Bài giảng Môn Tin học lớp 9 - Bài 1 - Giới thiệu chương trình soạn thảo văn bản microsoft word

Chọn ảnh (khi nào có các ô vuông xuất hiện xung quanh là được)

- Bấm phím DELETE trên bàn phím hoặc kích chuột vào biểu tượng cut

* Thay đổi trạng thái:

- Chọn ảnh cần thay đổi:

- Vào Format chọn picture xuất hiện hộp hội thoại Format picture

Mục Wrapping: Chọn các trạng thái.

Mục Color and line: Chọn màu nền cho khung ảnh.

Mục Size; Kích thước của ảnh.

* Di chuyển

- Chọn ảnh;

 

doc11 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Tin học lớp 9 - Bài 1 - Giới thiệu chương trình soạn thảo văn bản microsoft word, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 1
Giới thiệu Chương trình 
soạn thảo văn bản Microsoft Word
Winword là gì ?.
Là một phần mền soạn thảo văn bản cấp cao chạy trên môi trường windows chuyên dùng để soạn thảo văn bản, sách vở, tạp chí... phục vụ cho công tác văn phòng.
Làm quen với bàn phím, chuột:
I. Làm quen với chuột:
Các khái niệm sử dung chuột:
	- Khái niệm kích đúp: Kích đúp là kích 2 lần liên tục chuột trái.
	- Kích chuột: Có nghĩa là kích chuột trái một lần (Sử dụng gón tay trỏ).
	- Kích chuột phải: 	 Có nghĩa là kích chuột phải một lần (Sử dụng ngón tay giữa).
II. Làm quen với bàn phím:
đ Di chuyển con trỏ qua phải một ký tự.
ơ Di chuyển con trỏ qua trái một ký tự.
ư Di chuyển con trỏ lên trên một ký tự.
 ¯ Di chuyển con trỏ xuống dưới một ký tự.
HOME: Di chuyển con trỏ về đầu dòng văn bản.
END: Di chuyển con trỏ về cuối dòng văn bản.
PgUP: Di chuyển con trỏ lên một trang màn hình.
PgDn: Di chuyển con trỏ xuống một trang màn hình.
CTRL + HOME: Di chuyển con trỏ về đầu văn bản.
CTRL + EnD: Di chuyển con trỏ về cuối văn bản.
Phím xoá ký tự :
Delete: Xoá ký tự bên phải con trỏ.
Backspace: Xoa ký tự bên trái con trỏ 
ESC: Dùng ngắt công việc hiện thời
III. Cánh gõ dấu tiếng việt:
Khi muốn sử dụng dấu tiếng việt ta phải cài đặt font tiếng việt vào. Khi đã được cài đặt rồi thì khi sử dụng ta phải bật font lên.
- Nếu sử dung font ABC (thường là góc phía trên bên trái màn hình) nút giữ phải sáng đồng thời chon font việt nam.
- Nếu bạn sử dụng Vietkey (Nằm ở phía dưới bên trái màn hình phải ở chế độ tiếng việt chữ (V) nổi lên)
- Chữ â : Gõ 2 lần chữ A liên tiếp Ví dụ: AA= Â
- Chữ ă : Gõ chữ A sau rồi gõ chữ W Ví dụ: aw= ă
- Chữ ư : Gõ chữ u sau rồi gõ chữ W Ví dụ: uw= ư
- Chữ ơ : Gõ chữ o sau rồi gõ chữ W Ví dụ: ow= ơ
- Dấu huyền: chữ F: Ví vụ: Hungf = Hùng
- Dấu ngã: chữ X: Ví vụ :Xax = Xã
- Dấu hỏi: chữ R: Ví vụ: Hair = Hải
- Dấu huyền: chữ F: Ví vụ: Hungf = Hùng
- Dấu nặng: chữ J: Ví vụ: Haj = Hạ
Chú ý: Khi bạn muốn gõ chữ hoa bạn chỉ cần giữ phím SHIFT và goc chữ đó.
I. Cánh khởi động :
 Có các cách khởi động sau: 
W
Cách 1: Chọn: Start -> Programs -> Microsoft Word
Cách 2: Nhấn đúp (2 Lần chuột trái liên tục)vào biểu tượng Microsoft word. 
Sau khi khởi động song màn hình soạn thảo xuất hiện.
II. Giới thiệu màn hình chương trình:
Thanh tiêu đề (Title:(Thanh có màu xanh nằm trên cùng)) Chứa tên Microsoft word và tên tệp văn bản hiện hành:
Thanh thực đơn: (Menu Bar) Chứa các danh danh mực lệnh như sau: 
Thanh công cụ (Standart bar) chứa các biểu tượng
Biểu tượng 
NEW: Mỡ một tệp mới để soạn thảo:
OPEN: Mỡ tệp văn bản đã có. 
Save: Ghi tệp.
Prin: Biểu tượng máy in.
...
4. Thanh công cụ định dạng(Formatting bar ) dùng để định dạng nhanh văn bản:
 Định dạng chữ, lề, mầu....
5. Thanh cuốn ngang và thanh cuốn dọc (scroll bar): xem phần văn bản bị che khuất.
III.Cách quản lý file văn bản :
1. Mở file mới soạn thảo:
 Chọn file -> New (Bấm vào biểu tượng trên thanh công cụ (CTRL + N)) màn hình soạn thảo xuất hiện.
2. Mở file đã có: 
Chọn file -> OPEN (Bấm vào biểu tượng trên thanh công cụ (CTRL + O)) khung hộp thoại xuất hiện chọn tệp cần mở rồi sau đó bấm vào nút OPEN.
3. Cách lưu văn bản.
 Chọn file -> Save AS (Bấm vào biểu tượng trên thanh công cụ (CTRL + S)) Khi đó khung hộp thoại xuâtt hiện.
Tại dòng lệnh File name: đặt tên cho tệp tin sau đó bấm vào nút Save 
4. Đóng tệp văn bản đã lưu: 
Chọn file -> close (Bấm vào biểu tượng (X)dưới trên góc phải phía trên màn hình) 
IV: Cách thoát khỏi trình sạon thảo Microsoft word .
Chọn File - > Exit khung hộp thoại xuất hiện
Chọn: YES: Ghi lại và thoát.
Chọn: NO: Không ghi và thoát.
Chọn: Cancel: Bỏ qua .
 Bài 2:
Định dạng văn bản:
Để định dạng được đoạn văn bản trước hết ta phải bôi đen (đánh dấu)đoạn văn bản đó:
I. Các thao tác bôi đen(đánh dấu), định dạng:
1. Cánh bôi đen đoạn(đánh dấu) đoạn văn bản:
Để lựa chọn đoạn văn bản nào bạn bấm chuột vào đầu đoạn sau đó giữ phím SHIFT rồi bấm chuột vào cuối đoạn.
Hoặc chúng ta đưa con trỏ vào đầu hoặc cuối đoạn sau đó giữ SHIFT rồi dùng các phím mũi tên để đánh dấu.
2. Cánh bôi đen (đánh dấu) cả văn bản:
- Bấm tổ hợp phím: CRTL + A
- Hoặc chọn EDIT -> Select ALL
3. Các thao tác định dạng:
Sau khi bôi đen song ta làm như sau:
Chọn format -> font.. Khung hộp thoại xuát hiện
Tại mục FONT bào gồm các mục sau:
- Mục FONT: Định dạng kiểu chữ
	- Đánh dầu vào loại chữ cần định dạng.
- Mục Font style Định dạng kiểu chữ:
	- Regular: Chữ bình thường.
	- Italic: Chữ nghiêng.
	- Bold: Chữ béo.
 	- Bold Italic: Vừa béo vừa đậm.
- Mục Size: Chọn cữ chữ cho văn bản.
- Under line: Chọn nét gạnh chân:
	- None: Không có gạch chân.
	- Single: Gạch chân với một nét đơn:
	- Word only: Gạch chân từng từ :
	- Double: Gạch chân nét đôi:
	- Dotted: gạch chân nét đứt:
- Mục color: Màu của chữ:
II: Cách căn lề, dòng, sao chép, di chuyển đối với đoạn văn bản:
 Làm việc với đoạn văn bản:
- Bôi đen đoạn văn bản cần căn chỉnh:
Vào Format chọn Paragraph -> chọn Indents and spacing khung hộp thoại xuất hiện.
1. Cách chỉnh lề.
* Tại mục Alignmet: căn chỉnh lề
	- Left: Căn theo lề trái.
	- Right: Căn theo lề phải.
	- Canter: Căn giữa.
	- Justified: Căn đều hai bên.
* Tại mục Indentation: Độ lệnh so với lề của đoạn văn bản.
	- Left: Độ lệnh so với lề trái.
	- Right: Độ lệnh so với lề phải.
* Tại mục Spacing: Khoảng cách giữ các đoạn văn bản
	- Before: Khoảng cách phía trên giữa các đoạn văn bản
	- After: Khoảng cách phía sau giữa các đoạn.
* Tại mục Special: Độ lệnh dòng đầu.
	- first line: Độ lệnh của đòng đầu so với lề trái
	- Hanging: Độ lệnh các dòng còn lại so với lề trái.
2. Độ giãn dòng.
* Line spacing: Độ giãn dòng của đoạn văn bản.
	- Single : Độ giãn dòng đơn
	- 1.5 line: Độ giãn dòng gấn 1.5 lần dòng đơn.
	- Double: Giãn gấp hai lần dòng đơn 
	- At least: độ giãn dòng ít nhất nhập vào mục At
	- Exactly: Độ giãn dòng chính xác nhập vào mục AT
	- Multiple: Độ giãn dòng theo hệ số:
Sau khi chọn xong tất cả bạn bấm OK
3. Sao chép đoạn văn bản: 
Để sao chép được đoạn văn bản ta phải bôi đen đoạn văn bản đó:
- Sau khi bôi đen song bấm tổ hợp phím CTRL + C (Hoặc vào EDIT -> Copy ( bấm vào biểu tượng copy trên thanh công cụ))
- Đặt con trỏ tại vị trí cần sao chép.
- Bấm tổ hợp phím CTRL +V (Hoặc Vào EDIT chọn Parte (Có thể bấm vào biểu tượng trện thanh công cụ))
4. Di chuyển đoạn văn bản:
- Bôi đen đoạn văn bản cần di chuyển.
- Bấm tổ hợp phím CTRL + X (bấm vào biểu tượng cái kéo trên thanh công cụ hoặc vào EDIT - > chọn CUT )
- Đưa trỏ chuột đến vị trí cần gián
- Bấm tổ hợp phím CTRL + V (Hoặc vào EDIT chọn Parte ( bấm voà biểu tượng))
3. Định dạng đoạn văn bản bằng công cụ Format Painter.
- Bôi đen đoạn văn bản đã được định dạng trước.
- Bấm vào biểu tượng chổi quét (Format painter).
- Quét vào đoạn văn bản cần định dạng.
 Bài 3
Chèn các ký tự , tranh ảnh vào văn bản.
I. Chèn các ký tự đặc biệt vào đầu dòng:
- Bôi đen đoạn văn bản cần chèn
- Vào Format chọn Bullet and Numbering xuất hiện hộp hội thoại.
* Mục Bullet: Chọn ký tự đặc biệt cần chèn.
* Mục Numbered; Chọn dạng đánh theo một trật tự 
* Mục customize: Chọn kiểu tuỳ ý
* Chọn Bullet để chọn các kiểu hiển thị.
Sau đó bấm OK
II. Chèn, xoá, thay đổi trạng thái, kích cỡ tranh ảnh trong văn bản:
* Chèn ảnh
- Đặt trỏ chuột tại vị trí cần chèn:
- Vào INSERT chọn Picture -> chọn mục Clip art xuất hiện hộp hội thoại
- Chọn ảnh cần chèn sau đó bấm vào insert
* Thay đổi kích thước ảnh: 
- Chọn ảnh khi đó xung quanh ảnh xuất hiện khung điều chỉnh
- Đặt trỏ chuột tại các nút ô vuông khi mũi tên biến thành mũi tên hai chiều.
- Giữ chuột trái rồi kéo theo ý muốn
* Xoá: 
- Chọn ảnh (khi nào có các ô vuông xuất hiện xung quanh là được)
- Bấm phím DELETE trên bàn phím hoặc kích chuột vào biểu tượng cut 
* Thay đổi trạng thái:
- Chọn ảnh cần thay đổi:
- Vào Format chọn picture xuất hiện hộp hội thoại Format picture
Mục Wrapping: Chọn các trạng thái.
Mục Color and line: Chọn màu nền cho khung ảnh.
Mục Size; Kích thước của ảnh.
* Di chuyển 
- Chọn ảnh;
- Đặt chuột vào trong ảnh khi trỏ biến thành mũi tên 4 chiều thì ta giữ chuột trái rồi di theo ý muốn
III: Chèn chữ nghệ thuật vào văn bản:
- Vào insert chọn picture -> chọn word art xuất hiện hộp hội thoại;
Chọn kiểu chữ , cở chữ tại các mục Font, size sau đó gõ chữ vào màn hình hộp hội thoại
- Sau đó bấm vào OK
* Xử lý chữ nghệ thuật giống như xử lý ảnh.
IV: Chèn hộp Text box vào văn bản.
- Đặt trõ chuột tại vị trí cần chèn
- vào Insert chọn text box xuất hiên hộp hội thoại
- Gõ nội dung vào trong hộp
* Xử lý giống như xử lý tranh ảnh.
Bài 4
Cánh đánh công thức toán học, 
chỉ số trên , chỉ số dưới, công cụ vẽ
I. Cách đánh công thức toán học:
- Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn:
- Vào Insert chọn Object -> Microsoft Equation 3.0 và bỏ đánh dấu tích trong mục float over text -> chọn OK xuất hiện thanh công cụ toán học
- Chọn công thức
- Gõ nội dung song nháy chuột ra ngoài.
VD: 
Chú ý: 
- Nếu muốn thay đổi nháy đúp chuột vào công thức rồii sửa. Sửa xong nháy chuột ra ngoài. 
- Xử lý công thức giống như xử lý ảnh.
II: Cách ghi chỉ số trên, chỉ số dưới:
1. Cách ghi chỉ số trên:
Đặt trỏ tại vị trí cần gõ:
	Bấm đồng thời tổ hợp phím: CTRL + SHIFT + = 
Ghi chỉ số 
Bấm trở lại lần nữa để tiếp tục soạn thảo .
Ví Dụ: 4 M2 , M3
2. Cách ghi chỉ số dưới:
Đặt trỏ tại vị trí cần gõ:
	Bấm đồng thời tổ hợp phím: CTRL + = 
Ghi chỉ số 
Bấm trở lại lần nữa để soạn thảo tiếp .
Ví dụ: H2SO4, HNO3
III. Giới thiệu công cụ vẽ:
Làm xuất hiện thanh công cụ vẽ; 
- Vào VIEW chọn tool bar chọn Drawing
- Bấm giữ SHIFT kết hợp với chuột để chọn các đối tượng liên tiếp nhau
- Bấm giữ phím CTRL kết hợp kết hợp với chuột để sao chép các đối tượng
- Nhập chữ vào hình khối : Nháy phải chuột rồi chọn Add text
Bài 5
Làm việc với bảng 
I: Chèn bảng
Để con trỏ tại vị trí cần chèn.
- Vào table chọn insert table xuất hiện hộp hội thoại
Tại Mục Number of colum: Nhập vào số cột của bảng.
Tại Mục Number of rows: Nhập vào số hàng của bảng.
Chọn OK 
1. Di chuyển nhanh trong bảng tính:
- Dùng phím tab và shift + Tab để đưa con trỏ qua lại giữa các cột
- Alt + Home : Đưa con trỏ về đầu hàng hiện tại.
- Alt +END: Đưa con trỏ về cuối bảng hiện tại.
- Alt + Page up : Đưa con trỏ lên đầu cột hiện tại.
- Alt + Page Down: Đưa con trỏ về cuối cột hiện tại.
- Có thể dùng các phím mũi tên để di chuyển
2. Chèn thêm hàng, xoá hàng trong bảng tính. 
* Chèn thêm hàng: 
	- Chọn hàng tại vị trí cần chèn thêm.
	- Vào table chọn insert rows
* Xoá hàng: 
	- Chọn hàng tại vị trí cần chèn thêm.
	- Vào table chọn delete rows
Có thêm hàng bằng cách : Đưa con trỏ vào ô cuối cùng của bảng rồi bấm phím tab.
3. Chèn thêm cột, xoá cột trong bảng tính. 
* Chèn thêm cột: 
	- Chọn hàng tại vị trí cần chèn thêm.
	- Vào table chọn insert colums
* Xoá cột: 
	- Chọn hàng tại vị trí cần chèn thêm.
	- Vào table chọn delete colums
* Thay đổi độ rộng của hàng, cột.
- Chọn hàng, cột cần thay đổi 
* Vào Table chọn cells height and Width Xuất hiện hộp thoại
- Thay đổi hàng chọn mục rows nhập giá trị vào mục At -> OK
 - Thay đổi cột chọn mục colums nhập giá trị vào mục At -> OK
4. chia một ô thành nhiều ô.
Chọn ô cần chia.
- Vào Table chọn Split cell xuất hiện họp thoại.
	Tại: insert colum: Nhập vào số cột.
	 Insert rows: Nhập vào số hàng.
 Bấm OK.
5. gộp các ô thành 1 ô.
Chọn các ô cần gộp.
- Vào Table chọn Merge cell
Bài 6:
In văn bản
và tạo biểu đồ trong Microsoft word
1. tạo biểu đồ:
Tạo bảng dữ liệu:
Mực
Máy tính
Máy in
Tháng1
15
24
90
Tháng 2
20
45
20
Tháng3
100
80
49
Bôi đen vùng bảng cần tạo biểu đồ:
- Vào insert chọn Picture -> chọn Chart
- Có thể chỉnh sửa, thay đổi kiểu biểu đồ bằng cách bấm chuột vào biểu đồ xuất hiện thnah công cụ rồi tiến hành thay đổi.
Bài 7
IN ấn
I: Trình bầy trạng in:
- Vào file chọn page setup xuất hiện hộp thoại:
a, Mục Paper size: Chọn khổ giấy và hướng in:
- Page size: Chọn khổ giấy
 Nếu muốn chọn khổ giấy tuỳ chọn thì chọn custom rồi nhập vào kích thước khổ giấy:
- Orientation: Chọn hướng in.
	Portrait: In đứng tờ giấy.
	Landscape: In ngang tờ giấy.
b, Mục Margins :Căn lề trang in:
	- Top: Nhập lề trên
	- bottom: Nhập lề dưới.
	-Left: Nhập lề trái.
	-Right: Nhập lề phải.
	-Gutter: Nhập khoảng cách đóng gáy
	-Header: Nhập khoảng cách tiêu đề trên.
-footer: Nhập khoảng cách tiêu đề dưới:
2. Đánh số trang cho từng văn bản:
- Vào insert chọn Page number xuất hiện hộp thoại.
 + Posision : chọn vị trí đánh số trên
	Top of Page : đánh số ở đầu trang
	Bottom of Page : đánh số ở cuối trang
 + Aligenment : căn chỉnh vị trí đánh số trang
	Left: căn trái
	Right: căn phải
	Center: Căn giữa
	Outside: phía bên phải
	Inside: phía trong
 + Show number on first page : Nừu đánh dấu vào đây sẽ đánh số cả trang đầu tiên
 + Nút Format: Bấm nút này hộp thoại sẽ xuất hiện
	number format : chọn kiểu số để đánh số trang
	Page Numberring: chọn cách đánh số trang
	Continues from previos section: tiếp tục đánh số như trước đó
	Start at: Bắt đầu đánh số trang từ số bao nhiêu, nhập số đó vào ô bên cạnh
Chọn OK- OK.
3. Chọn tiêu đề đầu trang, tiêu dề cuối trang:
 Chỉ cần tạo tiêu đề đầu và cuối trang cho 1 trang văn bản Word sẽ tự động đánh số trang còn lại.
Vào View -> chọn header and footder
- Gõ nội dung vào tiêu đề.
- Bấm close đóng lại.
* In ấn:
Chọn file / print xuất hiện hộp thoại.
- Name: Chọn tên máy in.
- Page: Chọn phạm vi in.
	All: Intất cả các trang.
	Current page: In trang hiện hành
	Page: In trang tuỳ theo ý muốn.
* Number of copy: Nhập số bản cần in.
Chúc các bạn những ngày làm việc tốt đẹp.

File đính kèm:

  • docGiao trinh Word.doc
Giáo án liên quan