Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Tiết 1: Chuyển động cơ

Ghi NDCB vào vở.

- Hs trả lời câu hỏi. HS vẽ trục toạ độ , chọn gốc toạ độ , xác định toạ độ của ô tô tại vị trí GV đã định.

- Hs vẽ hệ trục toạ độ, chỉ rõ toạ độ của 1 điểm GV cho trước.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Tiết 1: Chuyển động cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 3.9.2007
Phần1:CƠ HỌC.
Chương 1:ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM.
Tiết 1:CHUYỂN ĐỘNG CƠ.
A.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
 - Hiểu được các khái niệm cơ bản: tính tương đối của chuyển động , khái niệm chất điểm , quỹ đạo ,hệ quy chiếu , cách xác định vị trí 1 chất điểm bằng toạ độ , xác định thời gian bằng đồng hồ , phân biệt khoảng thời gian và thời điểm .
 - Hiểu rõ muốn nghiên cứu chuyển động của 1 chất điểm , cần thiết chọn 1 hệ quy chiếu để xác định vị trí của chất điểm và thời điểm tương ứng .
 - Nắm vững cách xác định toạ độ và thời điểm tương ứng của 1 chất điểm trong 1 hệ quy chiếu.
2.Kỹ năng:
 - Chọn hệ quy chiếu , mô tả chuyển động.
 - Chọn mốc thời gian , xác định thời gian .
 - Xác định được toạ độ và thời điểm tương ứng của 1 chất điểm trong 1 hệ quy chiếu đã chọn.
B.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: 
-Tranh minh hoạ cho chuyển động tương đối , đồng hồ đeo tay, đồng hồ bấm giây.
- Nội dung ghi bảng
1.Chuyển động cơ là gì?
-CĐ cơ:sgk
-Vật mốc .
-Chuyển động cơ có tính tương đối.
2.Chất điểm .Quỹ đạo của chất điểm .
-Nếu kích thước của vật nhỏ so với phạm vi c/đ của nó thì có thể coi vật như 1 chất điểm.
-Khi c/đ, chất điểm vạch 1 đường trong k/gian gọi là quỹ đạo.
3.Xác định vị trí của 1 chất điểm:
-SGK(phần chữ xanh).
-Hvẽ 1.4.
Vị trí của ô tô tại điểm M được xác định bằng toạ độ .
4.Xác định thời gian:
-Đồng hồ dùng để xác định khoảng t/gian.
-Đvị khoảng t/gian là giây( hệ SI), phút ,giờ...
-Để xđịnh thời điểm xảy ra 1 hiện tượng , ta chọn 1 gốc t/g và tính khoảng t/g từ gốc đến lúc đó.
-T/g có thể biểu diễn bằng 1 trục số, trên đó gốc O được chọn ứng với 1 sự kiện xảy ra.
5.Hệ quy chiếu:
Sgk ( phần chữ xanh).
6.Chuyển động tịnh tiến:
Sgk(phầnchữ nghiêng ).
 2.Học sinh: xem lại bài học “Chuyển động cơ học “ ở lớp 8, có đủ SGK 10 NC.
C.Tổ chức hoạt động dạy học:
HĐ1:Giới thiệu cấu trúc sgk, nội dung chương trình ,ôn tập kiến thức L8(7p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Giới thiệu sgk và chương trình.
- Quan sát hình 1.1,1.2 và
hình ở phần mở đầu , mô tả nội dung các hình này .
- Chỉ rõ vật mốc trong mỗi trường hợp ?
-Vì sao c/đ có tính tương đối?
-GV chỉnh sửa các câu trả lời của HS.
-Hs nghe.
- HS quan sát hình ,trả lời câu hỏi .
- HS trả lời .
- HS trả lời .
- Ghi đề mục và các nội dung GV vừa kết luận vào vở.
HĐ2:xây dựng kiến thức mục 2,3,4 sgk.(18p)
- Khi nào thì 1 vật được coi là chất điểm ?
-Yêu cầu HS đọc C1
-Quỹ đạo là gì? Mô tả quỹ đạo giọt nước mưa ở H1.3.Nhận xét.
-Chỉnh sửa các câu trả lời.
-Mô tả vd ở sgk, làm thế nào để mô tả vị trí của ô tô trên đường ?
- giải thích hình 1.5.
-GV : nếu vật c/đ trong mp thì chọn hệ toạ độ như thế nào ? Gợi ý chọn hệ trục toạ độ Decac.
- Câu C2.
-GV cỉnh sửa các câu trả lời.
- Yêu cầu HS đọc sgk.Đặt các câu hỏi đơn giản để đi đến những nội dung chính cho HS .
-Cho HS tìm hiểu ý nghĩa bảng giờ tàu.Em muốn đi từ ĐN vào Sài gòn ,em phải có mặt ở ga ĐN lúc mấy giờ , người nhà đón em ở SG lúc nào?T/g tàu chạy?Chỉ rõ thời điểm , khoảng t/g trong VD đó.
-Câu C3.
-HS đọc sgk phần 2,trả lời.
- Trả lời C1.
-Quan sát hình và trả lời.
- Ghi NDCB vào vở.
- Hs trả lời câu hỏi. HS vẽ trục toạ độ , chọn gốc toạ độ , xác định toạ độ của ô tô tại vị trí GV đã định.
- Hs vẽ hệ trục toạ độ, chỉ rõ toạ độ của 1 điểm GV cho trước.
-Trả lời C2.
-HS ghi vở.
-HS đọc sgk phần 4 để trả lời các câu hỏi.
- HS tìm hiểu ý nghĩa bảng giờ tàu.Trả lời.
Các HS khác nhận xét câu trả lời của bạn và nghe k/luận của GV .
-HS trả lời C3.Nghe GV chỉnh sửa câu trả lời .
HĐ3:Xây dựng kiến thức mục 5,6 .(10p)
-Khi n/cứu c/động của 1 chất điểm ,ta muốn biết gì?
 GV tổng kết những mục trên và giới thiệu về hệ quy chiếu.
-GV đẩy 1 quyển sách trên bàn sao cho gáy sách luôn song song mép bàn .Yêu cầu HS nhận xét về quỹ đạo của các điểm trên quyển sách.
- Cho HS xem tranh hình 1.6 và y/c như trên .
-Chỉnh sửa các câu trả lời và đi đến kết luận về CĐTT.
-Câu C4.
-HS trả lời .
- HS đọc sgk và ghi vở. 
-Quan sát và trả lời.
- Quan sát và trả lời.
-Nghe và ghi vở.
-Trả lời C4.
HĐ4: Củng cố(7p) .Hướng dẫn học ở nhà.(3p)
*- Ycầu các nhóm (2 bàn 1 nhóm) trả lời câu 1 sgk.
- Chỉnh sửa các ý trả lời và kết luận.
( b, e g đúng .a , c d , đ sai)
*-Y/c làm BT 1,2,3 sgk.
-Y/c chuẩn bị cho bài sau.
-Thảo luận nhóm .Cử người trả lời .
- Đại diện 1 nhóm trả lời.Các nhóm còn lại cho ý kiến.Sau đó nghe kết luận của GV,ghi kết quả vào vở.
-Ghi nội dung GV yêu cầu vào vở.
D.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiết1.doc