Bài giảng Môn Tin học lớp 8 - Tuần 3 - Tiết 5 - Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình (lý thuyết)

 Mỗi câu lệnh đều có ‎ nghĩa nhất định. ‎ nghĩa câu lệnh xác định các thao tác mà máy tính cần thực hiện.

Vậy ngôn ngữ lập trình gồm bẳng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ‎ nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh sao cho nó có thể tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.

trình.

 

doc5 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 3308 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Tin học lớp 8 - Tuần 3 - Tiết 5 - Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình (lý thuyết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Tiết 5
TRƯỜNG THCS TÔ CHÂU
Ngày soạn: /8/2014 
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
 (Lý thuyết)
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình.
b. Kĩ năng:
	- phân biết được các thành phần trong chương trình, cũng như cách đặt tên.
c. Thái độ:
	Học sinh hiểu bài và hứng thú với bài học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Sách giáo khoa, Giáo án điện tử, máy tính điện tử.
Học sinh: Sách giáo khoa, xem xem trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ.
? Hãy nêu lí do vì sao cần phải viết chương trình để điều kiển máy tính?
? Chương trình máy tính là gì?
? Thế nào là ngôn ngữ lập trình? Cho ví dụ.
* Đặt vấn đề
Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
- Nêu ví dụ về chương trình.
- Chạy chương trình, yêu câu hs quan sát và cho biết kết quả hiển thị trên màn hình?
? Quan sát chương trình, hãy cho biết câu lênh nào cho in ra kết quả mà chúng ta vừa xem?
- Nhận xét.
- Giới thiệu các thành phần có trong chương trình.
- Yêu câu HS quan sát lại chương trình và trả lời câu hỏi:
? các câu lênh được viết từ những kí hiệu gì?
? Bảng chữ cái của NNLT gồm những gì?
? các câu lênh được viết ntn?
? Nếu câu lênh được viết sai qui tắc thì ntn?
? Ý nghĩa của các câu lênh ?
? Thứ tự các câu lênh được đặt ntn trong chương trình?
- Quan sát chương trình.
- Quan saát và trả lời.
- Trả lời, nhận xét và bổ sung
- Lắng nghe và ghi nội dung.
- Trả lời.
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời.
- Trả lời.
Tóm tắt và ghi nội dung bài học
1. Ví dụ về chương trình
Ví dụ 1: Chương trình đơn giản viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal
Program CT_DAU_tien;
uses crt;
begin
 writeln(‘Chao cc bạn’);
end.
+ Kết quả: in ra dòng chữ “ Chao cac ban”
+ Các thành phần của chương trình: 
- Có 5 dòng lệnh
- Dòng đầu tiên là lệnh khi báo tên chương trình
- Dòng thứ tư là lênh in ra màn hình dòng chữ:”Chao cac ban”
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
+ Các câu lênh đươc viết từ những kí tự nhật định, tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
+ Bảng chữ cái của NNLT thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dâu phép toán (+, -, *, /,...), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,..
+ Mỗi câu lênh gồm các từ và các kí hiệu được viết theo một qui tắc nhất định. Qui tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng. Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắc, chương trùnh dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi.
+ Mỗi câu lệnh đều có ‎ nghĩa nhất định. ‎ nghĩa câu lệnh xác định các thao tác mà máy tính cần thực hiện.
Vậy ngôn ngữ lập trình gồm bẳng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ‎ nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh sao cho nó có thể tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
trình.
+ Ctrl – F9 để chạy chương trình.
c - Củng cố luyện tập
Nhắc lại những nội dung chính mà hs cần nắm vũng:
- NNLT là tập hợp các kí hiệu và quy tắc để viết các câu lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính;
- Nhiều NNLT có tập hợp các từ khóa dành riêng cho những mục đích sử dụng nhất định.
d- Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Ôn lại bài. 
- Xem trước mục 3 và 4.
e- Bổ sung - Rút kinh nghiệm:
TUẦN 3
Tiết 6
TRƯỜNG THCS TÔ CHÂU
Ngày soạn: /9/2014 
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
 (Lý thuyết)
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình.
b. Kĩ năng:
	- phân biết được các thành phần trong chương trình, cũng như cách đặt tên.
c. Thái độ:
	Học sinh hiểu bài và hứng thú với bài học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Sách giáo khoa, Giáo án điện tử, máy tính điện tử.
Học sinh: sách giáo khoa, xem trước bài
3. Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ.
? Ngôn ngữ lập trình là gì?
* Đặt vấn đề.
Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về từ khóa trong Pascal:
- Giới thiệu các từ khóa có trong chương trình và ‎ nghĩa của chúng.
- Giới thiệu tên trong chương trình,
? Quan sát tên trong chương trình? các em hãy cho biết tên được đặt ntn?
? Qui tắc đặt tên trong chương trình.
- Giới thiệu cấu trúc của chương trình
- Giới thiệu thêm một số ví dụ khác về chương trình.
- Giới thiệu cách viết một chương trình Pascal: (thực hiện thao tác mẫu trên máy)
+ Khởi động chương trình.
+ Viết chương trình.
+ Sau khi viết xong nhấn F9 để dịch chương trình
+ Nhấn Ctr+F9 để chạy chương trình
Quan sát, lắng nghe và ghi nội dung.
Quan sát.
- Trả lời.
- Trả lời.
Tóm tắt và ghi nội dung bài học.
Quan sát, lắng nghe và ghi nội dung.
- Quan sát và nêu đâu là phân khai báo, đâu là thân chương trình?
- Quan sát các thao tác của giáo viên.
- Ghi nội dung bài học.
3. Từ khóa và tên
+ Từ khóa: Program, Uses, begin, end,... là những từ khóa được quy định tùy theo mỗi NNLT.
Từ khóa của một NNLT là tên dành riêng, không được dùng cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích dùng cho NNLT.
Program: để khai báo tên chương trình.
Uses: Khai báo các thư viên.
begin và end: khai báo điểm bắt đầu và kết thúc chương trình.
+ Tên: là dãy các kí tự liên tiếp không quá 127 kí tự, bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới (_) và bắt đấu bằng chữ cái hoặc dấu (_)
+ Cách đặt tên trong chương trình:
- Tên trong 1 chương trình phải khác nhau.
- Tên không được cách trắng.
- Không chứa các kí tự đặc biệt, không đượcbắt dầu bằng số.
- Không được đặt tên trùng với từ khóa.
4. Cấu trúc chung của chương trình.
Cấu trúc của chương trình gồm:
- Phần khai báo thường gồm các câu lệnh dùng để: 
Khai báo tên chương trình; 
Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết sẵn cần sử dụng trong chương trình) và một số khai báo khác.
- Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có. 
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
- Trong phần này chúng ta sẽ làm quen với một ngôn ngữ lập trình cụ thể, ngôn ngữ Pascal. Để lập trình bằng ngôn ngữ Pascal, ta cần có môi trường lập trình trên ngôn ngữ này được cài đặt trên máy tính.
- Viết chương trình.
- bấm phím F9 để dịch chương trình.
+ Ctrl – F9 để chạy chương trình.
c - Củng cố luyện tập
Nhắc lại những nội dung chính mà hs cần nắm vũng:
- NNLT là tập hợp các kí hiệu và quy tắc để viết các câu lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính;
- Nhiều NNLT có tập hợp các từ khóa dành riêng cho những mục đích sử dụng nhất định.
- Một chương trình thường có hai phần, phần khai báo và phần thân chương trình;
- Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt.
d - Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Ôn lại bài. 
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 13.
e- Bổ sung - Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • doct3.doc