Bài giảng Môn Tự nhiên xã hội lớp 2 - Cơ quan vận động

Mục tiêu:

- Học sinh biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.

- Học sinh có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.

II. Chuẩn bị:

- Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47.

- Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm).

- Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.

 

doc86 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Tự nhiên xã hội lớp 2 - Cơ quan vận động, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,phòng làm việc,sân trường,vườn trường..
Tự hào và yêu qúy trường của mình.
Có ý thức giữ gìn và làm đẹp cho ngôi trường của mình.
II-Đồ dùng dạy học:
Aûnh trong SGK /32-33
III-Các họat động dạy học: Oån định:
KTBC: 
Em hãy kể tên một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc.
Để phòng tránh ngộ độc ở nhà ta cần làm gì ?
Khi bản thân,hoặc gia đình có người bị ngộ độc em xử lý như thế nào?
Nhận xét phần bài cũ.
3-Bài mới:
HĐ 1: Cho hs giải câu đố sau:
“Là nhà mà chẳng là nhà 
đến đây để học cũng là để chơi
Có bao bạn tốt tuyệt vời
Thầy cô dạy bảo ta thời lớn khôn”
Nêu: đó cũng là một nội dung của bài học ngày hôm nay.
Bài học sẽ giúp các em hiểu thêm về về trường của mình. ( ghi tựa).
- tham quan trường học.
HĐ2 :Tổ chức cho hs đi tham quan trường học yêu cầu Hs trả lời.
Tên trường và ý nghĩa
Trường của chúng ta có tên là gì ?
Nêu địa chỉ của trường
Tên trường chúng ta có ý nghĩa gì ?
Các lớp học 
Trường ta có bao nhiêu lớp ?
Khối 5 có mấy lớp ?
Khối 4 có mấy lớp ?
Khối 3 có mấy lớp ?
Khối 2 có mấy lớp ?
Khối 1 có mấy lớp ?
 Cách sắp xếp lớp học như thế nào ?
Vị trí lớp học của khối 5 .
Tương tự các khối khác.
Các phòng khác
Sân trường và vườn trường chúng ta rộng hay hẹp,trồng cây gì ?
Bước 2: tổ chức tổng kết buổi tham quan giúp hs nhớ Lại cảnh quan nhà trường chúng ta vừa tìm hiểu những gì của nhà trường.
Nêu ý nghĩa tên trường?
Nêu số lớp học và vị trí khối lớp.
Nêu đặc điểm của sân trường và vườn trường .
Bước 3: yêu cầu hs nói cảnh quan nhà trường.
đánh giá buổi tham quan.
Kết luận: Trường học thường có sân,vườn và nhiều phòng như: phòng làm việc của BGH,phòng hội đồng,phòng truyền thống,phòng thư viện các lớp học .
Làm việc SGK
Bước 2: làm việc theo sách giáo khoa.
Treo tranh trang 33.
Cảnh ở bức tranh thứ nhất diễn ra ở đâu?
Các bạn hs đang làm gì ?
Cảnh ở bức tranh 2 diễn ra ở đâu ?
Tại sao em biết ?
Các bạn hs đang làm gì ?
Phòng truyền thống của ta có những gì ?
Em thích phòng nào nhất ? vì sao ?
Kết luận:ở trường hs học tập trong lớp hay ở ngoài sân trường,vườn trường.Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách,đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết.
HĐ 3: trò chơi hướng dẫn viên du lịch.
Bước 1: GV gọi 1 số hs tự nguyện tham gia trò chơi.
Gv phân vai cho hs- một số hs đóng vai hướng dẫn viên du lịch.
Giơí thiệu về trường của mình
Một số hs đóng vai thư viện.giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện.
Một số hs đóng vai làm phòng y tế.giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế.
Một số hs đóng vai làm phòng truyền thống.giới thiệu các hoạt động ở phòng tuyền thống
Một số hs đóng vai làm khách tham quan nhà trường .Hỏi một số câu hỏi.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Hs diễn trước lớp – hs khác nhận xét .hận xét tuyên dương.
Củng cố : 
Tuyên dương những hs tích cực học tập.
Phê bình những hs chưa tập trung.
Cả lớp hát bài “Em yêu trường em”của Hoàn Vân.
Chuẩn Bị bài: Các thành viên trong nhà trường
Tuần 16
Ký duyệt: 
Lịch dạy: Lớp 2A+2B, ngày tháng năm 2014
 Lớp 2C+ 2D, ngày tháng năm 2014
Tên bài: Các thành viên trong nhà trường 
.
I- Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ trang 34,35.
Một số bộ bìa gồm nhiều tấm bìa nhỏ(nhiều hơn 8) mỗi tấm ghi một tên thành viên trong nhà trường
II-Các hoạt động dạy học : Oån định:
KTBC
Bài mới: Giới thiệu bài: ở tuần trước các em đã biết cảnh quan ngôi trường thân yêu của mình.Vậy trong trường gồm có những ai và họ đảm nhận công việc gì ? Cô cùng các em tìm hiểu qua bài- Các thành viên trong nhà trường
Ghi tựa
Làm việc với SGK
Bước 1: Các nhóm ( 5-6 học sinh)phát cho mỗi nhóm.
Một bộ bìa.
Treo tranh trang 34,35
Bài 2: Làm việc cả lớp
Bức tranh thứ 2 vẽ ai? Nêu vai trò và công việc của người đó.
- Bức tranh thứ 2 vẽ ai? Người đó làm công việc gì ?
- Bức tranh thứ 4 vẽ ai ? Nêu công việc và vai trò của người đó 
- Bức tranh thư ù5 vẽ ai? Công việc của người đó.- Bức tranh thứ 6 Công việc của ai ?
Kết luận : Trong trường tiểu học gồm có các thành viên(thầy cô) hiệu trưởng,hiệu phó,thầy cô giáo và các cán bộ CNV,học sinh.Thầy cô hiệu trưởng hiệu phó là người lãnh đạo,quản lý nhà trường,thầy cô dạy học sinh,bác bảo vệ trông coi gìn giữ trường lớp,bác lao công quét dọn nhà trường,cây cối.
- Nói về các thành viên và công việc của họ trong nhà trường.
Bước 1:Đưa ra hệ thống câu hỏi để hs thảo luận nhóm.
Trong trường mình có những thành viên nào?
Tình cảm và thái độ của em dành cho các thành viên đó ?
Để thể hiện lòng yêu qúy và kính trọng các thành viên trong nhà trường,chúng ta phải làm gì ?
Bước 2:Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà hs chưa biết.
Kết Luận:Hs phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường.Yêu qúy và đoàn kết với các bạn trong trường.
Trò chơi đó là ai?
 Gv huớng dẫn cách chơi: Gọi hs A lên bảng đứng quay lưng về phía mọi người.Sau đó lấy tấm bìa gắn vào lưng của hs A(hs A không biết hs A viết gì ?)
Các bạn sẽ được nói các thông tin như:Thành viên đó thường làm gì ?Ở đâu?Khi nào?Bạn làm gì để biết ơn họ ?
VD: Tấm bìa viết bác lao công thì hs dưới lớp có thể nói:Đó là người làm cho trường luôn sạch sẽ,cây xanh tốt.
Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường.
Thường dọn vệ sinh trước và sau buổi học .
Hs A phải đoán đó là bác lao công.
Nếu 3 hs đưa ra 3 thông tin mà hs A không đoán được đó là ai thì sẽ bị phạt.
4-Củng cố: TNXH học bài gì ?
Em hãy kể tên các thành viên trong nhà trường mình ?
Nhận xét chung tiết học 
Chuẩn bị bài: Phòng chống té ngã khi ở trường.
Tuần 17
Ký duyệt: 
Lịch dạy: Lớp 2A+2B, ngày tháng năm 2014
 Lớp 2C+ 2D, ngày tháng năm 2014
Tên bài: Phòng chống té ngã khi ở trường.
I-Mục tiêu:
Kể tên những hoạt động dễ gây té ngã và nguy hiểm cho bản thân và người khác khi ở trường.
Có ý thức tong việc chọn và chơi những trò chơi đề phòng tránh té ngã khi ở trường 
II-Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh SGK/36,37
III-Hoạt động dạy học: Oån định:
KTBC: tiết học trước học bài gì ?
Em hãy kể tên các thành viên trong nhà trường.
Hãy kể về công việc của các thành viên trong nhà trường? Nhận xét 
3-Bài mới: 
HĐ1: Khởi động trò chơi bịt mắt bắt dê
GV tổ chức cho hs chơi sau khi chơi GV nêu câu hỏi
Cá em chơi có vui không ?
Trong khi chơi có em nào bị ngã không ?
- Gv phân tích: Đây là hoạt động vui chơi thư giản, nhưng trong quá trình chơi cần chú ý chạy từ từ,không xô đẩy nhau để tránh té ngã.
- Liên hệ bài mới:Đó cũng chính là nội dung bài học hôm nay (Phòng tránh té ngã khi ở trường ).
Ghi tựa.
HĐ 2: nhận biết các hoạt động cần tránh.
Bước 1: động não 
Gv nêu câu hỏi: mỗi hs trả lời 1 câu.Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường.
Gv ghi lại các ý kiến lên bảng.
Bước 2: Làm việc cả lớp theo cặp
Gọi 1 số hs lên trình bày 
Gv treo tranh hình 1,2 ,3 ,4 trang 36-37
 Gợi ý Hs quan sát.
Bước 3: làm việc cả lớp
Gọi 1 số hs lên trình bày.
Hs quan sát và nói hoạt động của các bạn trong hình dễ gây nguy hiểm.
Nhảy dây,đuổi bắt,leo cây.
Nhoài người ra cửa sổ tầng 2 vịn cành cây để hái hoa.
1 bạn nam đang đẩy 1 bạn khác trên cầu thang
Các bạn đi lên xuống cầu thang theo hàng ngay ngắn.
Đuổi bắt trèo cây.
Đuổi bắt dẫn đến bị ngã làm bạn có thể bị thương .
Nhoài người vịn cành hái hoa có thể ngã xuống tầng dưới làm gãy tay,gãy chân.thậm chí gây chết người.hoạt động theo bức vẽ 4.
Trong những hoạt động trên hoạt động nào dễ gây nguy hiểm vì sao ?
Hậu qủa xấu nào có thể xãy ra nêu VD
Nên học tập những hoạt động nào ?
Kết luận:Chạy xô đẩy nhau trong sân trường,ở cầu thang,trèo cây với cành qua cửa sổ là rất nguy hiểm cho bản thân và có khi còn nguy hiểm cho người khác
HĐ 3: lựa chọn trò chơi bổ ích
Bước 1:Làm việc theo nhóm.
Mỗi nhóm tự chọn 1 trò chơi tổ chức chơi.
Bước 2: làm việc cả lớp.
Thảo luận theo các câu hỏi .
Nhóm em chơi trò gì ?
Em cảm thấy thế nào khi em chơi trò này?
Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không?
Em cần lưu ý điều gì khi chơi trò chơi này để khỏi gây tai nạn.
Làm phiếu bài tập.
Chia nhóm mỗi nhóm một phiếu yêu cầu các nhóm làm thi đua,cùng một thời gian nhóm nào viết nhiều thắng.
Phiếu bài tập.
Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn 
khi ở trường ?
Hãy điền vào 2 cột dưới đây những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác khi ở trường.
HD nên chơi HD không nên chơi
4-Củng cố :Khi chơi trò chơi tránh các tai nạn xảy ra em phải làm gì ?
Nhận xét chung
Tuần 18
Ký duyệt: 
Lịch dạy: Lớp 2A+2B, ngày tháng năm 
 Lớp 2C+ 2D, ngày tháng năm 
Tên bài: Giữ trường học sạch sẽ.
I-Mục tiêu:
Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp.
Biết tác dụng giữ cho trường học sạch,đẹp đối với sức khỏe và học tập.
Làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch đẹp như:quét lớp,quét sân trường tưới và chăm sóc cây xanh.
Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp.
II-Đồ dùng dạy học :
hình vẽ SGK trang 38-39.
Một số dụng cụ khẩu trang,chổi có cán,xẻn hót rác,gáo múc nước ,bình tưới.
III-Hoạt động dạy học:
Oån định 
KTBC: tiết TNXH trước học bài gì ?
ở trường, em nên làm gì để giữ an toàn cho mình và cho người khác?
Kể những điều không nên làmđể giữ an toàn cho mình và cho bạn?
Nhận xét bài cũ.
3-Bài mới:Trường học là nơi để các em cùng nhau học tập và vui chơi.Muốn được học tập và vui chơi trong môi trường lành mạnh.Các em phải giữ gìn vệ sinh trường lớp.Hôm nay chúng ta cùng tiến hành giữ trường học sạch đẹp.
 HĐ 1: Nhận biết trường sạch đẹp.
Treo tranh ảnh 1,2,3,4 trang 38-39.
- hướng dẫn hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Tranh 1:Bức ảnh thứ nhất minh hoạ gì ?
Nêu rõ các bạn đang làm gì ?
Dụng cụ các bạn sử dụng ?
Việc làm đó có tác dụng gì ?
Tranh 2: Bức tranh thứ 2 vẽ gì ?
Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm .
- Tác dụng?
-Trường học sạch đẹp có tác dụng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Yêu cầu hs trả lời câu hỏi.
Trên sân trường và xung quanh trường các phòng học sạch hay bẩn?
Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không ? Cây có tốt không ?
Khu vệ sinh đặt ở đâu ?có sạch không?có mùi hôi không ?
Trường học của em đã sạch chưa ?
Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp.
Em đã làm gì để giữ trường lớp sạch đẹp?
Kết luận: trường học sạch đẹp mỗi hs phải có ý thức giữ gìn trường(nhắc lại và bổ sung thêm )
HĐ 2: Thực hành làm vệ sinh trường lớp học.
Bước 1:Làm vệ sinh theo nhóm.Phân công việc cho mỗi nhóm.
Phát cho mỗi nhóm mốt số công cụ phù hợp từng công việc.
Bước 2: Tiến hành công việc được phân công.
Hướng dẫn hs biết cách sử dụng dụng cụ hợp lý để đảm bảo cho an toàn và giữ vệ sinh cơ thể.
VD: Đeo khẩu trang,chổi cán dà,sau khi làm vệ sinh,nhổ cỏ phải rửa tay bằng xà phòng.
Bước 3: Kiểm tra đánh giá.
Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá.
Đánh giá kết qủa công việc.
Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt.
4-Củng cố :
Sau bài học ngày hôm nay các em rút ra điều gì ?
Kết luận:Trường,lớp học sạch,đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn.
Chuẩn bị bài: Đường giao thông nhận xét tiết học .
Tuần 19
Ký duyệt: 
Lịch dạy: Lớp 2A+2B, ngày tháng năm 
 Lớp 2C+ 2D, ngày tháng năm 
Tên bài: Đường giao thông
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
Có 4 loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.
Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Chuẩn bị:
Hình vẽ trong SGK trang 40, 41.
Một số biển báo giao thông.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định : Hát
2. Bài cũ :
GV chấm vệ sinh của 4 tổ thay cho kiểm tra bài cũ.
Nhận xét.
3. Giới thiệu): Đường giao thông
Hoạt động 1: Quan sát tranh và nhận biết các loại đường giao thông.
- GV treo các bức tranh 1, 2, 4, 5 và yêu cầu HS quan sát. Gọi 4 HS lên gắn 4 tấm bìa ghi “đường bộ”, “đường sắt”, “đường thủy”, “đường hàng không” cho phù hợp.
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
- Vài HS nhận xét.
- GV kết luận: Có 4 loại đường giao thông là: đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển.
- 3 HS nhắc lại.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường 
giao thông
- HS quan sát hình trang 40, 41 trong SGK.
+ Kể tên các loại xe đi trên đường bộ.
- HS thảo luận nhóm đôi. 
+ Phương tiện giao thông nào có thể đi trên đường sắt.
- Một vài HS trả lời trước lớp.
+ Hãy nói tên các tàu, thuyền đi trên sông hay trên biển mà bạn biết.
- HS nhận xét, bổ sung. 
+ Đố bạn máy bay có thể bay ở đường nào?
- Kết luận: Đường bộ dành cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ôtô...; đường sắt dành cho tàu hỏa; đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy,...; còn đường hàng không dành cho máy bay.
 Hoạt đông 3: Trò chơi “Biển báo nói gì”
- HS quan sát 6 biển báo trong SGK.
- Các nhóm thảo luận đặc điểm và nội dung từng biển báo?
- Các nhóm trình bày, bổ sung, nhận xét.
- GV chốt ý. Giảng thêm:
+ Đối với biển báo “giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, cần lưu ý:
* Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt.
* Nếu có xe lửa sắt đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để đảm bảo an toàn.
* Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi mới nhanh chóng đi qua đường sắt.
5. Củng cố - dặn dò:
GV hỏi:
+ Trên đường đi học, em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo em đã nhìn thấy?
+ Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông.
GV kết luận.
Nhận xét tiết học.
Tuần 20
Ký duyệt: 
Lịch dạy: Lớp 2A+2B, ngày tháng năm 
 Lớp 2C+ 2D, ngày tháng năm 
Tên bài: An toàn khi đi các phương tiện giao thông
I. Mục tiêu:
Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
Một số quy định khi đi các phương tiện giao thông.
Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị:
Tranh, ảnh trong SGK trang 42, 43.
Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình.
III. Các hoạt động 
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Giới thiệu bài 
Bài trước chúng ta được học về gì?
Nêu một số phương tiện giao thông và các loại đường giao thông tương ứng.
Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần lưu ý điểm gì?
Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông”.
 Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông
- Treo tranh trang 42.
- Quan sát tranh.
- Chia nhóm (ứng với số tranh).
- Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh.
Gợi ý thảo luận:
- Tranh vẽ gì?
- Điều gì có thể xảy ra?
- Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
- Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? 
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy.
 Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông
- Treo ảnh trang 43.
- Làmviệc theo cặp.
- Hướng dẫn học sinh quan sát ảnh và đặt câu hỏi.
- Quan sát ảnh.
- Trả lời câu hỏi với bạn.
- Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu họ đứng gần hay xa mép đường?
- Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường.
- Bức ảnh 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào?
- Hành khách đang lên xe ô tô ki ô tô dừng hẳn.
- Bức ảnh 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô?
- Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.
- Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay bên trái của xe?
- Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải.
- Làm việc cả lớp.
- Một số học sinh nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt.
4: Củng cố kiến thức
Học sinh vẽ một phương tiện giao thông.
2 học sinh ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về:
+ Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ.
+ Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào?
+ Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó.
Một số học sinh trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Đánh giá.
Tuần 21
Ký duyệt: 
Lịch dạy: Lớp 2A+2B, ngày tháng năm 
 Lớp 2C+ 2D, ngày tháng năm 
Tên bài: Cuộc sống xung quanh
I. Mục tiêu:
Học sinh biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
Học sinh có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
II. Chuẩn bị:
Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47.
Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm).
Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động 
2. Bài cũ : 
3. Giới thiệu bài ):
Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì?
Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em ó làm những nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìmhiểu bài Cuộc sống xung quanh.
* Hoạt động 1: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
- Các nhóm học sinh thảo luận và trình bày kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Trong hình là một người phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ 

File đính kèm:

  • docgiao an tu nhien xa hoi 2 ko chi cotkimtri.doc