Bài giảng Môn toán lớp 8 - Bài: Phương trình đường tròn

Học sinh nhắc lại vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.

- Điều kiện để đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.

 

doc2 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn toán lớp 8 - Bài: Phương trình đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢNG MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY
BÀI: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1.Phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước:
2Nhận xét:
- Phát biểu được định nghĩa đường tròn.
- Học sinh nhận ra phương trình là phương trình đường tròn.
- Sử dụng định nghĩa và công thức khoảng cách để đưa ra dạng phương trình đường tròn.
- Xác định được tọa độ tâm và bán kính của đường tròn ở dạng tổng quát.
- Học sinh xác định được điều kiện của tham số để một phương trình là phương trình đường tròn.
- Viết được phương trình đường tròn ở cả hai dạng chính tắc và tổng quát.
 Ví dụ 1: Chỉ ra tâm và bán kính của các đường tròn sau:
a. (x-1)2 + (y+5)2 = 26 
b. (x-5)2 + (y+5)2 = 25
c. x2 + y2 = 5
Học sinh hiểu và biết khai triển hằng đẳng thức và chuyển vế từ pt: = R 
Về pt (1) 
Ví dụ 1: Viết phương trình đường tròn tâm I(2;-3) bán kính R = 5
b. Cho A(3;-4), B(-3;4). Viết phương trình đường tròn đường kính AB.
Ngược lại(1) là pt đtròn khi và chỉ khi 
khi đó đtròn có tâm I(a;b) và R=
Ví dụ 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào biểu diễn đường tròn. Tìm tâm và bán kính nếu có.
a. x2 y2+2x -4y +9 = 0
b. x2+y2-6x +4y +13 = 0
c. 2x2 + 2y2-8x -4y -6 =0
Học sinh vận dụng được dạng BT nhận biết pt đtròn.
Ví dụ 1: Cho đường cong (Cm): x2 + y2-2mx -4(m-2)y + 6 - m = 0 (1)
a. Tìm điều kiện của m để (1) là phương trình đường tròn. 
b. Nếu (1) là phương trình đường tròn hãy tìm toạ độ tâm và bán kình theo m.
Học sinh vận dụng dạng BT biến đổi về pt đường tròn và tìm được tọa độ tâm và bán kính.
3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn:
- Học sinh nhắc lại vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
- Điều kiện để đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
- Sử dụng tính chất của tích vô hướng để dẫn tới phương trình tiếp tuyến tại một điểm thuộc đường tròn.
- Viết được phương trình tiếp tuyến tại một điểm cho trước thuộc đường tròn.
- Viết được phương trình tiếp tuyến của đường tròn với các điều kiện cho trước.
- Sử dụng điều kiện tiếp xúc để lập phương trình đường tròn. 
Ví dụ 1: Minh họa bằng hình vẽ trực quan.
Ví dụ 1: cho điểm M0(x0;y0) thuộc đường tròn (C) tâm I(a;b) và điểm M(x;y) bất kỳ. Tìm điệu kiện để MM0 là tiếp tuyến của đường tròn.
Ví dụ 1: Cho đường tròn (C) có phương trình: 
x2+y2 – 4x + 8y – 5 =0.
Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại A(-1;0)
Ví dụ 17: Cho đường tròn có phương trình là:
x2 +y2+4x +4y -17 = 0.
Viết phương trình tiếp tuyến d của đường tròn trong các trường hợp sau: 
a. Điểm tiếp xúc là M(2;1)
b. d đi qua A(3;6)
c. d song song với đường thẳng 3x-4y -2008 = 0

File đính kèm:

  • docbai soan mo ta cap do tu duy pt duong tron.doc