Bài giảng Môn Tin học lớp 9 - Tuần 11 - Tiết 22 - Bài kiểm tra 1 tiết, số 1
Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ trên Internet. Địa chỉ truy cập này được gọi là địa chỉ truy cập trang web.
+ Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website. Địa chỉ truy cập chung này được gọi là địa chỉ của trang web.
+ Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính (mạng Internet) thông qua các hộp thư điện tử. Việc chuyển thư và quản lý các hộp thư điện tử được hệ thống điện tử thực hiện.
Ngày soạn: 27/10/2014 Ngày dạy : 29/10/2014 Tuần: 11 Tiết: 22 BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT, SỐ 1 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 1. Kiến thức: Tổng hợp các kiến thức đã được học từ đầu năm tới tiết kiểm tra. 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong quá trình kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (40%) và TL(60%) III. ĐỀ KIỂM TRA: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4đ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. Câu 1: Vì sao cần mạng máy tính? A. Dùng để sao chép dữ liệu; B. Dùng để thực hiện tính toán; C. Dùng chung tài nguyên của máy tính; D. Dùng để soạn thảo văn bản. Câu 2: Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử? A. thcs-dalong-lamdong.violet.vn B. thcsdalong@gmail.com; C. D. www.google.com.vn. Câu 3: Các thiết bị kết nối mạng là? A. Máy tính, máy in, điện thoại; B. Dây dẫn, sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại; C. Máy in, protocol, vỉ mạng; D. Hub, switch, router, modum, vỉ mạng. Câu 4: Mạng máy tính có mấy thành phần cơ bản? A. Có 4 thành phần cơ bản; B. Có 2 thành phần cơ bản; C. Có 3 thành phần cơ bản; D. Có 5 thành phần cơ bản. Câu 5: Địa chỉ thư điện tử có dạng? A. @; B. @; C. @; D. @. Câu 6: Để có thể gửi/nhận thư điện tử, trước hết ta phải: A. mở tài khoản thư điện tử. B. cài đặt phần mềm quản lí thư điện tử. C. có máy chủ thư điện tử. D. có địa chỉ thư điện tử. Câu 7: Để có thể sử dụng dịch vụ thư điện tử, thì địa chỉ của thư điện tử phải là: A. có tên trùng với địa chỉ khác. B. có ít nhất hai địa chỉ trung nhau. C. các địa chỉ phải giống nhau. D. duy nhất trên toàn thế giới. Câu 8: Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ nào? A. Pascal; B. THNL; C. HTML; D. THML. B. TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1: (1đ) Nêu lợi ích của mạng máy tính? Câu 2: (2đ) Trình bày các bước cần thực hiện cho việc tạo trang web? Câu 3: (3đ) Thế nào là trang web, webside là gì? Thư điện tử là gì? IV. ĐÁP ÁN (hướng dẫn chấm): Phần/câu Đáp án chi tiết Biểu điểm Phần trắc nghiệm: Câu 1: C 0.5 điểm Câu 2: B 0.5 điểm Câu 3: D 0.5 điểm Câu 4: A 0.5 điểm Câu 5: B 0.5 điểm Câu 6: A 0.5 điểm Câu 7: D 0.5 điểm Câu 8: C 0.5 điểm Phần tự luận: Câu 1: - Dùng chung dữ liệu. (0,5 đ) - Dùng chung các thiết bị phần cứng. (0,5 đ) - Dùng chung phần mềm. (0,5 đ) - Trao đổi thông tin. 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ Câu 2: - Lựa chọn đề tài; - Chuẩn bị nội dung; - Tạo kịch bản; - Tạo trang web. 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ Câu 3: + Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ trên Internet. Địa chỉ truy cập này được gọi là địa chỉ truy cập trang web. + Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website. Địa chỉ truy cập chung này được gọi là địa chỉ của trang web. + Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính (mạng Internet) thông qua các hộp thư điện tử. Việc chuyển thư và quản lý các hộp thư điện tử được hệ thống điện tử thực hiện. 1đ 1đ 1đ Thống kê chất lượng: Lớp Tổng số học sinh THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA Điểm >=5 Điểm từ 8 - 10 Điểm dưới 5 Điểm từ 0 - 3 Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ 9A1 9A2 V. RÚT KINH NGHIỆM: Câu Nội dung Điểm Trắc nghiệm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. 1C; 2B; 3D; 4A; 5B; 6D; 7D; 8C. Mỗi câu đúng được 0,5đ Tự luận 1 + Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ trên Internet. Địa chỉ truy cập này được gọi là địa chỉ truy cập trang web. + Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website. Địa chỉ truy cập chung này được gọi là địa chỉ của trang web. + Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính (mạng Internet) thông qua các hộp thư điện tử. Việc chuyển thư và quản lý các hộp thư điện tử được hệ thống điện tử thực hiện. (1đ 1đ 1đ 1đ 2 - Nháy nút chuột phải vào hình ảnh; - Chọn Save Image As, chọn vị trí lưu ảnh; - Chọn thư mục để lưu ảnh và đặt tên (nếu không chấp nhận tên ngầm định); - Cuối cùng nháy Save. 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 3 - Dùng chung dữ liệu. (0,5 đ) - Dùng chung các thiết bị phần cứng. (0,5 đ) - Dùng chung phần mềm. (0,5 đ) - Trao đổi thông tin. (0,5 đ) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 6. Kết quả bài kiểm tra: Loại Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém 9A1 9A2 * Nhận Xét : * Biện pháp :
File đính kèm:
- tuan 11 tiet 22 tin 9 2014 2015.doc