Bài giảng Môn : Toán bài : Tiết học đầu tiên
.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
II.Phần cơ bản:Học sinh sứa lại trang phục (2 phút)
GV hướng dẫn các em sửa lại trang phục trước khi luyện tập.
Tiếng Việt rèn đọc BÀI : RÈN ĐỌC I Mục tiêu Kiểm tra kiến thức về các chữ cái của HS II Yêu cầu cần đạ Học sinh đọc được các chữ cái trong bảng chữ cái III.Đồ dùng dạy học: -SGK Tiếng Việt 1. -Bảng các chữ cái III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp a)GV treo bảng chữ cái lên bảng GV đọc mẫu một lần Gọi một số học sinh đọc bảng chữ cái Cho HS luyện đọc theo cặp đôi GV quan sát uốn nắn cho các em b)Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng Tổ chức cho HS thi đua đọc nhanh và đúng theo nhóm theo nhóm 6 em,nhóm lần lượt đọc bảng chữ cái cho đến hết,cả lớp nhận xét nhóm đọc to, rõ ràng và đúng 4.Củng cố: Hỏi lại bài 5.Nhận xét tiết học Dặn dò :về nhà học thuộc bảng chữ cái. Tuyên dương các em đọc to và rõ, đúng Nhắc lại. Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV HS chơi . Lắng nghe –về nhà thực hiện Chiều : Nghỉ chế độ Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2009 Môn : Thể dục BÀI : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC. TRỊ CHƠI I Mục tiêu SGV Trang: II Yêu cầu cần đạt Sách chuẩn kiến thức trang: 96 III.Đồ dùng dạy học: - Còi, sân bãi … - Tranh ảnh một số con vật. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) II.Phần cơ bản: Biên chế tổ tập luyện chọn cán sự bộ môn (2 - 4 phút ) Cán sự bộ môn là lớp trưỏng các tổ trưởng là tổ học tập. Phổ biến nội quy luyện tập (1 – 2 ph) Phải tập hợp ở ngoài sân dưới sự điều khiển của lớp trưởng. Trang phục phải gọn gàng, nên di dày hoặc dép có quai hậu, không đi dép lê. Khi đã vào học ai muốn đi đâu phải xin phép, khi GV cho phép mới được đi. Học sinh sứa lại trang phục (2 phút) GV hướng dẫn các em sửa lại trang phục trước khi luyện tập. Trò chơi: Diệt các con vật có hại (5 – 8 phút) GV nêu trò chơi Cách chơi: GV hô tên các con vật có hại thì học sinh hô diệt, tên các con vật có ích thì học sinh lặng im, ai hô diệt là sai. 3.Phần kết thúc : Tập hợp HS, đứng vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. GV hô “Giải tán” HS ra sân tập trung. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát. Học sinh thực hiện 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Lắng nghe, nhắc lại. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Tập họp, vỗ tay và hát. Lắng nghe. Học sinh hô : Khoẻ ! Môn : Tiếng Việt BÀI 1: E (TIẾT 1) I Mục tiêu STK Trang: 5 II. Yêu cầu cần đạt Sách chuẩn kiến thức trang: 6 III Đồ dùng dạy học: . - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I - Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Giấy ô li viết chữ e để treo bảng (phóng to) - Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, me, xe, ve. - Tranh minh hoạ luyện nói: “Lớp học” IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định 2..KTBC : KT việc chuẩn bị Đồ dùng học tập. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GV treo tranh ,HS quan sát , thảo luận: Trong các tranh này vẽ gì nào? GV viết lên bảng các chữ các em nói và giới thiệu cho HS thấy được các tiếng đều có âm e. GV đọc âm e và gọi HS đọc lại. 3.2 Dạy chữ ghi âm: GV viết bảng âm e Nhận diện chữ e: Các em thấy chữ e có nét gì? Chữ e giống hình cái gì? GV: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo. Phát âm e GV phát âm mẫu Gọi HS phát âm và sữa sai cho HS . Nhận xét-tuyên dương c)Hướng dẫn viết chữ trên bảng con GV treo chữ e lên bảng để HS quan sát. GV vừa nói vừa hướng dẫn HS viết bảng con nhiều lần GV viết vào bảng phụ kẻ ơ li HS dùng ngĩn trỏ viết vào khơng trung HS viết vào bảng GV: Nêu vị trí của chỗ thắt của chữ e? GV nhận xét sửa sai cho HS Nhận xét tiết học Khen HS viết đẹp , động viên HS viết chưa đẹp HS thực hành quan sát và thảo luận. (bé, me, xe, ve) Nhiều HS đọc lại. Có 1 nét thắt, …. Nhắc lại. HS phát âm âm e (cá nhân, nhóm, lớp) Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV HS viết trên không Quan sát và thực hành viết bảng con. Bên dưới dòng kẻ thứ 2 của li thứ 2 HS quan sát lắng nghe Môn : Tiếng Việt BÀI 1: E (TIẾT 2) IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1)Kiểm tra Đọc bài ở bảng Nhận xét chung 3)Bài mới a) Luyện đọc: Gọi HS phát âm lại âm e Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ e trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì? Cho HS phát âm e và sửa lỗi phát âm b)Luyện viết -HS tập tô chữ e trong vở tập viết Hướng dẫn HS để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết… GV theo dõi uốn nắn và sữa sai. b) Luyện nói: GV treo tranh, yêu cầu HSQS và trả lời - Trong tranh vẽ gì? Gọi HS nêu và bổ sung hoàn chỉnh . GV kết luận: : 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bài. Trò chơi: Ai nhanh hơn Mục đích: Nhận diện âm e và thắt đúng chữ e bằng dây. Chuẩn bị khoảng 8 – 10 sợi dây) Chia lớp thành 2 nhóm Nêu quy luật chơi cho HS nắm rõ. Nhóm nào thắt nhanh thì thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn học bài, xem bài ở nhà. HS đọc cá nhân Thực hành. Tranh 1: các chú chim đang học. Tranh 2: đàn ve đang học. Tranh 3: đàn ếch đang học. Tranh 4: đàn gấu đang học. Tranh 5: các bạn học sinh đang học. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi. HS khác nhận xét. HS lắng nghe, thực hành ở nhà. Môn : Toán NHIỀU HƠN, ÍT HƠN I Mục tiêu SGV Trang: II. Yêu cầu cần đạt Sách chuẩn kiến thức trang: 45 III. Đồ dùng dạy học: - 5 chiếc đĩa, 4 cái li . - 3 bình hoa, 4đoá hoa. - Vẽ hình như SGK IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS . KTBC: HS giới thiệu tên và công dụng học tập 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa: GV gọi một HS lên đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li rồi hỏi HS cả lớp “Còn chiếc đĩa nào không có li không?”. GV: “Khi đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li thì vẫn còn một chiếc đĩa chưa có li, ta nói số đĩa nhiều hơn số li”. GV yêu cầu HS nhắc lại “Số đĩa nhiều hơn số li”. GV :“Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. GV cho một vài em nhắc lại “Số li ít hơn số đĩa”. Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai : GV treo hình vẽ chai và nút chai .Yêu cầu HS so sánh số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai. Các em có nhận xét gì? Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt: GV đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát rồi nêu nhận xét. Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung: Tương tự như so sánh số thỏ và cà rốt. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Chơi trò chơi : Tiếp sức. Chuẩn bị 2 bảng phụ làm sẵn như hình 5 SGK (phíc cắm và ổ cắm). Cách chơi: Mỗi nhóm đại diện 4 em lên nối số phíc cắm và số ổ cắm. Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng. So sánh HS nam với HS nữ trong lớp ta. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 5 học sinh thực hiện và giới thiệu. Nhắc lại Học sinh quan sát. Học sinh thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ vào chiếc đĩa chưa có li. Nhắc lại. Số đĩa nhiều hơn số li. Nhắc lại Số li ít hơn số đĩa. Học sinh thực hiện và nêu kết quả: Số chai ít hơn số nút chai. Số nút chai nhiều hơn số chai. Quan sát và nêu nhận xét: Quan sát và nêu nhận xét: Số nắp nhiều hơn số vung Số vung ít hơn số nắp Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Học sinh liên hệ thực tế và nêu Học sinh lắng nghe. Về nhà học bài, xem bài mới. Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009 THỂ DỤC ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC .TRỊ CHƠI I Mục tiêu SGV Trang: II Yêu cầu cần đạt Sách chuẩn kiến thức trang: 96 III.Đồ dùng dạy học: - Còi, sân bãi … - Tranh ảnh một số con vật. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. II.Phần cơ bản:Học sinh sứa lại trang phục (2 phút) GV hướng dẫn các em sửa lại trang phục trước khi luyện tập. Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, … (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc Cho HS thực hiện tập hợp ĐHĐN nhiều lần Trò chơi: Diệt các con vật có hại (5 – 8 phút) 3.Phần kết thúc : Tập hợp HS, đứng vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. GV hô “Giải tán” HS ra sân tập trung. HS lắng nghe nắmYC bài học. HS thực hiện HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Tập họp, vỗ tay và hát. Lắng nghe. Học sinh hô : Khoẻ ! Môn : Tiếng Việt BÀI : Ââm B (Tiết 1) I.Mục tiêu : STK trang: 9 II .Yêu cầu cần đạt Sách chuẩn kiến thức trang: 6 III.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Giấy ô li viết chữ b để treo bảng (phóng to) -Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, bê, bà, bóng. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ôån định 2.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con âm e và các tiếng khóa. Chữ e có nét gì? GV nhận xét chung. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài GV giới thiệu tranh rút ra tiếng có mang âm b, ghi bảng âm b. 3.2 Dạy chữ ghi âm GV viết lên bảng chữ b GV phát âm mẫu Gọi HS phát âm b (bờ) Nhận diện chữ GV tô lại chữ b trên bảng và giới thiệu Gọi HS nhắc lại. Ghép chữ và phát âm GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ chữ ra chữ e và chữ b để ghép thành be. Hỏi : be : chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau? GV phát âm mẫu be HS phát âm theo cá nhân, nhóm, lớp. *Ghép tiếng : GV yêu cầu HS ghép Nhận xét-tuyên dương GV ghi bảng Đánh vần tiếng (2lần) Đọc trơn tiếng.Đọc tổng hợp toàn bài c)Hướng dẫn viết chữ trên bảng GV vừa nói vừa viết để HS theo dõi Cho HS viết b lên không trung sau đó viết vào bảng con Hướng dẫn viết tiếng be GV hướng dẫn viết , HS theo dõi :Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li (be) Yêu cầu học sinh viết bảng con: be. GV theo dõi sửa chữa cách viết cho HS GV củng cố –hỏi lại bài 1HS đọc lại NX tiết học HS nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em e, bé, me, xe, ve. Học sinh theo dõi. Âm b (bờ) Nhắc lại. HS ghép be b đứng trước, e đứng sau. HS phát âm be. Nghỉ giữa tiết HS theo dõi và lắng nghe. Viết trên không trung và bảng con Lắng nghe. Viết bảng con. Môn : Tiếng Việt BÀI : Ââm B (Tiết 2) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Oån đinh 2)Kiểm tra Đọc bài ở bảng Nhận xét chung 3)Bài mới a)Giới thiệu câu ứng dụng , giảng nội dung tranh rút câu ứng dung –Ghi bảng Tìm tiếng có mang âm mới * Luyện tập a) Luyện đọc Gọi HS phát âm lại âm b tiếng be Sửa lỗi phát âm cho HS b) Luyện nói Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân. GV treo tranh và hỏi: Trong tranh vẽ gì? + Tại sao chú voi lại cầm ngược sách ? Ai đang tập viết chữ e không? Ai chưa biết đọc chữ? Các bức tranh có gì giống nhau? Khác nhau? Đọc SGK + Bảng con GV đọc mẫu 1 lần Nhận xét –Ghi điểm những em đọc tốt d) Luyện viết: 1.HS tô chữ be trong vở tập viết GV theo dõi uốn nắn và sữa sai. 3.Củng cố : Gọi đọc bài 4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo. NX tiết học 5-7 CN Chim non đang học bài Chú gấu đang tập viết chữ e.... Tại chú chưa biết chữ Tại không chịu học bài. Chú gấu Voi. Giống nhau : đều tập trung vào công việc của mình Khác nhau: các con vật khác nhau và các công việc khác nhau. Đọc lại bài CN đọc bài HS viết vở . Môn : Toán BÀI : HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN. I.Mục tiêu : SGV trang: II. Yêu cầu cần đạt Sách chuẩn kiến thức trang: 45 III. Đồ dùng dạy học: -Một số hình vuông, hình tròn có kích thước màu sắc khác nhau. -Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn. -Học sinh có bộ đồ dùng học Toán 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi tên bài trước GV đưa ra 5thước kẻ và 7 bút chì .Yêu cầu HS so sánh và nêu kết quả. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông GV lần lượt đưa hình vuông cho HS xem,giới thiệu : “Đây là hình vuông” và chỉ vào hình vuông đó. Đây là hình vuông Đây là hình tròn Yêu cầu HS nhắc lại. HS lấy từ bộ đồ dùng tất cả các hình vuông đặt lên bàn, GV: Tìm cho cô một số đồ vật có mặt là hình vuông (HS thảo luận cặp đôi) Hoạt đông 2 : Giới thiệu hình tròn GV đưa ra các hình tròn và thực hiện tương tự như hình vuông. Hoạt đông 3 : Luyện tập Bài 1:Tô màu vào các hình vuông. Bài 2: Tô màu vào các hình tròn Bài 3: HS tô màu Bài 4: GV giới thiệu và hướng dẫn HS gấp lại để có hình vuông theo yêu cầu 3.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. HS kể tên các vật có dạng hình vuông ,hình tròn có trong lớp hoặc trong nhà. 4.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Học sinh thực hiện. Học sinh theo dõi và nêu: Đây là hình vuông màu xanh, đây là hình vuông màu đỏ,…… Nhắc lại Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1 Lấy ra các hình vuông và nói đây là hình vuông. Tự tìm: Ví dụ Viên gạch bông lót nền,…. Theo dõi và nêu đây là hình tròn…. Thực hiện trên VBT. Thực hiện trên VBT. Thực hiện trên VBT. Thực hiện gấp trên mô hình bằng giấy bìa và nêu cách gấp Nhắc lại tên bài học. Liên hệ thực tế và kể (mặt đồng hồ, bánh xe đạp, trái banh,…) Học sinh lắng nghe. CHIỀU Môn : TNXH BÀI : CƠ THỂ CHÚNG TA I.Mục tiêu : SGV trang: II. Yêu cầu cần đạt: Sách chuẩn kiến thức trang: 68 III. Đồ dùng dạy học: Hình minh họaSGK IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập môn TNXH của HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Quan sát tranh tìm các bộ phận bên ngoài của cơ thể : MĐ: Giúp HS biết chỉ và gọi tên các bộ phận chính bên ngoài cơ thể Bước 1: Học sinh quan sát bức tranh trang 4 SGK, nói tên các bộ phận của cơ thể GV chú ý quan sát và nhắc nhở Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động HS chỉ vào tranh nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. GV kết luận: Cơ thể người gồm: Đầu, mình và chân tay. Hoạt động 2: Quan sát tranh MĐ: Biết được cơ thể ta gồm 3 phần chính là đầu, mình, chân và tay và một số cử động của 3 phần đó Bước 1 : Cho học sinh đánh số ở các hình Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và cho biết các bạn trong từng hình đang làm gì? Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? Chia 4 nhóm, thảo luận nhóm. Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động. Goiï mỗi nhóm 2 HS lên bảng nói và làm theo động tác của từng bức tranh. GV: Cơ thể gồm mấy phần, là những phần nào? GV kết luận Hoạt động 3: Tập thể dục MĐ : Gây hứng thú để HS rèn luyện thân thể. GV hướng dẫn các em vừa hát vừa làm theo lời bài hát: “Đưa tay ra nào” Tổ chức nhiều lần 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Cơ thể gồm mấy phần, là những phần nào? Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Cần giữ gìn vệ sinh thân thể và tập thể dục hằng ngày. Lắng nghe và nhắc lại. Hoạt động theo cặp quan sát tranh, chỉ vào tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu c HS chỉ vào tranh trên bảng và nêu. Nhắc lại. Thực hiện theo hướng dẫn của GV theo 4 nhóm. Các nhóm thực hiện ở trên bảng lớp. 3 phần: Đầu, mình, tay chân. Nhắc lại. Theo dõi cách làm mẫu của GV để làm theo. Thực hiện nhiều lần. Nhắc lại tên bài. HS xung phong chỉ vào thân mình và nói. Thực hiện ở nhà. Môn : Tiếng Việt nâng cao BÀI : NÂNG CAO I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: - Viết đẹp các chữ cái đã học - Tâùt cả các HS đều đọc được tiếng: be, bé II .Yêu cầu cần đạt: - Viết đẹp các chữ cái đã học - Tâùt cả các HS đều đọc được tiếng: be, bé III.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Vở TV IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ôån định 2.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con âm e , b và các tiếng khóa. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài a)Ghép chữ và phát âm GV yêu cầu HS lấy từ bộ chữ ra chữ e và chữ b để ghép thành be,bé HS phát âm theo cá nhân, nhóm, lớp. Nhận xét-tuyên dương b)Hướng dẫn viết chữ trên bảng GV viết lên bảng GV vừa nói vừa viết để học sinh theo dõi và cho HS thực hiện viết lần lượt vào bảng GV theo dõi sửa chữa cách viết cho học sinh. HS viết vào vở TV mỗi chữ 3 dòng Chấm chữa bài cho HS 4 Củng cố: hỏi lại bài 1HS đọc lại NX tiết học Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em e, bé, me, xe, ve. Học sinh theo dõi. Học sinh phát âm HS theo dõi và lắng nghe. Viết bảng con Lắng nghe. HS viết vở Thứ sáu, ngày 21 tháng 8 năm 2009 SINH HOẠT: LỚP I.MỤC TIÊU: -Củng cố nề nếp lớp -Phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm -GV và HS có sự gắn bó, phát huy tinh thần đoàn kết -Tiếp tục duy trì nề nếp lớp II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Đánh giá tình hình tuần qua: Ưu điểm: -Hoàn thành chương trình tuần 1 -Các em ngoan, hoà đồng,đa số có đầy đủ sách vở -Trang phục gọn gàng, sách sẽ -Vệ sinh nề nếp tương đối ổn định Tồn tại: -Một số HS chưa có đồ dùng sách vở học tập -Một số bạn còn nghịch phá như Văn Hoàng, Sửu -Lớp còn ồn 2.Phương hướng tuần tới: -Phát huy tốt nề nếp tuần qua -Thực hiện nghiêm chỉnh đi học đúng giờ, vệ sinh sạch sẽ,đúng thời gian -Khắc phục tình trạng HS nghịch phá bạn 3. Tuyên dương: Lan Nhi, Thanh Thế, Ha
File đính kèm:
- Giao an lop 1 2 buoi tuan 1Fon VINI.doc