Bài giảng Môn : Toán bài : Luyện tập chung (tiếp)

Hướng dẫn viết bảng con:

 et, bánh tét, êt, dệt vải.

GV nhận xét và sửa sai.

Đọc từ ứng dụng.

Đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, giải nghĩa từ.

Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ. Đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.

Gọi đọc toàn bảng.

 

doc23 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn : Toán bài : Luyện tập chung (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
Sốt, bột, ớt, ngớt.
CN 2 em, đồng thanh
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HSđọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 đội mỗi đội 5 học sinh lên chơi trò chơi. 
Môn : Luyện giải Toán
BÀI : LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG TRỪ
TRONG PHẠM VI 10 ( bài 62- 63 )
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đđạt : Sau bài học, HS củng cố về:
	- Thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 
II .Yêu cầu cần đđạt :Thực hiện được các BT trong VBT trang 64 - 65
III Đồ dùng dạy học: - VBT 
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 10
Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng con BT2 hàng 1 bài số 62 trang 68 VBT 
2.Bài mới: 
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập (Phần VBT trang 68- 69 )
Bài 1(B.63)cột 1-2. Với dạng BT này ta làm thế nào?
Bài 2 (B.63): Với dạng BT này ta làm thế nào?
Bài 3 (B.63) GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm để nêu BT 
Bài 4( B.63)HS nêu yêu cầu BT
4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : học bài, xem bài mới.
Hoàn thành các bài tập còn lại
3 HS
Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh làm bảng lớp. (1HS làm 4 phép tính)
.Lấy tổng trừ đi một số thì được số kia hoặc ứng dụng bảng cộng trừ 
HS làm vở BT và3 HS nêu kết quả 
Điền dấu vào o âtrống
Thực hiện vơ ûbài tập và 2 HS nêu kết quả. 
HS nêu BT và viết phép tính 
HS thực hiện vào vở BT
Vẽ thêm hình tròn và hình vuông
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà
CHIỀU
Môn : Toán nâng cao
BÀI : PHÉP CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được nâng cao về:
	-Thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 
II .Yêu cầu cần đđạt : Thực hiện được các BT GV đưa ra
III Đồ dùng dạy học:
-Mô hình bài tập biên soạn, vở BT
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Đọc bảng cộng trừ trong phamï vi 10
HS làm một số phép tính bảng cộng 10
2.Bài mới:
.Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1 Số liền trước 9 là số mấy? 
 Số liền sau 7 là số mấy?
Bài 2 
 a) 10 - 2+ 4 - 1 = 
 5 + 4 - 6 - 3 = 
 b) 3 + 6 - 2 < ... + 1 - 1 
 ... + 0 - 2 > 6 + 3 
- làm thế nào để thực hịên BT này?
Bài 3 
 5 + 4 - 2 = ;3 + 4 + 2 = ; 7 + 2 + 1 = 
6+ 2 + 2 = ; 5 + 5 - 1 = ; 4 + 6 - 2 =
 Bài 4: 
2+ ..+ 8=10; 3+ 5 + ...=10 ;7 +...+ 2 = 10
4.Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : học bài, xem bài mới.
3 HS
Lớp bảng con, 3 HS làm bảng lớp.
Dành cho HS TB
Dành cho HS khá, giỏi.
Tính kết quả ở vế có phép tính đầy đủ để lựa chọn số thích hợp điền vào Thực hiện vở toán và nêu kết quả.
Kiểm tra vở chéo
4 HS lên bảng chữa bài.
Dành cho HS TB, khá, giỏi
Thực hiện vở toán và nêu kết quả.
Dành cho khá, giỏi
HS làm vở toán và đọc kết quả
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Môn : Thủ công
BÀI : GẤP CÁI VÍ (Tiết 1)
I.Mục tiêu:	SGV trang 
II.Yêu cầu cần đạt: Biết cách gấp ví bằng Giúp HS biết cách gấp và gấp được các ví bằng giấy.
III.Đồ dùng dạy học: -Mẫu gấp ví bằng giấy mẫu.
-1 tờ giấy màu hình chữ nhật.
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Cho HS quan sát mẫu gấp cái ví giấy 
GV hướng dẫn học sinh mẫu gấp:
B1: Lấy đường dấu giữa
Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa 
B2: Gấp 2 mép ví:
Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4.
B3: Gấp ví:
Gấp tiếp 2 phần ngoài (H5) vào trong (H6) sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để được H7.
Lật H7 ra mặt sau theo bề ngang giấy như H8. Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví (H9) sẽ được H10.
Gấp đôi hình 10 theo đường dấu giữa (H11) cái ví gấp hoàn chỉnh (H12).
Học sinh thực hành:
Giáo viên hướng dẫn từng bước chậm để HS quan sát nắm được các quy trình gấp ví.
4.Củng cố: Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp cái ví bằng giấy.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bị tiết sau thực hành.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
HS QS mẫu gấp cái ví bằng giấy.
Học sinh gấp theo hướng dẫn của GV để lấy đường dấu giữa.
Học sinh gấp theo hướng dẫn của Giáo viên, gấp 2 mép ví.
Học sinh thực hành gấp ví bằng giấy.
Cho học sinh thực hành gấp theo từng giai đoạn (gấp thử).
Học sinh nêu quy trình gấp.
Môn: Tiếng Việt tự học
BÀI 69 – 70
I Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
- Đọc viết thành thạo tiếng được tạo bởi vần và các âm đã học 
- Viết chính xác và tiến bộ, hoàn thành VBT bài 69-70
II Chuẩn bị:
- Vở rèn chữ viết, bảng
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra vở rèn chữ viết bài 69
HS viết bảng vần ăt, ât, ôt, ơt, xanh ngắt, trái ớt
 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 : 
Làm vở bài tập bài 69-70
Hướng dẫn HS , nối câu và điền vần vào vở BTTV :bầu trời xanh ngắt,chị cắt cỏ cho bò, bố nuôi ong lấy mật,mẹ quấy bột cho bé, trời đã ngớt mưa, những trái ớt chín đỏ
mặt, mắt, mũi, miệng.
Đốt tre, củ cà rốt, cái thớt
Hoạt động 2: Luyện viết
Bắt tay, thật thà, xay bột, ngớt mưa
HS viết bảng con 
Viết vào vở BT phần luyện viết
GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các nét đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết
Chấm chữa 
3Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :Tập viết ở bảng,xem bài mới.
6 học sinh
Học sinh viết bảng con.
3 HS lên bảng
Nhắc lại
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Thực hiện ở vở BTTV 
Thực hiện ở vở BTTV 
Thực hiện ở nhà. 
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2009
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu: Làm quen với trò chơi nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu biết tham gia chơi ở mức ban đầu.
II.Yêu cầu cần đạtBiết cách chơi và tham gia chơi được
III.Chuẩn bị : -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ hai dãy ô như hình 24.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:Tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp(2 ph).
Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút)
2.Phần cơ bản:
Trò chơi nhảy ô tiếp sức (12 ->18 phút)
GV nêu trò chơi sau đó chỉ tên hình và giải thích cách chơi, làm mẫu.
Tổ chức cho học sinh chơi thử theo cách 1: lượt đi nhảy, lượt về chạy. 
Sau đó cho 1 nhóm 2, 3 em chơi thử, học sinh cả lớp chơi thử.
3.Phần kết thúc :
Tập hợp học sinh.Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện giậm chân tại chỗ theo điều khiển của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh chơi thử.
Chia lớp thành 2 đội để chơi, thi đua giữa các đội.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh nêu lại cách chơi.
Môn : Tiếng Việt 
BÀI : ET - ÊT
I.Mục tiêu:	SGV trang 234
II.Yêu cầu cần đạt
 	-Đọc và viết đúng các vần et, êt, các từ bánh tét, dệt vải.
-Đọc được từ và câu ứng dụng. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ tết.
III.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chợ tết 
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần et, ghi bảng.
Phân tích vần et.Lớp cài vần et.
So sánh vần et với ot. HD đánh vần 
Có et, muốn có tiếng tét ta làm thế nào?
Cài tiếng tét. Phân tích,đánh vần. 
Dùng tranh giới thiệu từ “bánh tét”.
Trong từ ,tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần, đọc trơn từ bánh tét.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần êt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần.
Hướng dẫn viết bảng con:
 et, bánh tét, êt, dệt vải.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, giải nghĩa từ.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ. Đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Chợ tết ”.
GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:Tìm vần tiếp sức:
Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : xay bột; N2 : ngớt mưa.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, Cài bảng cài.
HS so sánh. E – tờ – et.
Thêm âm t đứng trước vần et, thanh sắc trên đầu âm e. 
Toàn lớp.CN, nhóm ĐT.
Tiếng tét.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
So sánh 2 vần
3 em.1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Nét, sét, rết, kết.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần et, êt.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS đọc.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu :SGV trang114
II.Yêu cầu cần đạt
 	-Thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các sốtrong dãy số từ 0-10; biết cộng trừ các trong phạm vi 10;viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 	III.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Thực hiện các phép tính. 
Lớp làm bảng con.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Hỏi: Sau khi ta nối các chấm theo thứ tự ta được 2 hình gì?
Bài 2: Dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 4: 
GV treo tranh mô hình bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn mô hình đọc đề toán cả câu a và câu b.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
5.Dặn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
Chuẩn bị tiết sau.
1 em làm bài 2a, 1 em làm bài 2b
Viết theo thứ tự bé -lớn: 1, 9, 6, 4, 7
Viết theo thứ tự lớn -bé: 5, 9, 6, 4, 7
Học sinh nêu: Luyện tập chung.
Hai hình chữ nhật và hình ô tô.
a)Viết các số thẳng cột với nhau.
b)Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Thực hiện phép tính trước rồi dùng dấu để so sánh.
Học sinh làm VBtập.
Học sinh nhìn mô hình đăït đề toán. Gợi ý các em đặt nhiều dạng khác nhau.
Câu a) 5 + 4 = 9 (con vịt)
Câu b) 7 - 2 = 5 (con)
Học sinh nêu tên bài.
Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2009
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu: Làm quen với trò chơi nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu biết tham gia chơi ở mức ban đầu.
II.Yêu cầu cần đạt
Biết cách chơi và tham gia chơi được
III.Chuẩn bị : 
-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ hai dãy ô như hình 24.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:Tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp(2 ph).
Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút)
2.Phần cơ bản:
Trò chơi nhảy ô tiếp sức (12 ->18 phút)
GV nêu trò chơi sau đó chỉ tên hình và giải thích cách chơi, làm mẫu.
Tổ chức cho học sinh chơi thử theo cách 1: lượt đi nhảy, lượt về chạy. 
Sau đó cho 1 nhóm 2, 3 em chơi thử, học sinh cả lớp chơi thử.
GV giải thích thêm để học sinh nắm rõ cách chơi và tổ chức cho các em chơi.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện giậm chân tại chỗ theo điều khiển của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh chơi thử.
Chia lớp thành 2 đội để chơi, thi đua giữa các đội.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh nêu lại cách chơi.
Môn : Tiếng Việt 
BÀI : UT - ƯT
I.Mục tiêu:	SGV trang 237
II.Yêu cầu cần đạt
 	-Đọc và viết đúng các vần ut, ưt, các từ bút chì, mứt gừng.
-Đọc được từ và câu ứng dụng. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
III.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ut, ghi bảng.
Phân tích.Lớp cài vần ut.
So sánh vần ut với et. HD đánh vần 
Có ut, muốn có tiếng bút ta làm thế nào?
Cài tiếng tét. Phân tích,đánh vần. 
Dùng tranh giới thiệu từ “bút chì”.
Trong từ ,tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần, đọc trơn từ bút chì.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần.
Hướng dẫn viết bảng con:
 ut, ưt, bút chì, mứt gừn.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, giải nghĩa từ.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ. Đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “ngón út, em út, sau rốt ”.
GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:Tìm vần tiếp sức:
Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : bánh tét, N2: dệt vải.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, Cài bảng cài.
HS so sánh. 
Thêm âm b đứng trước vần ut, thanh sắc trên đầu âm u. 
Toàn lớp.CN, nhóm ĐT.
Tiếng bút.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
So sánh 2 vần
3 em.1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Cút, sút, sứt, nứt
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ut, ưt
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS đọc.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu :SGV trang 115
II.Yêu cầu cần đạt
-Biết cấu tạo các số trong phạm vi10;thực hiện được cộng trừ cacù số trong phạm vi 10; ;nhận dạnh hình tam giác
III.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:làm bài 3:
Lớp làm bảng con.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Cho học sinh làm VT.
Bài 2: dòng1
Dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Bài 4: 
GV viết tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
Cho học sinh đọc lại bài giải.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
5.Dặn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
Chuẩn bị tiết sau
3 + 2 …. 2 + 3 , 5 – 2 …. 6 – 2
7 – 4 … 2 + 2 , 7 + 2 …. 6 + 2
Học sinh nêu: Luyện tập chung.
a)Ta cần chú ý đặt các số cho thẳng cột.
b)Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số đã cho: 6, 8, 4, 2, 10.
Học sinh làm bài 2(dòng1) và bài 3 vào VBtập.
Số lớn nhất là số: 10.
Số bé nhất là số: 2.
Học sinh nhìn TT đăït đề toán. Gợi ý các em đặt nhiều dạng khác nhau.
Học sinh nêu và trình bày bài giải.
Giải:
 5 + 2 = 7 (con cá)
Học sinh nêu tên bài.
Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
CHIỀU 
Môn : Tiếng Việt
BÀI: NÂNG CAO
 I.Mục tiêu: Rèn HS viết các chữ , từ đã học
-Viết chính tả được các tiếng đã học, làm một số bài tập điền chữ
II Yêu cầu cần đạt :
 HS các đối tượng đều viết được các chữ, từ đã học, làm được các bài tập
III .Đồ dùng dạy học:
-Vở kẻ ô li viết mẫu sẵn
 IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc câu ứng dụng bài 69-70-71 
HS viết : bút chì, mứt gừng
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện viết bài chính tả GV đọc chậm các từ ngữ trong bài đ đơi mắt, mật ong, xay bột quả ớt,chim cút, nứt nẻ.
GV đọc chậm bài thơ:
Bay cao cao v út.
Chim biến mất rồi.
Chỉ cịn tiếng hĩt.
Làm x

File đính kèm:

  • docGiaoanlop1 2 buoituan17Fon VINI.doc