Bài giảng Môn : Toán bài : Bằng nhau - Dấu bằng
2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa
Gọi học sinh nhắc lại các âm đã học trong tuần qua.
GV gắn bảng ô đã đươc phóng to
2.2 Ôn tập
a) Các chữ và âm đã học.
Gọi HS lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1
äp dạng điền dấu vào ô trống 2.Bài mới:1. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập: kiểm tra việc thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 cho các em. 1 2 < < < 5 5 > 4 > 1 GV ghi nội dung kiểm tra lên bảng phụ, gọi 1 em lên bảng, yêu cầu các em khác làm vào phiếu kiểm tra để kiểm tra được tất cả các em trong lớp. Bài 2: Viết dấu , = vào bài tập GV đưa ra tren bảng 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Trò chơi: Viết số thích hợp vào ô trống: GV thiết kế 4 bài tập như sau và chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm nhận 1 hình. Yêu cầu các em chuyền tay nhau trong nhóm, mỗi em được quyền nghĩ và ghi một số thích hợp vào 1 ô trống. Nhóm nào ghi nhanh và đúng nhóm đó thắng cuộc. 5 > 4 < = < > Nhận xét, tuyên dương 4.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 4.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò : Làm lại bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau. HS nhận diện và nêu tên các hình. Lớp làm phiếu học tập, 1 học sinh làm bảng từ. 1 < 2 < 3 < 4 < 5 5 > 4 > 3 > 2 > 1 Thực hiện ở bảng phu Dành cho đối tượng HS Khá giỏi Dành cho đối tượng HS TB Nhắc lại. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Lắng nghe nắm luật chơi. Tiến hành thi đua giữa các nhóm. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5 > 4 1 < 3 4 = 4 3 < 5 4 > 3 Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. Thực hiện theo hướng dẫn của GV Môn : Thủ công BÀI : XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I.Mục tiêu: SGV trang 178 II .Yêu cầu cần đđạt : SCKT trang 90 III.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: - Bài mẫu về xé dán hình vuông. - Học sinh: -Giấy thủ công , giẫy nháp kẻ ô, hồ dán, bút chì, IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1 .KTBC: KT dụng cụ học tập 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Cho HS xem bài mẫu Hoạt động 2: Vẽ và xé hình vuông Đếm ô, vẽ hình vuông có cạnh 8 ô. Làm các thao tác xé HS thực hiện trên giấy nháp Hoạt động 4: Dán hình GV hướng dẫn HS thao tác dán hình: Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối Dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều. Miết tay cho phẳng các hình. Hoạt động 5: Thực hành GV yêu cầu HS xé một hình vuông.Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán. Dán vào vở thủ công. 3.Đánh giá sản phẩm: Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa. Hình xé cân đói .Dán đều, không nhăn. 5.Củng cố :Hỏi tên bài, nêu cách xé dán hình vuông 6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em học tốt. Chuẩn bị tốt đồ dùng cho tiết học sau Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn Nhắc lại. Theo dõi Xé hình vuông trên giấy nháp kẻ ô Theo dõi Lắng nghe và thực hiện. Xé một hình vuông, và dán vào vở thủ công. Nhận xét bài làm của các bạn. Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn. Môn: Tiếng Việt TỰ HỌC I Mục tiêu : - Đọc viết thành thạo các chữ n, m, d, đ, dê, đò, nơ, me II Yêu cầu cần đạt: Viết đúng các nội dung trên - Viết chính xác và tiến bộ III Chuẩn bị: - Vở rèn chữ viết, bảng IV Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC:HS viết bảng các chữn, m, d, đ Gọi HS đọc các tiếng dê, đò, nơ ,me 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Luyện đọc Chú ý các em đọc chậm HS đọc SGK và một số tiếng 2 bài trên Tổ chức cho HS đọc theo nhóm Hoạt động 2: Luyện viết HS viết bảng con các âm, tiếng GV đọc. GV sửa sai HS viết vào vở Rèn chữ viết bài 13 và 14 GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các nét đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết Chấm chữa 3Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò : Tập viết ở bảng,xem bài mới. Học sinh viết bảng con. Nhắc lại 6 học sinh.(Hương,Đạt, P.Hoàng,Toàn Hiếu, Hoài) HS đọc theo nhóm Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Thực hiện ở vở Rèn chữ viết Thực hiện ở nhà. Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2009 MÔN : THỂ DỤC BÀI : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI . I.Mục tiêu : SGV trang 32 II .Yêu cầu cần đđạt :SCKT trang 96 III.Chuẩn bị : -Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập … IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát Giậm chân tại chỗ theo nhịp 2.Phần cơ bản: *Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2 – 3 lần. Lần 3: để cán sự tập hợp. *Quay phải, quay trái: 3 – 4 lần. GV hỏi HS đâu là bên phải (trái)để cho các em nhận được hướng đúng xoay người theo hướng đó. Chưa yêu cầu kỉ thuật quay. *Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hành, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: 2 lần (GV điều khiển). Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại 3.Phần kết thúc : Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống bài học 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. GV hô “Giải tán” HS ra sân tập trung. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Lớp hát kết hợp vỗ tay. Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Tập luyện theo tổ, lớp. Học sinh đưa tay phải (trái) của mình lên để nhận được hướng đúng trước khi quay theo hiệu lệnh của GV. Ôn lại các động tác đã học. Ôn lại trò chơi “Diệt các con vật có hại” do lớp trưởng điều khiển. Vỗ tay và hát. Lắng nghe. Học sinh hô : Khoẻ ! Môn : Học vần BÀI : T , TH. I.Mục tiêu : SGV trang 58 II .Yêu cầu cần đđạt :SCKT trang 9 III.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ các từ khoá câu ứng dụng -Tranh minh hoạ phần luyện nói: ổ, tổ. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: - Chữ t giống với chữ nào đã học? - So sánh chữ t và chữ đ? Yêu cầu học sinh tìm chữ t trên bộ chữ. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu -Giới thiệu tiếng: Có âm t muốn có tiếng tổ ta làm như thế nào? Yêu cầu HS cài tiếng tổ. Phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Gọi đọc sơ đồ 1. c)Hướng dẫn viết chữ: GV vừa viết vừa giới thiệu mẫu chữ t viết thường. HS viết bảng con nhiều lần. Âm th (dạy tương tự âm t). Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: t – tổ, th – thỏ. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Cô có âm t, th, hãy ghép một số âm dã học để được tiếng có nghĩa. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng .Đọc toàn bảng. Tiết 2 Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. Gọi đánh vần tiếng thả, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. - Luyện nói GV gợi ý , giúp HS nói tốt theo chủ đề. -Luyện viết: GV cho HS luyện viết ở vở Tiếng Việt .Theo dõi và sữa sai. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh nêu tên bài trước. 6 em.N1: d – dê, N2: đ – đò. Theo dõi. Giống chữ đ. So sánh chữ t và chữ đ Toàn lớp thực hiện. Quan sát GV làm mẫu, phát âm. Lắng nghe. Thêm âm ô đứng sau âm t, thanh hỏi trên âm ô. Cả lớp cài: tổ. 1 em phân tích . Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em. Lắng nghe. 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp. To, tơ, ta, tho, thơ, tha. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Môn : Toán BÀI : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được củng cố về: -Khái niệm bằng nhau. -So sánh các số trong phạm vi 5 và cách sử dụng các từ, các dấu lớn hơn (>), bé hơn (<), bằng nhau (=) để đọc ghi kết quả so sánh. II .Yêu cầu cần đđạt :SCKT trang 46 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Ghi bảng cho HS làm BT 2,3 GV tự thiết kế bài tập để kiểm tra việc thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 cho các em. 1 2 < < < 5 5 > 4 > 1 GV ghi nội dung kiểm tra lên bảng phụ, gọi 1 em lên bảng, yêu cầu các em khác làm vào phiếu kiểm tra để kiểm tra được tất cả các em trong lớp. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: YC HS quan sát cột 3 hỏi: Các số được so sánh ở 2 dòng đầu có gì giống nhau. Vì hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, nên hai bé hơn bốn. Bài 2: GV yêu cầu HS nêu cách làm bài tập 2 .Gọi học sinh đọc kết quả. Bài 3: -bài tập 3 ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh tự làm 3.Củng cố : Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương 4.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 2 HS Lớp làm phiếu học tập, 1 học sinh làm bảng từ. 1 < 2 < 3 < 4 < 5 5 > 4 > 3 > 2 > 1 Nhắc lại hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn. Nhắc lại. Thực hiện VBT bà nêu kết quả. Làm cho bằng nhau. Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009 MÔN : THỂ DỤC BÀI : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI . I.Mục tiêu : SGV trang 32 II .Yêu cầu cần đđạt :SCKT trang 96 III.Chuẩn bị : - Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập … IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ theo nhịp 2.Phần cơ bản: *Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2 – 3 lần. Lần 3: để cán sự tập hợp. *Quay phải, quay trái: 3 – 4 lần. Yêu cầu các em nhận được hướng đúng xoay người theo hướng đó. Chưa yêu cầu kỉ thuật quay. *Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hành, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: 2 lần (GV điều khiển). Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại 3.Phần kết thúc : Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống bài học 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. GV hô “Giải tán” HS ra sân tập trung. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Lớp hát kết hợp vỗ tay. Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Tập luyện theo tổ, lớp. Học sinh đưa tay phải (trái) của mình lên để nhận được hướng đúng trước khi quay theo hiệu lệnh của GV. Ôn lại các động tác đã học. Ôn lại trò chơi “Diệt các con vật có hại” do lớp trưởng điều khiển. Vỗ tay và hát. Lắng nghe. Học sinh hô : Khoẻ ! Môn : Học vần BÀI: ÔN TẬP I.Mục tiêu : SGV trang 61 II .Yêu cầu cần đđạt :SCKT trang 9 III.Đồ dùng dạy học: --Bảng ôn (tr. 34 SGK). -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọc sách kết hợp viết bảng con : t – tổ, th – thỏ .Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa Gọi học sinh nhắc lại các âm đã học trong tuần qua. GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to 2.2 Ôn tập a) Các chữ và âm đã học. Gọi HS lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 b) Ghép chữ thành tiếng. Lấy chữ n ở cột dọc và ghép với chữ ô ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? Gọi HS tiếp tục ghép n với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc GV gắn bảng ôn 2 (SGK). Yêu cầu HS kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang Gọi HS đọc các từ vừa ghép được. Giúp HS phân biệt nghĩa của các từ c) Đọc từ ngữ ứng dụng Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ. d) Tập viết từ ngữ ứng dụng Yêu cầu học sinh viết bảng con Tiết 2 Luyện tập a) Luyện đọc Đọc lại bài học ở tiết trước. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. *Đọc câu ứng dụng HS đọc trơn tiếng . GV đọc mẫu câu ứng dụng. b) Luyện viết Yêu cầu HS tập viết trong vở Tập viết. c) Kể chuyện: Cò đi lò dò. GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV) Chia lớp 4 nhóm thi đua kể chuyện Ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành, đáng quý giữa cò và anh nông dân. 4.Củng cố, dặn dò: Đọc lại bài Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 17. Học sinh đọc Thực hiện viết bảng con. N1: t – tổ, N2: th – thỏ Âm I, a, n, m, c, d, đ, t, th. 1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1 Nô. 1 học sinh ghép: nơ, ni, na. Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng. Thực hiện. mờ, mớ, mở, mợ, tà, tá, tả, tạ. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Cá nhân, nhóm, lớp. Lắng nghe. Viết bảng con từ ngữ: tổ cò. Lắng nghe. Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp). Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp). Nghỉ 5 phút. Học sinh tập viết trong vở Tập viết. Theo dõi và lắng nghe. . Học sinh tìm chữ và tiếng Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà. Môn : Toán BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh củng cố về: -Khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau. -Thực hiện so sánh các số trong PV5 và cách dùng các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng nhau”, các dấu , = để đọc và ghi kết quả so sánh. II .Yêu cầu cần đđạt :SCKT trang 9 III Đồ dùng dạy học: -Mô hình bài tập như SGK. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng con BT2, gọi 3 HS làm bảng lớp. 2.Bài mới: 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: a: Để bên 2 bông hoa bằng bên 3 bông hoa ta làm thế nào? GV gợi ý các em thực hiện bằng 2 cách vẽ thêm hoặc gạch đi để có số lượng hai bên bằng nhau. Bài 2: HS làm VBT và nêu kết quả. Bài 3: HS làm VBT và đọc kết quả. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Trò chơi: Viết số thích hợp vào ô trống: 5 > 4 < = < > Nhận xét, tuyên dương 4.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh làm bảng lớp. Vẽ thêm 1 bông hoa vào bên 2 bông hoa. Thực hiện VBT và nêu kết quả. Thực hiện VBT và nêu kết quả. Lắng nghe nắm luật chơi. Tiến hành thi đua giữa các nhóm. 5 > 4 1 < 3 4 = 4 3 < 5 4 > 3 Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. Môn : TNXH BÀI : BẢO VỆ MẮT VÀ TAI. I.Mục tiêu : SGV trang 28 II .Yêu cầu cần đđạt :SCKT trang 69 III.Đồ dùng dạy học: -Các hình ở bài 4 SGK và các hình khác thể hiện được các hoạt động liên quan đến mắt và tai. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Quan sát và xếp tranh theo ý “nên” “không nên” Yêu cầu HS quan sát tranh 10 SGK, tập đặt câu hỏi và tập trả lời các câu hỏi đó - GV thu kết quả quan sát. HS gắn tranh phóng to vào phần: các việc nên làm và không nên làm. GV kết luận ý chính. Hoạt động 2: QS tranh , đặt câu hỏi.. Thực hiện như BT1 GV tóm tắt các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: GV hỏi: Hãy kể những việc em đã làm được hằng ngày để bảo vệ mắt và tai. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Cần giữ gìn bảo vệ tai và mắt. Để đồ dùng học tập lên bàn Làm việc theo cặp (2 em): 1 bạn đặt câu hỏi, bạn kia trả lời, sau đó đổi ngược lại. Làm việc theo lớp. Hai em lên bảng: 1 em gắn tranh vào phần nên, 1 em gắn tranh vào phần không nên. Làm việc theo nhóm nhỏ (4 em). Tập đặt câu hỏi và thảo luận trong nhóm để tìm ra câu trả lời. Đại diện 2 nhóm lên làm. Nhắc lại tên bài. Trả lời những việc mình đã làm hằng ngày để bảo vệ mắt và tai. Lắng nghe. Thực hiện ở nhà. Môn : Tiếng Việt BÀI: NÂNG CAO I.Mục tiêu: Rèn HS viết các chữ , từ đã học -Viết chính tả được các tiếng đã học II Yêu cầu cần đạt : HS các đối tượng đều viết được các chữ, từ đã học III .Đồ dùng dạy học: -Vở kẻ ô li viết mẫu sẵn IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. HS viết t, th, ta, thơ bảng con. Đọc bài 15 sách Tiếng Việt 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Luyện viết GV vừa giới thiệu mẫu chữ vừa hướng dẫn HS viết. HS viết bảng con các chữ t, th, thỏ, thơ, to, ta ïSửa lỗi GV giúp đỡ các HS viết chậm, chưa đẹp Tổ chức cho HS viết nhiều lần 2.3 Luyện viết chính tả GV đọc chậm các tiếng :lơ thơ, le te, li ti, nhà bé mơ có thỏ và có cá cờ Chấm chữa bài. 3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng Thi tìm tiếng có âm t,th 4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. Học sinh nêu tên bài trước. HS đọc bài, viết bài. Học sinh đọc. Học sinh đọc. Học sinh viết bài chính tả. Học sinh đọc bài trên bảng. Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2009 Sinh hoạt SINH HOẠT SAO I.Mục tiêu : HS thấy vui ,yêu trường mến lớp II Yêu cầu cần đạt : HS triển khai được vòng tròn và thực hiện được các yêu cầu Múa hát theo phụ trách sao IV.Các hoạt động : Hoạt động GV Hoạt động HS 1Ổn định tổ chức 2Triển khai đội hình vòng tròn GV cho HS thực hiện nhiều lần Đánh giá và nêu một số yêu cầu khi sinh hoạt sao 3 Sinh hoạt sao theo chủ điểm của Đội: Cùng nhau đến trường HS múa hát cùng với các phụ trách sao Chơi một số trò chơi các em yêu thích 4. Nhận xét dặn dò: Về thái độ học tập tích cực Giữ gìn vệ sinh Học sinh thực hiện Học sinh thực hiện Học sinh thực hiện Học sinh chơi Thực hiện ở nhà. Trường lớp Môn : Tập viết BÀI : LỄ – CỌ – BỜ – HỔ I.Mục tiêu : -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. -Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 3, vở viết, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 học sinh lên bảng viết. 2.Bài mới : GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết.Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. Yêu cầu học sinh viết bảng con. GV nhận xét sửa sai. Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. 3.Thực hành : Cho học sinh viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành 4.Củng cố : Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1 học sinh nêu tên bài viết
File đính kèm:
- Giao an lop 1 2 buoi tuan 4Fon VINI.doc