Bài giảng Môn : Toán bài : Luyện tập chung

Luyện nói: Chủ đề: Nói lời xin lỗi.

Bức tranh vẽ gì?

Hãy đoán xem tại sao bạn nhỏ trong tranh mặt lại buồn như vậy?

Khi đi học muộn em có xin lỗi không?

Khi không thuộc bài em phải làm gì.

4.Củng cố:

Đọc bài trên bảng

5.Nhận xét, dặn dò:

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Dặn học bài, xem bài iên , yên

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn : Toán bài : Luyện tập chung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trên, bên dưới.
Bức tranh vẽ gì? Bên trên con chó là những gì? Bên phải con chó? Bên trái con chó? Bên dưới con mèo?
4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. Tiết sau : in , un 
3em lên bảng viết , cả lớp viết bảng con 
2em đọc 
Đồng thanh 
HS phân tích âm e đứng trước, âm n đứng sau
Cả lớp cài vần en 
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: en bắt đầu bằng e.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm s đứng trước vần en.
Toàn lớp cài tiếng sen .
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Hai em đọc 
Đánh vần, đọc trơn, cá nhân , tổ , lớp 
CN 2 em
Quan sát, viết trên không , bảng con 
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: e và ê đầu vần.
.
Toàn lớp viết trên không , viết bảng con .
HS đánh vần, đọc trơn cá nhân nhiều em 
len, khen,tên , nền.
Lắng nghe. 2 em đọc lại 
Cả lớp tìm tiếng có vần vừa học 
Đọc cá nhân nhiều em 
Lắng nghe. 4em đọc 
chữ cao 5l : h 
chữ cao 2 li : c,o , n ....
Cả lớp viết vào vở 
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Mèo, chó, quả bóng, bàn ghế.
Bàn, con mèo. Ghế. Quả bóng.
Bàn, con chó.
Nhắc lại nội dung vừa học 
2em đọc bài 
Thực hành ở nhà 
Giáo án chiều thứ ba.
 ------b&a------ 
Tiếng Việt nâng cao
ÔN LUYỆN – NÂNG CAO BÀI 46
I .Mục đích yêu cầu :
HS đọc viết thành thạo vần ôn , ơn và các từ ứng dụng
Luyện tập làm đúng các bài tập
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I Ổn định tổ chức: Kiểm tra vở rèn chữ
Hoạt động 1 : Luyện đọc
-GV hướng dẫn HS đọc đúng vần ôn , ơn và các từ ứng dụng
-GV hướng dẫn cách đọc cho HS
Hoạt động 2 : Luyện viết bảng con
 -GV hướng dẫn cách viết vần :ô n, ơn, đơn ca, ôn bài. 
Hoạt động 3: Luyện tập
-Làm bài tập trong vở bài tập 
Bài 1: Nối theo mẫu
-GV hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ để chọn từ phù hợp với tranh
-GV gọi HS đọc các từ
Bài 2: Nối từ với từ để tạo thành câu
*Nối : HS đọc từ cần nối rồi mới nối.
 Hai với hai đã sờn vai.
 Bé là bốn.
 Aó mẹ đơn ca.
 - Gọi HS đọc lại câu đã nối.
Bài 3: Điền : ôn hay ơn?
- HS quan sát tranh, điền vần thích hợp.
 Thợ s …, mái t … , lay …
Bài 3 : Viết theo mẫu
* Viết : ôn bài, mơn mởn.
 -GV thu bài chấm 
 -Nhận xét bài viết của HS
Dặn dò
Về nhà học bài , xem trước bài sau
Làm các bài tập vào vở ô li
HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp
- Viết đúng theo mẫu
 - HS làm bài nối theo mẫu
 - HS đọc, lớp nhận xét
- HS đọc đúng các câu
- HS viết bài theo mẫu: Viết đúng mẫu cỡ chữ
- HS quan sát bài viết đẹp của bạn
- HS học và làm bài
Môn: Thủ công
Bài : ÔN TẬP CHƯƠNG I- KĨ THUẬT XÉ DÁN GIẤY
I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
Kiến thức : Củng cố được kiến thức , kĩ năng xé , dán giấy . Xé ,dán được ít nhất một hình trong các hình đã học . Đường xé ít răng cưa . Hình dán tương đối phẳng .
Kĩ năng :Rèn kĩ năng xé , dán thành thạo 
Thái độ :Giáo dục các em tính chăm chỉ , cẩn thận khi làm bài 
Ghi chú : Với học sinh khéo tay 
-Xé , dán được ít nhất hai hình trong các hình đã học .Hinh dán cân đối , phẳng . Trình bày đẹp .Khuyến khích xé , dán thêm những sản phẩm mới có tính sáng tạo . 
II.Chuẩn bị :Các hình mẫu các bài 4,5,6,7,8,9
III.Các hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
2.Bài mới : 
A, Giới thiệu bài 
B, Ôn lại các bài đã học 
Nhắc lại các bài đã học 
Đưa ra các hình mẫu cho các em xem 
Yêu cầu các em nhắc lại cách xé dán từng hình 
Cùng các em nhận xét ,bổ sung 
C. Thực hành : Các em hãy chọn màu giấy và xé , dán một trong những bài đã học 
Chú ý : Xé xong các em hãy sắp xếp , dán lên tờ giấy nền và trình bày sao cho cân đối ,đẹp 
Khuyến khích thêm những em khéo tay xé , dán 2 hình đã học biết trang trí các hình đó theo ý tưởng sáng tạo . 
Yêu cầu các em trưng bày , giới thiệu sản phẩm Cùng các em nhận xét , đánh giá
Tuyên dương những em làm nhanh , đúng 
3 Củng cố - dặn dò :Xem lại các bài .
Tập xé dán thêm cho thành thạo như bài xé dán quả cam , con gà ....
Tiết sau : xé dán hình lọ hoa 
Để lên bàn giấy màu , hồ dán 
Nhiều em nhắc lại 
Xé dán hình chữ nhật , hình tam giác , hình vuông , hình tròn ,quả cam,cây , con gà 
Nhiều em nhắc lại 
Thực hành xé dán một trong những bài đã học 
Trưng bày giới thiệu sản phẩm 
Thực hành ở nhà 
Môn: Tiếng Việt tự học
LUYỆN TẬP BÀI EN – ÊN 
I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
 - HS đọc viết thành thạo vần ôn , ơn và các từ ứng dụng
 - Luyện tập làm đúng các bài tập
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Luyện đọc
-GV hướng dẫn HS đọc đúng vần en , ên và các từ ứng dụng
-GV hướng dẫn cách đọc cho HS
Hoạt động 2 : Luyện viết VBT
 -GV hướng dẫn cách viết vần :en, ên, dế 
mèn, xe ben
Hoạt động 3: Làm bài tập trong vở bài tập 
Bài 1: Nối theo mẫu
-GV hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ để chọn từ phù hợp với tranh
-GV gọi HS đọc các từ
Bài 2: Nối từ với từ để tạo thành câu
*Nối : HS đọc từ cần nối rồi mới nối.
 Hai với hai đã sờn vai.
 Bé là bốn.
 Aó mẹ đơn ca.
 Bài 3: Điền : ôn hay ơn?
 - HS quan sát tranh, điền vần thích hợp.
 Thợ s …, mái t … , lay …
 -Nhận xét bài viết của HS
Dặn dòVề nhà học bài , xem trước bài sau
HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp
- Viết đúng theo mẫu
-HS viết bài theo mẫu: Viết đúng mẫu 
cỡ chữ
-HS quan sát bài viết đẹp của bạn
- HS làm bài nối theo mẫu
 - HS đọc, lớp nhận xét
- Gọi HS đọc lại câu đã nối.
-HS đọc đúng các câu
-HS học và làm bài
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012
Môn : Toán 
BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6.
I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
Kiến thức : Thuộc bảng cộng , biết làm tính cộng trong phạm vi 6 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ .
Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính trong phạm vi 6 
Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài 
Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 (cột 1,2,3 ) , bài 3 ( cột 1,2 ) , Bài 4
II.Chuẩn bị : Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 6.
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC : 
Tính : 3+1+1 3-2-1 5-2-2 
2.Bài mới :Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
HD HS thành lập CT 5 + 1 = 6 ; 1 + 5 = 6.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu bài toán:
Bước 2: HD HS đếm số tam giác ở hai nhóm và nêu phép tính 5 và 1 là 6, sau đó HS viết trong phép cộng 5 + 1 = 6
GV viết công thức : 5 + 1 = 6 trên bảng .
Bước 3: Giúp HD QS hình để rút ra nhận xét: 5 hình TG và 1 hình TG cũng như 1 hình TG và 5 hình TG. Do đó 5 + 1 = 1 + 5
HD HS thành lập các công thức còn lại: 4 + 2 = 2 + 4 = 6 và 3 + 3 tương tự như trên.
HD HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 và cho HS đọc lại bảng cộng.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
Lưu ý HS viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Cho HS tìm kết qủa của phép tính , rồi đọc kết qủa của mình theo từng cột.
Bài 3: Cho HS nhắc lại cách tính tập như: 4 + 1 + 1 thì phải lấy 4 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Yêu cầu các em làm bài vào vở 
Cùng các em chữa bài 
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài
Nêu các phép cộng trong phạm vi 6 .
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ,học bài, 
3em lên bảng làm 
Cả lớp làm bảng con 
Học sinh QS nêu bài toán 
Học sinh nêu: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác.
5 + 1 = 6.
Vài học sinh đọc lại 5 + 1 = 6.
Học sinh quan sát và nêu:
5 + 1 = 1 + 5 = 6
Vài em đọc lại công thức.
Học sinh nêu:4 + 2 = 6
2 + 4 = 6 ; 3 + 3 = 6
học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.,lớp 
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảngvà nêu kết qủa.
HS tính nhẩm và nêu nhanh kết qủa:
4 + 2 = 6 , 5 + 1 = 6 , 5 + 0 = 5
2 + 4 = 6 , 1 + 5 = 6 , 0 + 5 = 5
Học sinh làm vào vở 
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
a) Có 4 con chim đang đậu, thêm 2 con chim bay tới. Hỏi trên cành … chim
Học sinh nêu tên bài
2em nhắc lại .
Thực hành ở nhà 
Môn: Học vần. 
Bài 48 : IN - UN
I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
 Kiến thức : Đọc được :in , un , đèn pin , con giun ; từ và câu ứng dụng. Viết được :in , un , đèn pin , con giun. Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Nói lời xin lỗi 
 Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu 
Thái độ : Giáo dục các em tính chăm chỉ , chịu khó trong học tập 
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ từ khoá 
 -Tranh minh hoạ câu ứng dụng , phần luyện nói 
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC : 
Viết : lá sen ,con nhện , nền nhà 
Ðọc câu ứng dụng 
2.Bài mới:
Ghi bảng vần in,đọc mẫu .
Gọi 1 HS phân tích vần in.
Lớp cài vần in.
Gọi học sinh đọc vần in.
So sánh vần in với an.
HD đánh vần in.
Cóvần in, muốn có tiếng pin ta làm thế nào?
Cài tiếng pin.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng pin.
Gọi phân tích tiếng pin. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng pin. 
Dùng tranh giới thiệu từ “đèn pin”
Đọc toàn bài trên bảng 
Vần un (dạy tương tự)
So sánh 2 vần
Luyện viết :
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết 
Đọc từ ứng dụng:
Nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ.
Yêu cầu các em phân tích tiếng xin, vun 
Gọi đọc toàn bảng.
Đọc mẫu 
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Luyện viết 
Quan sát: in , un , đèn pin , con giun nhận 
xét độ cao, khoảng cách, vị trí dấu thanh 
Yêu cầu các em viết vào vở 
Hướng dẫn thêm một số em viết còn chậm 
Luyện nói: Chủ đề: Nói lời xin lỗi.
Bức tranh vẽ gì?
Hãy đoán xem tại sao bạn nhỏ trong tranh mặt lại buồn như vậy?
Khi đi học muộn em có xin lỗi không?
Khi không thuộc bài em phải làm gì.
4.Củng cố: 
Đọc bài trên bảng 
5.Nhận xét, dặn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài iên , yên
Cả lớp viết bảng con 
Hai em đọc
cả lớp đồng thanh 
HS phân tích cá nhân nhiều em 
Cả lớp cài vần in .
6 em đọc .
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: in bắt đầu bằng i.
Đánh vần cá nhân , tổ , lớp .
Thêm âm p đứng trước vần in.
Toàn lớp cài tiếng pin.
CN 1 em
Đánh vần cá nhân , tổ , lớp 
Đọc trơn từ đèn pin 4 em
2em đọc 
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: i và u đầu vần.
Quan sát, viết trên không , viết bảng con 
HS đánh vần, đọc trơn từ
in, xin, phùn, vun.
CN 2 em, đồng thanh.
Lắng nghe, đọc lại 
Vần in, un.
2 em đọc. Cả lớp tìm tiếng có vần mới học 
Đọc cá nhân nhiều em .
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn toàn câu , đồng thanh.
Lắng nghe , 4em đọc lại 
chữ cao 5l : g 
chữ cao 2 li : c,o , n ....
Cả lớp viết vào vở 
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Lớp học có cô giáo và các bạn.
Bạn đi học bị trể.
Có xin lỗi.
Em phải xin lỗi.
Hai em đọc 
Thực hành ở nhà 
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012
Môn : Học vần
BÀI 49: IÊN - YÊN
I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
 Kiến thức : Đọc được :iên ,yên , đèn điện , con yến ; từ và câu ứng dụng.Viết được :iên , yên , đèn điện , con yến. Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Biển cả 
 Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu 
Thái độ : Giáo dục các em tính chăm chỉ , chịu khó trong học tập 
II.Chuẩn bị Tranh minh hoạ từ khó, câu ứng dụng , phần luyện nói .
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC :
Viết các từ : mưa phùn , nhà in , xin lỗi 
Đọc câu ứng dụng .
2.Bài mới:
Ghi bảng vần iên, đọc mẫu 
Gọi 1 HS phân tích vần iên.
Lớp cài vần iên.
HD đánh vần vần iên.
Có vần iên, muốn có tiếng điện ta làm thế nào?
Cài tiếng điện.
Gọi phân tích tiếng điện. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng điện. 
Dùng tranh giới thiệu từ “đèn điện”
Đọc toàn bài trên bảng
.Vần yên (dạy tương tự)
So sánh 2 vần
- Luyện viết :
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết 
Đọc từ ứng dụng:
Cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu : 
GT tranh rút câu ghi bảng:
Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
Yêu cầu các em tìm tiếng có vần mới học
Đọc mẫu 
Luyện viết 
Quan sát: iên , yên , đèn điện , con yến 
Nhận xét độ cao, khoảng cách, vị trí dấu thanh 
HD thêm một số em viết còn chậm 
Luyện nói : Chủ đề “Biển cả”.
Tranh vẽ gì?
Em thấy trên biển thường có gì?
Trên những bãi biển thấy có gì?
Nước biển như thế nào?
Người ta dùng nước biển để làm gì?
Những người nào thường sống ở biển?
Em có thích biển không?
4.Củng cố : Gọi đọc bài
Nhắc lại hai vần vừa học 
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà, tiết sau uôn , ươn 
Cả lớp viết bảng con 
2em đọc 
Học sinh đồng thanh 
HS phân tích
Cả lớp cài vần iên 
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm đ đứng trước vần iên thanh nặng nằm dưới con chữ ê.
Toàn lớp cài tiếng điện .
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Đồng thanh 
Đánh vần đọc trơn cá nhân, tổ , lớp 
Giống nhau : phát âm như nhau.
Khác nhau : yên bắt đầu bằng y.
Quan sát viết trên không , viết bảng con 
Biển, viên, yên.
Đánh vần, đọc trơn nhiều em 
Hai em đọc 
Vần iên , yên 
Cả lớp tìm tiếng có vần mới học 
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
Đọc cá nhân nhiều em 
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu, 
Lắng nghe , 2em đọc lại 
chữ cao 5l : y
chữ cao 2 li : c,o , n ....
Cả lớp viết vào vở 
Cảnh biển
Những cánh buồm….
Tàu bè đậu, khách du lịch tham quan….
Màu xanh.
Làm muối…
Các em trả lời theo sự hiểu biết của mình 
Hai em đọc 
vần iên , yên 
Thực hành ở nhà 
Môn: Đạo đức
BÀI 6: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
Kiến thức: HS hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đỏ ở giữa có sao vàng 5 cánh. Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải tôn trọng giữ gìn.
Kĩ năng: HS có kỹ năng nhận biết được lá cờ, phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế sai, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.
Thái độ: HS tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kỳ, yêu quí tổ quốc Việt Nam.
II. Tài liệu và phương tiện. 
1- Giáo viên: - Giáo án, vở bài tập đạo đức, lá cờ Việt Nam...
2- Học sinh: - SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động Dạy học.
HOẠT ĐỘNG GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- ổn định tổ chức: 
2- Kiểm tra bài cũ 
- Chúng ta cần biết kính trọng anh chị và nhường nhịn em nhỏ như thế nào.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới 
a- Giới thiệu bài. Cho cả lớp hát bài "Lá cờ Việt Nam", GV nhấn mạnh tên bài học.
 * HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận 
? Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì.
? Các bạn đó là người nước nào.
- KL: Các bạn nhỏ trong trang đang giới thiệu, làm quen với nhau, mỗi bạn mang 1 quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản... Trẻ em có quyền có quốc tịch, chúng ta là quốc tịch Việt Nam
* HĐ2: Quan sát bài 2 và đàm thoại
- Quan sát và thảo luận nhóm.
? Mọi người trong tranh đang làm gì.
? Tư thế họ đứng như thế nào
? Vì sao phải đứng nghiêm trang khi chào cờ.
? Vì sao họ lại suông sướng cùng nhau nâng lá cờ tổ quốc.
-KL: Quốc kỳ tượng trưng cho một nước, Lá cờ Việt Nam có mầu đỏ, sao vàng ở giữa.
- Quốc ca là bài hát chính thức của một 
nước dùng khi chào cờ.
- Khi chào cờ cần phải: Sửa sang quần áo, đầu tóc, đứng nghiêm, mắt hướng về lá quốc kỳ.
* HĐ3: Học sinh làm bài tập 3:
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Gọi học sinh bày tỏ ý kiến của mình
- KL: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, không làm việc riêng.
4- Củng cố, dặn dò.
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
Học sinh hát.
Trả lời câu hỏi.
Học sinh thảo luận tranh nội dung bài 1
- Các bạn đang giới thiệu mình là người nước nào và làm quen với nhau
- Bạn là người Việt Nam vì bạn đang chào cờ Việt Nam
- Quan sát bài tập 2, thảo luận nhóm và dại diện nhóm trả lời.
- Mọi người trong tranh đang chào cờ với tư thế đứng nghiêm.
- Khi chào cờ phải đứng nghiêm, phải tôn nghiêm lá quốc kỳ Việt Nam.
- Vì quốc kì tượng trưng cho 1 nước.
- Vì minh được nâng lá quốc kì của tổ quốc mình.
- Nêu yêu cầu bài tập 3
- Học sinh làm bài tập
- Học sinh bày tỏ ý kiến.
Về học bài. đọc trước bài sau.
Môn : Toán
BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6.
I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
Kiến thức : Thuộc bảng trừ , biết làm tính trừ trong phạm vi 6 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ .
Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính trừ trong phạm vi 6 
Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài 
Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 3 ( cột 1,2 ) , Bài 4
II.Chuẩn bị : Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 6.
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC : 
Tính 4+1+1 2 +2 + 2 3 + 2 + 1 
2.Bài mới :Hướng dẫn học sinh thành lập 
và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
lập công thức 6 – 1 = 5 , 6 – 5 = 1 
Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình, trả lời rồi nêu bài toán:
6 hình tam giác bớt 1 tam giác còn lại mấy tam giác?
Gọi cả lớp cài phép tính.
Gọi nêu phép tính.
GV ghi ở nhận xét: 6 – 1 = 5.
Vậy 6 tam giác bớt 5 tam giác còn mấy tam giác?
Cho đọc lại công thức : 6 – 1 = 5 và 
6 – 5 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 – 2 = 4; 6 – 4 = 2; 6 – 3 = 3 tương tự như bước 1.
Bước 3: HD HS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 và cho HS đọc lại bảng trừ.
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
Lưu ý HS viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho HS tính nhẩm tìm kết qủa .
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
 cho học sinh nhắc lại cách tính 
: 6 - 4 - 2 thì phải lấy 6 - 4 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 2.
Bài 4. HD HS xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Nêu lại các phép trừ trong phạm vi 6 
3em lên bảng làm 
Cả lớp làm bảng con 
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
6 tam giác bớt 1 tam giác còn lại 5 tam giác
6 – 1 = 5 
6 trừ 1 bằng 5, cá nhân 4 em.
Học sinh nêu: 6 hình tam giác bớt 5 hình tam giác còn 1 hình tam giác.
6 – 5 = 1.
Vài học sinh đọc công thức.
Học sinh nêu như bước 1.
Học sinh đọc công thức:
cá nhân 6 em, lớp đồng thanh
Tính 
Cả lớp làm bảng con 
Tính
Học sinh làm và đọc kết qủa.
Tính 
Học sinh làm và đọc kết qủa.
Học sinh khác nhận xét.
a) Có 6 con vịt bơi dưới ao, 1 con vịt đã lên bờ. Hỏi dưới ao còn mấy con vịt?
Học sinh nêu các phép trừ trong phạm vi 6 
Giáo án chiều thứ năm.
------b&a------ 
Luyện giải toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
I. Mục tiêu: 
 Củng cố cho HS các phép trừ trong phạm vi 6
 - Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh
 - Luyện thói quen thận trọng, yêu thích môn toán
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Luyện bảng con 
HS làm bài vào bảng con
GV viết bài tập lên bảng. 
2. Luyện tập :
Bài 1: Tính:
6 - 1 = 6 - 3 =
6 – 2 = 6 – 4 =
 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài
Bài 3 : Tính
 6 – 2 – 1 = 6 – 3 – 1 =
 6 – 5 – 0 = 6 – 2 – 2 =
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
- Giáo viên HD HS làm bài
- Giáo viên chấm, nhận xét 
Bài 5: Điền dấu , =
 GV cho HS làm bài
 GV chấm chữa bài
 3.Củng cố dặn dò :
 Gv nhận xét giờ học 
 Về nhà xem lại các bài tập
HS thực hiện trên bảng con
- Học sinh làm lần lượt từng bài và chữa bài
HS làm bài đọc kết quả, lớp nhận xét
HS làm bài
- HS QS nêu bài toán viết phép tính
HS làm và 2 em lên chữa bài
HS làm bài 1 em lên chữa bài
HS lên chữa bài
Môn : Tiếng Việt rèn đọc
BÀI 49: IÊN - YÊN 
I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
 - HS đọc viết thành thạo vần un, invà các từ ứng dụng
 - Luyện tập làm đúng các bài tập
II. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Luyện đọc
GV hướng dẫn HS đọc các bài tuần 12
GV hướng dẫn cách đọc cho HS

File đính kèm:

  • docTUẦN 12.doc