lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa.
- Lắng nghe chuyện kể của GV.
- Ghi nhận nội dung định luật.
- Biểu diễn lực hấp dẫn giữa hai chất điểm.
- Viết công thức tính lực hấp dẫn cho trường hợp 2 hình cầu đồng nhất.
- Nhắc lại về trọng lực.
- Viết biểu thức tính trọng lực tác dụng lên vật như một trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
- Chứng minh biểu thức 11.2, 11.3
I. Lực hấp dẫn:
- Định nghĩa: Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực gọi là lực hấp dẫn.
- Đặc điểm: Lực hấp dẫn tác dụng từ xa, qua khoảng không gian giữa các vật.
II. Định luật vạn vật hấp dẫn:
1. Định luật:
 Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kỳ tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
2. Hệ thức: 
với G là hằng số hấp dẫn, có giá trị
G = 6,67.10-11 
- (1) áp dụng được cho các vật thông thường trong hai trường hợp:
 + Khoảng cách giữa hai vật rất lớn so với kích thước của chúng.
 + Các vật đồng chất và có dạng hình cầu. Lúc đó r là khoảng cách giữa hai tâm và lực hấp dẫn nằm trên đường nối hai tâm đó.
III. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn:
- Trọng lực tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
- Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
- Trọng lượng của vật:
 Mặt khác: 
 Suy ra: (2)
 Nếu vật ở gần mặt đất: h<<R thì:
 Nhận xét: gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao h.
4. Củng cố: 10 phút
 Hướng dẫn HS làm bài tập 5, 7 trang 70 SGK. 
5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút
- Cần nắm được: định luật vạn vật hấp dẫn công thức của lực hấp dẫn; khái niệm trọng tâm của vật.
- Làm các bài tập 4, 6 trang 70 SGK.
- Đọc phần “Em có biết?”.
 .............................................................................................................................................................
Tiết 21: LỰC ĐÀN HỔI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC
Ngày:........./......./................
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm về điểm đặt và hướng lực đàn hồi của lò xo.
- Phát biểu được định luật Húc và viết được công thức tính độ lớn của lực đàn hồi của lò xo.
- Nêu được các đặc điểm về hướng của lực căng dây và của áp lực giữa hai bề mặt tiếp xúc.
2. Kỹ năng:
- Biểu diễn được lực đàn hồi của lò xo khi bị giãn hoặc bị nén.
- Sử dụng được lực kế để đo lực, biết xem xét giới hạn đo của dụng cụ trước khi sử dụng.
- Vận dụng được định luật Húc để giải các bài tập trong bài.
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi sử dụng lực kế, kiên nhẫn khi tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP:
 - Kết hợp các phương pháp trực quan, đàm thoại.
III. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên:
- Một vài lò xo, các quả cân có trọng lượng như nhau, thước đo có chia đến milimét.
- Một vài lực kế có giới hạn đo khác nhau, kiểu dáng khác nhau.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về lực đàn hồi và lực kế đã học ở lớp 6.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút
- Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết hệ thức của lực hấp dẫn?
- Giải thích tại sao gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao thì càng giảm.
3. Bài mới: 27 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội 

File đính kèm:

  • docGA10 CO BAN Vatli.doc