Bài giảng Môn Tin học lớp 9 - Tiết 25 - Bài thực hành 5 - Sao lưu dự phòng và quét virus

 

- Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học xã hội.

 

doc7 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Tin học lớp 9 - Tiết 25 - Bài thực hành 5 - Sao lưu dự phòng và quét virus, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*****™&™*****
	Tiết 25	 Ngày soạn: 15/11/2009 	
	 Ngày dạy: 17/11/2009
Bài thực hành 5
SAO LƯU DỰ PHÒNG VÀ QUÉT VIRUS
I/ Môc tiªu 
- Biết thực hiện thao tác sao lưu các tệp/thư mục bằng cách sao chép thông thường.
II/ ChuÈn bÞ 
1. Gi¸o viªn: SGK, G/A, m¸y tÝnh
2. Häc sinh : Bài cũ và bài mới
III/ TiÕn tr×nh tiÕt d¹y 
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Nêu các con đường lây lan của Virus.
Câu 2. Nêu cách phòng tránh Virus?
2. D¹y bµi míi:
Hoạt động của GV viên và HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu cho học sinh mục đích của bài thực hành.
Gv: y/c HS đọc mục đích, yêu cầu của Bài thực hành tr.65 SGK.
Hs: 1 HS đọc, HS khác theo dõi SGK.
Gv: phân tích các yêu cầu cần thực hiện của Bài TH.
Hs: HS chú ý lắng nghe.
1- Mục đích, yêu cầu:
+ Biết thực hiện thao tác sao lưu các tệp/thư mục bằng cách sao chép thông thường;
+ Thực hiện quét virus bằng phần mềm diệt virus.
HOẠT ĐỘNG 2: Thực hiện sao lưu dữ liệu bằng phương pháp sao chép thông thường
Gv: y/c HS đọc nội dung Bài 1 tr.65 SGK.
Hs: 1 HS đọc thông tin, HS khác theo dõi SGK.
Gv: Các bước thực hiện sao lưu dữ liệu ?
Hs: dựa vào kiến thức SGK trả lời.
Gv: thực hiện mẫu trên máy GV cho HS quan sát và y/c HS thực hiện tại máy cá nhân.
Hs: quan sát GV làm mẫu trên màn hình và thực hiện sao lưu tại máy HS.
Hs: tiếp tục thực hành cho thành thạo thao tác.
Gv: bao quát lớp và hướng dẫn thêm.
2- Nội dung:
Bài 1: Chuẩn bị sao lưu và sao lưu bằng phương pháp sao chép thông thường
1- Khởi động Windows Explorer, tạo thư mục Tailieu_hoctap trên ổ đĩa C:\. Sao chép một vài tập tin vào thư mục vừa tạo;
2- Tạo một thư mục mới trên ổ đĩa D:\ với tên Sao_luu;
3- Sao chép các tập tin trong thư mục Tailieu_hoctap vào thư mục Sao_luu.
3.Củng cố: 
	 * Kiến thức bổ sung: Ngoài sao lưu bằng cách thông thường vừa thực hiện, hệ điều hành Windows cũng cung cấp tiện ích Backup. Với tiện ích này người dùng có thể:
+ Sao lưu dữ liệu ra các thiết bị lưu trữ hoặc dưới dạng tập tin lưu trên máy tính.
+ Lựa chọn các kiểu sao lưu (sao lưu toàn bộ dữ liệu cần thiết, chỉ sao lưu những thay đổi trong ngày hoặc chỉ sao lưu những thay đổi kể từ lần sao lưu gần nhất, ...);
+ Đặt lịch để sao lưu tự động sau những khoảng thời gian nhất định;
+ Thiết đặt người được phép sao lưu, ...
+ Nhận xét tiết thực hành.
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
+ Về nhà thực hiện lại nhiều lần các thao tác của bài thực hành 
+ Xem trước phần còn lại của bài (bài 2)
*****™&™*****
Tuần 13	Tiết 26	Ngày soạn: 15/11/2009 	
Bài thực hành 5
SAO LƯU DỰ PHÒNG VÀ QUÉT VIRUS (tt)
I/ Môc tiªu 
- Thực hiện quét virus bằng phần mềm diệt virus bkav.
- Biết thêm về một số phần mềm diệt virus như: Avira, Kaspersky, Mcafee, Norton 
II/ ChuÈn bÞ 
1. Gi¸o viªn: SGK, G/A, m¸y tÝnh
2. Häc sinh : Bài cũ và bài mới
III/ TiÕn tr×nh tiÕt d¹y 
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Thực hiện thao tác sao lưu dữ liệu bằng phương pháp sao chép?
2. D¹y bµi míi:
Hoạt động của GV viên và HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu cách quét Virus bằng phần mềm BKAV
Gv: y/c HS đọc nội dung Bài 2 tr.66 SGK.
+ 1 HS đọc thông tin, HS khác theo dõi SGK.
+ GV: khởi động BKAV trên máy GV và y/c HS thực hiện theo trên máy HS.
+ GV: y/c HS quan sát giao diện phần mềm, tìm hiểu ý nghĩa của các tùy chọn trên giao diện.
+ HS: quan sát và tìm hiểu ý nghĩa của các tùy chọn trên giao diện.
+ GV: không chọn Xóa tất cả Macro vì các chương trình ứng dụng trong MS Office và các kết quả làm việc có thể chứa nhiều macro (những đoạn chương trình tiện ích) hữu ích.
+ HS: lắng nghe GV giải thích.
+ GV: thực hiện mẫu và y/c HS thực hiện các yêu cầu tiếp theo.
+ HS: quan sát GV làm mẫu, dựa vào SGK thực hiện các yêu cầu tiếp theo trong SGK.
(nếu có điều kiện, Gv giới thiệu thêm cho HS các phần mềm quét virus hiệu quả khác như Avast, McAfee, Norton, Kaspersky, PAV v.v)
Bài 2: Quét virus
1- Khởi động chương trình quét và diệt virus BKAV.
Sau khi khởi động màn hình làm việc của BKAV xuất hiện như sau:
2- Chọn tùy chọn Tất cả ổ cứng và USB để quét virus.
Lưu ý: không nên chọn Xóa tất cả Macro.
3- Quan sát quá trình quét virus của chương trình. Cuối cùng nháy nút Thoát để kết thúc quá trình diệt virus.
Lưu ý: có thể tải BKAV từ địa chỉ: 
HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu các phần mềm quét Virus miễn phí
Gv: Có những phần mềm quét virus nào.
Hs: Avira, Kaspersky, Mcafee, Norton …
Gv: Để tải được các phần mềm đó về làm như thế nào?
Hs: Đánh các từ khoá vào Google rồi Download theo hướng dẫn của máy.
* Các phần mềm diệt virus miễn phí.
 Avira, Kaspersky, Mcafee, Norton …
HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành Download phần mềm quét Virus miễn phí
Gv: Làm mẫu.
Hs: quan sát
Gv: yêu cầu hs thực hiện
Hs: Thực hiện các thao tác tại máy mình.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để Download và sử dụng BKAV.
3.Củng cố: 
	+ Chạy các tùy chọn của chương trình BKAV cho Hs quan sát.
+ HS: quan sát lại những thao tác của GV trên màn hình để củng cố kiến thức đã thực hành.
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà 
	+ Về nhà thực hiện lại nhiều lần các thao tác của bài thực hành 
	+ Đọc Bài đọc thêm 4: Lược sử của virus;
	+ Xem trước Bài 7: Tin học và xã hội.
Tuần 14	Tiết 27	 Ngày soạn: 22/11/2009 	
	 Ngày dạy: 24/11/2009
Bài 7. TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
I/ Môc tiªu 
- Biết các lợi ích của công nghệ thông tin và tác động của CNTT đối với XH.
- Biết các hạn chế của công nghệ thông tin
- Biết một số vấn đề pháp lí và đạo đức trong xã hội tin học hoá.
II/ ChuÈn bÞ 
1. Gi¸o viªn: SGK, G/A
2. Häc sinh : Bài mới
III/ TiÕn tr×nh tiÕt d¹y 
1. D¹y bµi míi:
Hoạt động của GV viên và HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu lợi ích của ứng dụng tin học
Gv: giới thiệu
Tin học là lĩnh vực rất non trẻ, song hiện đang đóng vai trò hết sức to lớn trong xã hội.
Hs: nghe giảng
Gv: gọi 1 HS đọc phần 1.a) Lợi ích của ứng dụng tin học.
Hs: đọc. (sgk/70)
Gv: Đưa 1 số hình ảnh ứng dụng tin học trong mọi đời sống xã hội:
- ứng dụng văn phòng hay thiết kế
- ứng dụng điều khiển các thiết bị phức tạp như tên lửa, tàu vũ trụ . . .
Hs: Quan sát, nghe giảng và chép bài.
1. Vai trò của Tin học và máy tính trong xã hội hiện đại.
a. Lợi ích của ứng dụng tin học
- Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội như: nhu cầu cá nhân, quản lý, điều hành và phát triển kinh tế của đất nước.
- ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp các dịch vụ và công tác quản lý.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tác động của tin học đối với xã hội
Chia lớp thành 6 nhóm.
Trả lời các câu hỏi sau:
Gv: Kể một số lĩnh vực hoạt động đã và đang ứng dụng tin học?
Hs: Lập danh sách học sinh, bảng điểm, quản lý trường học, sản xuất kinh doanh, xem và mua các sản phẩm qua mạng, tìm kiếm thông tin, tra cứu từ điển, …
Gv: Kể những hoạt động ứng dụng tin học và máy tính giúp con người thông tin và liên lạc với nhau?
Hs: Con người gửi thư, gọi điện thoại thông qua bưu điện nhưng nhờ tin học mà chúng ta có thể gửi nhau những tấm hình, thư, thông báo, thư mời, một cách nhanh chóng trong vài phút.
- Xem các sự kiện thể thao trong nước và quốc tế.
Gv: Từ những lợi ích mà em biết thì tin học có tác động như thế nào đối với xã hội?
HS trả lời
HS nhận xét ý kiến của nhóm trước đó và đưa ra ý kiến của nhóm mình.
GV đưa ra hiệu quả hoạt động của các nhóm.
- Đúc kết lại các ý kiến và đưa nhận xét cuối cùng.
b. Tác động của tin học đối với xã hội:
- Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học xã hội.
- Ngày nay, tin học và máy tính đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế xã hội.
2.Củng cố: 
	1. Kể vài ví dụ ứng dụng tin học mà em biết trong lĩnh vực giáo dục, y tế
2. Kể vài ví dụ ứng dụng tin học mà em biết trong các lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, giải trí.
3. Những tác động của tin học đối với xã hội như thế nào?
3. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Học bài cũ và 
- Làm bài tập 1 trang 74 SGK
- Chuẩn bị trước nội dung phần còn lại.
*****™&™*****
Tuần 14	Tiết 28	Ngày Soạn: 22/11/2009 	
Bài 7. TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
I/ Môc tiªu 
	- Biết các lợi ích của công nghệ thông tin.
	- Biết các hạn chế của công nghệ thông tin
	- Biết một số vấn đề pháp lí và đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II/ ChuÈn bÞ 
1. Gi¸o viªn: SGK, G/A
2. Häc sinh : Bài cũ và bài mới
III/ TiÕn tr×nh tiÕt d¹y 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1. Nêu lợi ích của ứng dụng tin học?
Câu 2. Nêu sự tác động của tin học đối với xã hội mà em biết?
2. D¹y bµi míi:
Hoạt động của GV viên và HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vấn đề kinh tế trí thức và xã hội tin học hóa
G. Tri thức còn gọi là kiến thức.
Em cho biết mục đích học của em để làm gì?
H. Học để có kiến thức, có kiến thức có thể làm giàu cho bản thân và góp phần vào sự phát triển của xã hội. Vậy nên kiến thức (tri thức) có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển xã hội của đất nước.
G. Tin học được ứng dụng vào mọi lĩnh vực đời sống của xã hội, nâng cao hiệu quả công việc, giảm nhẹ công việc chân tay, nặng nhọc, nguy hiểm … giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
H. Lắng nghe và ghi bài. 
2. Kinh tế tri thức và xã hội tin học hóa
a) Tin học và kinh tế tri thức:
 - Kinh tế tri thức là nền kinh tế mà trong đó tri thức là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh thần của xã hội. Trong đó tin học và máy tính đóng vai trò chủ đạo.
b) Xã hội tin học hóa:
 Xã hội tin học hóa là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ trợ của tin học và mạng máy tính.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vấn đề con người trong xã hội tin học hóa
Sự ra đời của internet đã tạo ra không gian mới đó là không gian điện tử.
G. Không gian điện tử là gì?
H. Con người có thể tìm kiếm thông tin, xem các sản , mua các sản phẩm, tìm hiểu văn hóa các nước, tình hình kinh tế trong nước và quốc tế … mà không cần đến nơi tìm hiểu thông qua internet.
G. Liệt kê các diển đàn trao đổi, tìm kiếm thông tin mà em đã từng sử dụng?
HS trả lời
Kể một tình huống mà em cho là đẹp trong ứng xử văn hóa giữa các thành viên tham gia diễn đàn?
HS trả lời
G. Kể một tình huống mà em cho là chưa đẹp trong ứng xử văn hóa giữa các thành viên tham gia diễn đàn?
HS trả lời
G. Khi mà biên giới không còn là rào cản cho sự luân chuyển thông tin và tri thức thì việc tham gia vào internet mỗi cá nhân cần có trách nhiệm gì đối với thông tin trên mạng máy tính?
H. Chịu trách nhiệm với thông tin mà mình trao đổi cũng như đưa vào mạng.
Bảo vệ các thông tin và nguồn tài nguyên.
3. Con người trong xã hội tin học hóa
- Sự ra đời của internet đã tạo ra không gian mới đó là không gian điện tử.
+ Không gian điện tử là khoảng không gian của nền kinh tế tri thức, một nền kinh tế mà các loại hàng hóa cơ bản của nó còn có thể lưu thông dễ dàng.
- Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần:
+ Có ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên thông tin.
+ Có trách nhiệm với thông tin đưa lên mạng internet.
+ Có văn hóa trong ứng xử trên môi trường internet và có ý thức tuân thủ pháp luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin)
3. Củng cố: 
- Tại sao nói xã hội tin học hóa là tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế tri thức? Lợi ích mà nó mang lại là gì?
- Trách nhiệm của mỗi người khi tham gia mạng internet là gì?
- Hãy cho biết các địa chỉ tài nguyên giúp em tìm kiếm thông tin liên quan đến nội dung các môn học như văn học, sinh học, địa lý, mua máy tính qua mạng…
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà (1’)
	- Học bài cũ và 
- Làm bài tập 2, 3, 4 trang 74 SGK

File đính kèm:

  • docTiet 25262728.doc