Bài giảng Môn : Toán bài : Điểm – đoạn thẳng
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh.
- GV hướng dẫn HS kể lại qua nội dung từng bức tranh.
*Ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
Đọc sách kết hợp bảng.
GV đọc mẫu 1 lần.
đứng trước vần uôt và thanh nặng dưới âm uôê. Toàn lớp.CN,đọc trơn, nhóm ĐT. Tiếng chuột CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em HS so sánh Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em, đồng thanh. Vần uôt, ươt. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học, đánh vần, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu, đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Môn : Luyện giải Toán BÀI : ĐIỂM-ĐOẠN THẲNG I.Mục tiêu, yêu cầu cần đđạt : Sau bài học, HS củng cố về: - Điểm,đoạn thẳng II .Yêu cầu cần đđạt :Thực hiện được các BT trong VBT trang 64 - 65 III Đồ dùng dạy học: - VBT IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS KTBC: GV cho các điểm, gọi HS đọc - Cho các điểm, yêu cầu HS nối trên bảng con, 3HS làm bảng lớp 2.Bài mới: 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1. GV cho 2 điểm, HS nối vào vở. Bài 2 GV cho 3 điểm, HS nối vào vở. Bài 3 GV cho 4-5 điểm, HS tự chọn đặt điểm rồi nối vào vở. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : học bài, xem bài mới. 3 HS Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh làm bảng lớp. HS cho điểm và nối vào vở. HS nối và ønêu tên đoạn thẳng. HS cho điểm và nối vào vở. HS nối và ønêu tên đoạn thẳng. HS cho điểm và nối vào vở. HS nối và ønêu tên đoạn thẳng. Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà CHIỀU Môn : Toán nâng cao BÀI : PHÉP CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được nâng cao về: -Thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 II .Yêu cầu cần đđạt : Thực hiện được các BT GV đưa ra III Đồ dùng dạy học: -Mô hình bài tập biên soạn, vở BT IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Đọc bảng cộng trừ trong phamï vi 10 HS làm một số phép tính bảng cộng 10 2.Bài mới: .Hướng dẫn học sinh làm BT Bài 2 a) 10 – 3 + 1 - 8 = 5 + 5 - 4 - 3 = b) 3 + 6 -.... = ... + 1 + 1 ... + 0 - 1 = 6 + 3 - làm thế nào để thực hịên BT này? Bài 3 6 + 4 - 2 = ;6 - 4 + 2 = ; 7 + 2 + 3 = 6+ 2 - 2 = ;3 + 5 - 1 = ; 4 + 6 - 9 = Bài 4: 2+ ..+ 8=10; 3+ 5 + ...=10 ;7 +...+ 2 = 10 4.Củng cố – dặn dò: Nhận xét, tuyên dương 4.Dặn dò : học bài, xem bài mới. 3 HS Lớp bảng con, 3 HS làm bảng lớp. Dành cho HS khá, giỏi. Tính kết quả ở vế có phép tính đầy đủ để lựa chọn số thích hợp điền vào Thực hiện vở toán và nêu kết quả. Kiểm tra vở chéo 4 HS lên bảng chữa bài. Dành cho HS TB, khá, giỏi Thực hiện vở toán và nêu kết quả. Dành cho khá, giỏi HS làm vở toán và đọc kết quả Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. Thủ công BÀI : GẤP CÁI VÍ (Tiết 2) II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu gấp ví bằng giấy mẫu. -1 tờ giấy màu hình chữ nhật. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Học sinh thực hành gấp cái ví Gọi học sinh nêu lại quy trình gấp cái ví. B1: Lấy đường dấu giữa Khi gấp phải gấp từ dưới lên, 2 mép giấy khít nhau (H1) B2: Gấp 2 mép ví: Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4. B3: Gấp ví: Giáo viên nhắc nhở học sinh gấp đều 2 mép ví, miết nhẹ tay cho thẳng (H4). B3: Gấp túi ví: Khi gấp tiếp 2 mép ví vào trong, 2 mép ví phải sát đường dấu giữa, không gấp lệch không gấp chồng lẫn nhau. Gấp hoàn chỉnh cái ví cần trang trí bên ngoài cho ví thêm đẹp. Học sinh thực hành: Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những HS còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm. 4.Củng cố: Đánh giá nhận xét sản phẩm của các em. Tổ chức trưng bày sản phẩm tại lớp. 5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Chuẩn bị bài học sau. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh nhắc lại quy trình gấp ví bằng giấy. Học sinh thực hành gấp ví bằng giấy. Những bài đẹp được trưng bày Học sinh dán sản phẩm vào vở thủ công. Môn: Tiếng Việt tự học BÀI 73 - 74 I Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Đọc viết thành thạo tiếng được tạo bởi vần và các âm đã học - Viết chính xác và tiến bộ, hoàn thành VBT bài 73 - 74 II Chuẩn bị: - Vở rèn chữ viết, bảng III Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra vở rèn chữ viết bài 74 HS viết bảng vần it, iêt, uôt, ươt Trái mít, lạnh buốt 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Làm vở bài tập bài 73- 74 Hướng dẫn HS nối câu: Bà mẹ Việt Nam anh hùng.Mùa thu tiết trời mát mẻ.Cánh quạt quay tít. Ruộng mạ xanh mướt. Vận động viên vượt chướng ngại vật. Cụ già ngồi vuốt râu. Điền vần vào vở BTTV :bịt mắt, bàn viết, đàn vịt., trượt băng, máy tuốt lúa, lần lượt Hoạt động 2: Luyện viết Đông nghịt, hiểu biết, trắng muốt, ẩm ướt. HS viết bảng con Viết vào vở BT phần luyện viết GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các nét đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết Chấm chữa 3Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò :Tập viết ở bảng,xem bài mới. 6 học sinh Học sinh viết bảng con. 3 HS lên bảng Nhắc lại Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Thực hiện ở vở BTTV Thực hiện ở vở BTTV Thực hiện ở nhà. Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009 MÔN : THỂ DỤC BÀI : SƠ KẾT HỌC KÌ I I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: -Làm quen với trò chơi nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu biết tham gia chơi ở mức ban đầu. II.Chuẩn bị : -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ hai dãy ô như hình 24. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút) 2.Phần cơ bản: + Sơ kết học kì 1 + Trò chơi nhảy ô tiếp sức GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, làm mẫu. Tổ chức cho học sinh chơi thử theo cách 1: lượt đi nhảy, lượt về chạy. 3.Phần kết thúc : Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. HS lắng nghe, nắmYC nội dung bài học. HS thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. GV cùng GV sơ kết học kì 1 Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh chơi thử. Chia lớp thành 2 đội để chơi, thi đua giữa các đội. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nêu lại cách chơi. Môn : Học vần BÀI : ÔN TẬP I.Mục tiêu: SGV trang 245 II.Yêu cầu cần đạt: -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể. III.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng t. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. 2.Bài mới: GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi HS kể những vần kết thúc bằng t đã được học? -Gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu HS chỉ đúng. b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu HS ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang. Gọi HS chỉ và đọc các vần vừa ghép. Đọc từ ứng dụng. Gọi HS đọc các từ ứng dụng trong bài. d) Tập viết từ ứng dụng: Hướng dẫn HS viết. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, từ . Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Gọi học sinh đọc. Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng. - GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS kể được câu chuyện. - GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. - GV hướng dẫn HS kể lại qua nội dung từng bức tranh. *Ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra. Đọc sách kết hợp bảng. GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV. GV thu vở để chấm một số em. Nhận xét cách viết. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : tuốt lúa ; N2 : vượt lên. Học sinh kể, GV ghi bảng. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm. Toàn lớp viết. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. Đánh vần, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu, đồng thanh. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp CN 1 em Môn : Toán BÀI : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. I.Mục tiêu :SGV trang 120 II.Yêu cầu cần đạt: -Giúp học sinh có biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn”, từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua các đặc tính dài, ngắn của chúng. -Biết so sánh độ dài đoạn thẳng bằng 2 cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian. III.Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ. IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC:Gọi 2 HS lên bảng thực hiện lại bài tập 2 và 3. Lớp làm bảng con. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. A. Giới thiệu biểu tượng dài hơn, ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài 2 ĐT GV đưa cao 2 cái thước hoặc bút chì có độ dài ngắn khác nhau, cho HS so sánh. Gọi học sinh lên bảng so sánh 2 que tính có màu sắc và độ dài khác nhau. Giáo viên giới thiệu các hình vẽ trong SGK và cho học sinh nêu. Kết luận: “Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định”. B. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian GV vẽ đoạn thẳng trên bảng và cho HS so sánh bằng gang tay. GV cho HS quan sát 2 đoạn thẳng trong ô và nêu. Giáo viên kết luận. 3. Bài tập thực hành: Bài 2: Điền số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng. Cho học sinh làm VBT. Bài 3: Hướng dẫn HS có thể đếm số ô có trong mỗi đoạn thẳng để so sánh. 4.Củng cố dặn dò: Hỏi tên bài. đó thắng cuộc. Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. Học sinh làm bài ở bảng lớp. Học sinh theo dõi và thực hành theo cô để kiểm tra lại kết quả. Vài học sinh thực hành vơí nhiều que tính khác nhau để kết luận. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành và nhận xét. “ĐT thứ nhất dài bằng 1 ô, đoạn thẳng thứ hai dài bằng 3 ô, nên..”. Học sinh đếm số ô và ghi vào bài tập. Tô màu vào băng giấy ngắn nhất. 1 học sinh lên tô màu ở bảng phụ. Học sinh nêu tên bài học. Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009 MÔN : THỂ DỤC BÀI : SƠ KẾT HỌC KÌ I I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: -Làm quen với trò chơi nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu biết tham gia chơi ở mức ban đầu. II.Chuẩn bị : -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ hai dãy ô như hình 24. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút) 2.Phần cơ bản: + Sơ kết học kì 1 + Trò chơi nhảy ô tiếp sức GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, làm mẫu. Tổ chức cho học sinh chơi thử theo cách 1: lượt đi nhảy, lượt về chạy. 3.Phần kết thúc : Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. HS lắng nghe, nắmYC nội dung bài học. HS thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. GV cùng GV sơ kết học kì 1 Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh chơi thử. Chia lớp thành 2 đội để chơi, thi đua giữa các đội. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nêu lại cách chơi. Môn : Học vần BÀI : OC - AC I.Mục tiêu: SGV trang 248 II.Yêu cầu cần đạt: -Đọc và viết đúng các vần oc, ac, các từ con sóc, bác sĩ. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học. III.Đồ dùng dạy học: -Bộ ghép vần của GV và học sinh. IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oc, ghi bảng. Phân tích ,lớp cài vần oc. So sánh vần oc với ot. HD đánh vần vần oc. Có oc, muốn có tiếng sóc ta làm thế nào? Cài,phân tích, đánh vần tiếng sóc. Dùng tranh giới thiệu từ “con sóc”. -Trong từ tiếng nào mang vần mới học? Gọi ĐV tiếng sóc, đọc trơn từ con sóc. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ac (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: oc, con sóc, ac, bác sĩ. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, giới thiệu từ ứng dụng, giải nghĩa từ, rút từ ghi bảng. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Gọi ĐV tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài.Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Gọi HS đọc.GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: Vừa vui vừa học. GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : chót vót; N2 : bát nhát. Học sinh nhắc lại. 1HS phân tích, cài bảng cài. HS so sánh. O – cờ – oc.CN, đọc trơn, nhóm. Thêm âm s đứng trước vần oc, thanh sắc trên đầu âm o. Toàn lớp.CN 1 em. Tiếng sóc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em HS so sánh. 3 em. 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. Thóc, cóc, nhạc, vạc. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần oc, ac. CN 2 em.Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. HS đánh vần, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Môn : Toán BÀI : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I.Mục tiêu :SGV trang 122 II.Yêu cầu cần đạt -Giúp học sinh biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc: như bàn học sinh, bảng đen… bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bước chân, thước kẻ học sinh. -Nhận biết rằng: Gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì nhất thiết không giống nhau. Từ đó biết được sự “sai lệch, tính xấp xỉ hay sự ước lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo “chưa chuẩn”. -Bước đầu thấy được sự cần thiết phải có 1 đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài. III.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ, thước kẻ học sinh. -Bộ đồ dùng toán 1. IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC:Gọi 2 hs lên bảng 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Giới thiệu đo độ dài gang tay: - Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. Cho học sinh xác định 2 điểm để đo và vẽ đoạn thẳng bằng gang tay của mình. HD HS đo độ dài bằng gang tay: GV cho HS đo cạnh bảng bằng gang tay HD đo độ dài bằng bước chân: Giáo viên nêu YC và làm mẫu đo chiều dài của bục giảng bằng bước chân. 3.Hướng dẫn học sinh thực hành: Đo độ dài bằng gang tay chiều dài cái bàn HS. GV vạch đoạn thẳng và cho HS đo bằng bước chân. Đo độ dài bàn GV bằng que tính. Đo độ dài bảng đen bằng sải tay. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học. 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. làm bài 2 và 3: Học sinh nhắc tựa. HS xác định 2 điểm (điểm A và điểm B) bằng 1 gang tay của học sinh và nêu “Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB”. HS theo dõi GV làm mẫu và đếm . HS Thực hành và nêu kết quả đo được. Học sinh theo dõi Giáo viên làm mẫu. HS đo và nêu KQ đo được. Học sinh thực hành đo và nêu kết quả. Học sinh thực hành đo và nêu kết quả. Học sinh thực hành đo và nêu kết quả. Học sinh thực hành đo và nêu kết quả. Học sinh nêu tên bài học. Nêu lại cách đo độ dài bằng gang tay, bước chân, sải tay, thước học sinh… CHIỀU Môn : Tiếng Việt BÀI: NÂNG CAO I.Mục tiêu: Rèn HS viết các chữ , từ đã học -Viết chính tả được các tiếng đã học, làm một số bài tập điền chữ II Yêu cầu cần đạt : HS các đối tượng đều viết được các chữ, từ đã học, làm được các bài tập III .Đồ dùng dạy học: -Vở kẻ ô li viết mẫu sẵn IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc câu ứng dụng bài 69-70-71 HS viết : bút chì, mứt gừng 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Luyện viết bài chính tả GV đọc chậm các từ ngữ trong bài :đ con vịt, hiểu biêt, trắng muốt, lướt ván, hạt thĩc, bản nhạc. GV đọc chậm bài thơ: Con gì cĩ cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng? Chấm chữa bài. 4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. Học sinh nêu tên bài trước. 3HS đọc bài Lớp viết bài. 3 HS lên bảng HS viết bài chính tả vào bảng con HS viết bài chính tả vào vở HS đọc bài trên bảng Đồng thanh,cá nhân :6em Môn : Tiếng Việt BÀI: RÈN ĐỌC I.Mục tiêu: Rèn HS đọc các bài 73 - 76 II Yêu cầu cần đạt : HS các đối tượng đều đọc được các bài đã học III .Đồ dùng dạy học: -SGK IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọc SGK bài 73 & 74. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Luyện đọc GV ghi bảng các vần và từ ngữ ứng dụng đã học của bài 73 - 76 lên bảng. Tổ c
File đính kèm:
- Giaoanlop1 2 buoituan18Fon VINI.doc