Bài giảng Môn Tin học lớp 9 - Tuần 2 -Tiết 3 - Mạng thông tin toàn cầu internet
a.Kiến thức:
• Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính.
• Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
• Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
b. Kỹ năng:
• Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội
TRƯỜNG THCS TÔ CHÂU Ngày soạn: /08/2014 Tuần 2 -Tiết 3 MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (Lý thuyết) 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính. Biết khái niệm mạng máy tính là gì. Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông. b. Kỹ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội c. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN a. Giáo viên: Giáo án, SGK, máy chiếu b. Học sinh: Xem trước Nội dung bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài cũ. Trả lời câu hỏi 7 sgk trang 10. * Đặt vấn đề: Xã hội ngày một phát triển mạnh, nhu cầu trao đổi thông tin rất lớn, không chỉ có tin tức, thời sự mà xã hội còn cần rất nhiều vấn đề khác như cần chuyển tải âm thanh, hình ảnh, thư tín, … nhanh chóng, chính xác lại thuận tiện trong cơ quan, đơn vị hay trên toàn cầu. Chính sự bùng nổ của thông tin mà con người cần phải có những phương tiện hữu ích để thuận tiện cho việc trao đổi thông tin nhưng giá thành phải rẻ. Để hiểu phương tiện đó là gì ta tìm hểu Nội dung bài mới từ máy tính đến mạng máy tính. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu internet Em hãy cho biết Internet là gì? Em hãy cho ví dụ về những dịch vụ thông tin đó? - Nhận xét và trình bày nội dung. Theo em ai là chủ thực sự của mạng internet? Em hãy nêu điểm khác biệt của Internet so với các mạng máy tính thông thường khác? Nếu nhà em nối mạng Internet, em có sẵn sàng chia sẻ những kiến thức và hiểu biết có mình trên Internet không? Theo em, các nguồn thông tin mà internet cung cấp có phụ thuộc vào vị trí địa lí không? Nhận xét và trình bày nội dung. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dịch vụ trên Internet Cho hs tham khảo sgk trang 12 và 13. - Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet? - Dịch vụ WWW là gì? - Để tìm thông tin trên Internet em thường dùng công cụ hỗ trợ nào? - Máy tìm kiếm giúp em làm gì? - Danh mục thông tin là gì? - Khi truy cập danh mục thông tin, người truy cập là thế nào? - Nhận xét và trình bày nội dung Tham khảo sgk trang 11. Trả lời Trả lời. Trả lời. Trả lời Trả lời Các bạn nhận xét và bổ sung. Ghi nội dung bài học Tham khảo sgk mục 2 trang 12 & 13 trả lời câu hỏi Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Lắng nghe và ghi nội dung bày học Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như Email, Chat, Forum,… - Mạng Internet là của chung, không ai là chủ thực sự của nó. - Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham gia vào Internet một cách tự động. Đây là một trong các điểm khác biệt của Internet so với các mạng máy tính khác. - Khi đã gia nhập Internet, về mặt nguyên tắc, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối để trao đổi thông tin trực tiếp với nhau. 2. Một số dịch vụ trên Internet a) Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet. Word Wide Web(Web): Cho phép tổ chức thông tin trên Internet dưới dạng các trang nội dung, gọi là các trang web. Bằng một trình duyệt web, người dùng có thể dễ dàng truy cập để xem các trang đó khi máy tính được kết nối với Internet. b) Tìm kíếm thông tin trên Internet - Máy tìm kiếm giúp tìm kiếm thông tin dựa trên cơ sở các từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm. - Danh mục thông tin (directory): Là trang web chứa danh sách các trang web khác có nội dung phân theo các chủ đề. Lưu ý: Không phải mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí. Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến bản quyền của thông tin đó. c - CỦNG CỐ LUYỆN TẬP - Nhắc lại cách tổ chức và khai thác thông tin trên internet. d - HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ - Ôn lại bài. e- BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM TRƯỜNG THCS TÔ CHÂU Ngày soạn: /08/2014 TUẦN 2 - Tiết 4 MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (Lý thuyết) 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính. Biết khái niệm mạng máy tính là gì. Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông. b. Kỹ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội c. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN a. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ b. Học sinh: Xem trước Nội dung bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài cũ. Khái niệm mạng máy tính? Một mạng máy tính gồm các thành phần gì? bNội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại mạng máy tính (12') - Cho Hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp? - Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. Vậy mạng có dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì? - Mạng không dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì? ® Nhận xét, bổ sung (nếu cần) - Mạng không dây các em thường nghe người ta gọi là Wifi ở các tiệm Cafe. Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép. Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây. Trong tương lai, mạng không dây sẽ ngày càng phát triển. - Ngoài ra, người ta còn phân loại mạng dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính thành mạng cục bộ và mạng diện rộng. Vậy mạng cục bộ là gì? ® Nhận xét - Còn mạng diện rộng là gì? ®Nhận xét - Giải thích thêm: các mạng lan thường được dùng trong gia đình, trường phổ thông, văn phòng hay công ty nhỏ. Còn mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng lan. - Kết hợp SGK trả lời các câu hỏi GV đưa ra Ghi nhận kiến thức - Kết hợp SGK thảo luận trả lời - Ghi nhận kiến thức - Kết hợp SGK thảo luận trả lời - Ghi nhận kiến thức 3. Phân loại mạng máy tính a) Mạng có dây và mạng không dây Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang). Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại). b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng Mạng cục bộ(Lan - Local Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà. Mạng diện rộng(Wan - Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng (10') - Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì? - Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào? - Máy chủ thường là máy như thế nào, có vai trò gì trong mạng? - Máy trạm là máy như thế nào, có vai trò gì trong mạng? ®Nhận xét, bổ sung (nếu cần) - Kết hợp SGK, thảo luận trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra. - Ghi nhận kiến thức. 4. Vai trò của máy tính trong mạng Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ(client – server): Máy chủ(server): Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. Máy trạm (client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp. Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính (5') - Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ(dùng chung) các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì? ® Nhận xét, bổ sung, giải thích thêm từng lợi ích. - Trả lời theo ý hiểu - Biết lời ích của mạng máy tính, ghi nhận® 5. Lợi ích của mạng máy tính Dùng chung dữ liệu. Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,… Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin. c - CỦNG CỐ LUYỆN TẬP Nhắc lại các kiến thức đã học Trả lời câu 3,4,5,6,7 trang 10 SGK d - HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ Về nhà học bài. Xem trước bài 2: Mạng thông tin toàn cầu internet. e- BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- t2.doc