Bài giảng Môn Toán lớp 2 - Tuần 7 - Luyện tập

Nhận xét - chấm bài

 HS đọc bài toán

- Bài toán thuộc dạng toán nào ?

Yêu cầu HS giảI - 1 HS giải ở bảng

Nhận xét

GV nhận xét tiết học, về ôn lại bài

doc7 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 4137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Toán lớp 2 - Tuần 7 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán: luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn
II. Đồ dùng dạy học:
 - Vở nháp, giấy trong, máy chiếu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Bài cũ
Bài mới
HĐ1:Luyện tập
Bài 2
Bài 3
Bài 4
3. Củng cố dặn dò
Hoạt động của thầy
Gọi một học sinh lên bảng làm bài tập 3 trang 30
Nhận xét cho điểm
Bài 2: Gọi một học sinh đọc tóm tắt bài, GV ghi bảng
Gọi học sinh dựa vào tóm tắt đọc bài toán
- Bài thuộc dạng toán nào?
Yêu cấu cả lớp giải vào vở, một học sinh giải ở bảng
GV nhận xét huy động kết quả
Gọi học sinh đọc tóm tắt bài toán
Bài toán thuộc dạng toán nào?
GV nhận xét chấm bài
Gọi HS đọc bài toán, quan sát hình vẽ.
HS đọc bài toán ở màn chiếu
Bài toán thuộc dạng toán nào
Yêu cầu học sinh giải vào vở nháp
GV nhận xét chốt lại bài
GV nhận xét tiết học dặn HS ôn bài
Hoạt động của trò
Một học làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp
Nhận xét bài bạn
HS đọc
HS đọc :Anh:16tuổi
 Em kém anh: 5 tuổi
 Em : ….tuổi?
HS đọc bài toán
Dạng toán ít hơn
HS thực hiện
Bài giải:
Số tuổi của em là: 
16 – 5 = 11 (Tuổi)
 Đáp số: 11 tuổi
Nhận xét bài bạn, đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
HS đọc: Em: 11 tuổi
 Anh hơn em: 5 tuổi
 Anh: …..tuổi?
Nhiều hơn
Một học sinh giải ở giấy trong, lớp làm vào giấy nháp.
Nhận xét bài bạn đổi chéo kết quả
HS đọc
Bài toán thuộc dạng ít hơn
Lớp giải vào vở, một học sinh giải ở giấy trong.
HS nhận xét bài
Toán: ki-lô-gam
I Mục tiêu
Biết nặng hơn nhẹ hơn giữa hai vật thông thường
Biết kilôgam là đơn vị đo khối lượng, đọc, viết tên và kí hiệu của nó
Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ dùng quen thuộc.
Biết thực hiện phép cộng trừ các số kèm đơn vị đo kilôgam
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Cân đĩa, quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg
- Một số đồ vật dùng để cân: Túi gạo 1 kg, cắp sách,…
III. Các đồ dùng dạy học chủ yếu
Nội dung
1.Bài cũ
2.Bài mới
Hoạt động 1:Giới thiệu bài 
Hoạt động 2
Giới thiệu nặng hơn nhẹ hơn
Hoạt động 3
Giới thiệu cái cân và quả cân
Hoạt động 4
Giới thiệu cách cân và thực hành cân
Hoạt động 5
3.Củng cố dặn dò
Hoạt động của thầy
Gọi một học sinh lên bảng làm bài tập 4(31)
GV nhận xét cho điểm
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
GV đưa một quả cân(1 kg) và một quyển vở
Yêu cầu HS lần lượt nhấc lên và trả lời vật nào nặng hơn vật nào nhẹ hơn
Yêu cầu HS làm tương tự các đồ vật khác
GV kết luận: Muốn biết vật nào nặng hơn vật nào nhẹ hơn ta phảI cân vật đó
- Cho học sinh quan sát cân đĩa
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo của cân
- Giới thiệu: để cân một vật ta dùng đơn vị đo là kg, kilôgam viết tắt là kg
- Cho HS quan sát các loại cân
- Giới thiệu cách cân bình thường: cân dĩa, cân đồng hồ,…
- Yêu cầu HS nhận xét vị trí của kim, vị trí của đĩa cân
- HS thực hành cân với các đồ vật nêu trên.
- Rút ra nhận xét
Bài 1: GV hướng dẫn mẫu. 
Đọc: Hai ki lô gam.
Viết: 2kg
Yêu cầu HS tự làm
GV nhận xét khen ngợi
Bài 2: GV viết bảng 1kg+2kg= 3kg
Tại sao 1kg+2kg= 3kg
Yêu cầu HS làm các bài khác vào vở
GV nhận xét, chấm bài huy động kết quả
Kilôgam viêt tắt là gì ? 
Gv nhận xét tiét học- về ôn lại bài
Hoạt động của trò
HS làm
Lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS thực hiện và nêu: Quả cân nặng hơn quyển vở, vở nhẹ hơn quả cân
HS thực hiện
HS quan sát
HS nêu
HS quan sát
Kim ở giữa-hai đĩa cân không bằng nhau
HS đọc kilôgam
HS quan sát
HS quan sát
HS trả lời: Vì 1 + 2 = 3
HS làm vào vở bài tập nêu kết quả
Hai HS làm ở bảng
Lớp nhận xét bài bạn đổi chéo vở kiểm tra
HS trả lời
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết dụng cụ khối lượng: Cân đĩa, cân đồng hồ (Cân bàn)
Thực hành cân với cân đồng hồ
Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 1 cái cân đồng hồ, một túi gạo, chồng sách, vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
1. Bài cũ
2. Bài mới
Bài 3
Bài 4
Bài 5
3. Cũng cố-Dặn dò
Hoạt động của thầy
Một HS lên viết bảng-cả lớp viết bảng con
- GV đọc HS viết
- Nhận xét cho điểm
Hoạt động 1: Giới thiệu bài-ghi đề bài
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ
Cân có mấy đĩa ?
GV giới thiệu từng phần của cân
Hướng dẫn cách làm
Thực hành cân: 3 HS lên bảng cân
Sau mỗi lần cân, lớp đọc chỉ số
Gọi HS đọc yêu cầu: Tính
Hướng dẫn mẫu: 
3kg + 6kg - 4kg = 9kg - 4kg = 5kg
Yêu cầu HS làm vở: 2HS làm ở bảng
Gọi HS nhận xét bài bạn
Gv nhận xét chấm bài
HS đọc bài toán
GV hướng dẫn phân tích bài
Nhận xét - chấm bài
 HS đọc bài toán
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?
Yêu cầu HS giảI - 1 HS giải ở bảng
Nhận xét
GV nhận xét tiết học, về ôn lại bài
Hoạt động của trò
HS viết 1 kg, 2 kg, 4 kg
HS quan sát
HS nêu : 1 đĩa
HS quan sát
HS1: Túi gạo, HS2: Sách, HS3: Vở
HS đọc
HS theo dõi
HS thực hiện
Lớp đổi chéo kiểm tra
2 HS đọc
1HS tóm tắt bài toán:
Gạo tẻ và gạo nếp: 26 kg
Gạo tẻ: 16 kg
Gạo nếp: …kg?
HS giải vào vở 1 HS giảI ở bảng
Lớp nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
2 HS đọc
Nhiều hơn
HS thực hiện
Đổi chéo kiểm tra kết quả
Toán: 6 cộng với 1 số: 6+5
I. Mục tiêu: Giúp HS
Biết cách đặt tính và biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5
Lập được bảng 6 cộng với 1 số
Nhận biết dược trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng
Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm số thích hợp điền vào ô trống
II. Đồ dùng dạy học: 
- Que tính, bảng cài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
1.Bài cũ
2.Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2:
Giới thiệu phép cộng 6+5
Hoạt động 3: Bảng công thức 6 cộng với 1 số
Hoạt động 4: Luyện tập
3.Củng cố-Dặn dò
Hoạt động của thầy
Gọi 1 HS đọc bảng 7 công với 1 số
GV nhận xét cho điểm
GV nêu mục tiêu tiết học-ghi đề bài
B1: Giới thiệu GV nên bài toán
B2: Tìm kết quả: Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả
B3: Đặt tính và tính: Nêu cách đặt tính
Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả 6 + 6, 6 + 7
Tương tự 6 + 8, 6 + 9
Gọi 1 HS đọc lại bảng công thức
Lớp đọc đồng thanh bằng phương pháp xoá dần và học thuộc
Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm nêu kết quả
GV nhận xét tuyên dương
Bài 2: Tính, yêu cầu HS thực hiện trên bảng con
Nhận xét, chữa
Gv chốt lại bài
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và bài
GV ghi bảng
Yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS làm ở bảng
GV nhận xét chấm bài huy động kết quả
Hôm nay ta học bài gì ?
Nhận xét tiết học
Về nhà học thuộc công thức 6 cộng với một số
Hoạt động của trò
HS đọc lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS nghe phân tích bài toán
HS thao tác trên que tính nêu kết quả
HS đặt tính và tính: 6
 5
 11
HS thao tác trên que tính và nêu kết quả 6+6=12, 6+7=13
1HS đọc bảng công thức
Cả lớp đọc, dãy, bàn, cá nhân
HS nối tiếp nêu kết quả, lớp nhận xét
HS làm bài ở bảng con
HS nêu: Số
HS thực hiện, nhận xét, đổi chéo bài kiểm tra
 Toán 26 + 5 
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính
III. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
Bài mới
HĐ1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5
HĐ2: Luyện tập
3. Củng cố dặn dò: 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập sau:
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
a, Giới thiệu GV nêu bài toán: Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
b, Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính
C, Đặt tinh và thực hiện phép tính
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện đặt tính y/c lớp làm vở nháp
- Em đặt tính như thế nào?
Em thực hiện phép tính như thế nào?
- Gọi vài HS nhắc lại.
* Bài 1:Gọi 1 HS đọc y/c bài tập 1
- GV hướng dẫn mẫu
16
+4
20
 - GV nhận xét kết quả
 * Bài 3: Gọi 1HS đọc bài toán
- Gv y/c HS tóm tắt bài toán
Y/c 1 HS làm giấy trong, lớp làm vở.
GV nhận xét chấm bài, huy động kết quả.
bài 4: Gọi HS đọc y/c bài toán
GV hướng dẫn HS đo đoạn thẳng ở SGK.
GV nhận xét tuyên dương
Y/c HS nêu cách đặt tính và tính bài 26+5
Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- HS 1 đọc học thuộc lòng các công thức 6 cộng với một số.
- HS 2 tính nhẩm 6 +5 + 3
 6 + 9 + 2
- HS phân tích que tính.
- Ta thực hiện phép cộng 26 + 5
HS thao tác que tính nêu kết quả: Có tất cả 31 que tính
HS: Thực hiện đặt tính 26
+ 5
 31
Viết 26 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 6. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
Thực hiện phép tính từ phảI sang trái. 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục. 
Vậy 26 cộng 5 bằng 31
Tính
Các bài còn lại HS làm bảng con.
HS đọc
Tóm tắt: 
Tháng trước :16 điểm mười
Tháng này: Nhiều hơn tháng trước 5 điểm mười
Tháng này: … điểm mười?
HS thực hiện, nhận xét bài bạn, đổi chéo vở kiểm tra.
- HS đọc
- HS đo, nêu kết quả, lớp nhận xét.
- HS nêu

File đính kèm:

  • docToan 2 - Tuan 7.doc