Bài giảng Môn Tin học lớp 8 - Tuần 10 - Tiết 19 - Bài 5: Từ bài toán chương trình

1. Kiến thức:

- Biết khái niệm bài toán, thuật toán.

- Biết các bước giải bài toán trên máy tính.

- Xác định được INPUT, OUTPUT của một bài toán đơn giản.

- Biết chương trình là thể hiện của một thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.

- Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.

- Hiểu thuật toán tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, tìm số lớn nhất của một dãy số.

 

doc5 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1620 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Tin học lớp 8 - Tuần 10 - Tiết 19 - Bài 5: Từ bài toán chương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19
TRƯỜNG THCS TÔ CHÂU 
Ngày soạn: 12/10/2014 
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC ĐÍCH:
Kiến thức: 
Biết khái niệm bài toán, thuật toán.
Biết các bước giải bài toán trên máy tính.
Xác định được INPUT, OUTPUT của một bài toán đơn giản.
Biết chương trình là thể hiện của một thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.
Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.
Hiểu thuật toán tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, tìm số lớn nhất của một dãy số.
2. Kĩ năng: Viết được thuật toán của một số bài toán đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong quá trình viết thuật toán và thái độ học tập nhiêm túc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Sách giáo khoa, Giáo án điện tử, máy tính điện tử, Thuật toán của 1 số bài toán.
Học sinh: SGK, Nghiên cứu trước bài.
III. Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ: 
? Biến là gì? Việc khai báo biến gồm những thao tác nào? cho ví dụ.
?? Hằng là gì? Cho ví dụ.
Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán
- GV cho hs nghiên cứu sgk
? Bài toán là gì?
- Gv bổ sung và chốt lại kiến thức mà hs trả lời cho hs ghi vở.
? Để giải quyết được 1 bài toán cụ thể người ta phải xác định gì?
- Y/c HS nghiên cứu VD ở SGK.
- Nêu 1 vài VD, y/c HS xác định điều kiện cho trước, kết quả thu được.
- Việc xác định bài toán quan trọng không? Vì sao ?
- Y/C HS đọc mục 2 sgk.
- Thuật toán là gì ?
- Máy tính có thể tự mình tìm ra lời giải cho 1 bài toán không ?
- Giới thiệu như sgk.
- Vậy quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?
- Hs nghiên cứu sgk
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
- phát biểu ý kiến của nhóm mình
- lắng nghe và ghi vở
- Suy nghĩ, TL.
- Nghiên cứu VD.
- Xác định điều kiện cho trước, kết quả thu được của từng bài toán ở VD giáo viên nêu ra.
- Thảo luận và trả lời.
- Đọc mục 2 sgk.
- TL.
- Không. 
- Gồm 3 bước: …..
1. Bài toán và xác định bài toán.
- Bài toán là 1 công việc hay 1 nhiệm vụ cần giải quyết. 
- Để giải quyết được 1 bài toán cụ thể người ta phải xác định: Điều kiện cho trước và kết quả thu được.
- Ví dụ 1: (SGK)
- Việc xác định bài toán là bước đầu tiên và quan trọng trong việc giải bài toán.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Thuật toán là 1 dãy hữu hạn các thao tác cấn thực hiện để giải 1 bài toán.
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
+ Xác định bài toán.
+ Mô tả thuật toán.
+ Viết chương trình.
3 - Củng cố - luyện tập
Cho một bài toán (xác định bài toán) là việc xác định các điều kiện ban đầu (thông tin vào - INPUT) và các kết quả cần thu được (thông tin ra – OUTPUT). 
Giải bài toán trên máy tính có nghĩa là giao cho máy tính cách thức (thuật toán) tìm ra lời giải cụ thể của bài toán.
Quá trình giải một bài toán trên máy tính có các bước: xác định bài toán; xây dựng thuật toán; lập chương trình.
4 - Hướng dẫn HS tự học ở nhà
5- Rút kinh nghiệm - Bổ sung:
Tiết 20
TRƯỜNG THCS TÔ CHÂU 
Ngày soạn: 12/10/2014 
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN CHƯƠNG TRÌNH (tt)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
Biết khái niệm bài toán, thuật toán.
Biết các bước giải bài toán trên máy tính.
Xác định được INPUT, OUTPUT của một bài toán đơn giản.
Biết chương trình là thể hiện của một thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.
Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.
Hiểu thuật toán tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, tìm số lớn nhất của một dãy số.
2. Kĩ năng: Viết được thuật toán của một số bài toán đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong quá trình viết thuật toán và thái độ học tập nhiêm túc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Sách giáo khoa, Giáo án điện tử, máy tính điện tử, Thuật toán của 1 số bài toán.
Học sinh: SGK, Nghiên cứu trước bài.
III. Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ: 
? Bài toán là gì ? 
 	 ? Để giải quyết được 1 bài toán cụ thể người ta phải xác định những gì ?
? Nêu k/n thuật toán và các bước để giải 1 bài toán trên máy tính.
Nội dung bài mới
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thuật toán và mô tả thuật toán
- ĐVĐ như sgk.
- Giới thiệu thuật toán của công việc đơn giản là pha trà mời khách.
- Nêu bài toán 1.
? Xác định INPUT và OUTPUT của bài toán.
? Với bài toán trên ta có thể mô tả thuật toán của nó ntn.
- Gọi HS lên bảng thực hiện việc mô tả thuật toán.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nêu bài toán 2.
? Để làm món trứng tráng ta cần có những nguyên vật liệu nào.
? Xác định INPUT ,OUTPUT.
- Tổ chức HS thực hiện tiếp như đối với bài toán 1.
- Nói tóm lại ta có thể hiểu thuật toán như thế nào ?
- Chốt lại vấn đề.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ví dụ về thuật toán
- Nêu VD 2 sgk.
- xác định INPUT, OUTPUT của bài toán.
? S hình A được tính ntn.
? Diện tích hình chữ nhật (S1).
? Diện tích hình bán nguyệt (S2).
? Viết thuật toán của bài toán.
- Nêu VD 3.
- Tổ chức HS thực hiện như VD 2.
? Em có nhận xét gì về cách mô tả thuật toán như trên.
- Chốt lại vấn đề và HD h/s viết lại thuật toán bằng cách ngắn gọn hơn.
? INPUT, OUTPUT của bài toán.
? Để thực hiện việc đổi giá trị 2 biến x, y ta cần có thêm gì.
- Chốt lại vấn đề, y/c HS viết thuật toán.
- HD học sinh viết thuật toán của bài toán bằng cách khác.
- Lắng nghe.
- 1HS đứng tại chổ trả lời.
- Thảo luận nhóm -> TL.
- 1HS lên bảng viết.
- Lớp theo dõi, đối chiếu bài làm.
- Trứng, dầu ăn, muối và hành.
- TL.
- Thực hiện theo y/c của GV.
- Trả lời.
- TL.
- SA = SHCN + SBN
- S1 = 2ab.
- S2 = Pa2/2.
- 1HS lên bảng viết thuật toán của bài toán.
- Lớp làm nháp, đối chiếu và nhận xét.
- Làm theo y/c của GV.
- Suy nghĩ, TL.
- Lắng nghe và thực hiện theo HD của GV.
- TL.
- Cần có thêm biến phụ z
- Viết thuật toán.
- Theo dõi.
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
* Bài toán 1: Giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx + c=0.
INPUT : Các số b, c.
OUTPUT: nghiệm của phương trình bậc nhất.
B1: Nếu b = 0 chuyển tới bước 3.
B2: Tính nghiệm của pt và chuyển tới bước 4.
B3: Nếu c ≠ 0, thông báo pt đã cho vô nghiệm. Ngược lại (c=0), thông báo pt có vô số nghiệm.
B4: Kết thúc.
* Bài toán 2: làm món trứng tráng
INPUT : Trứng, dầu ăn, muối và hành.
OUTPUT: Trứng tráng.
B1: Đập trứng, tách vỏ và cho trứng vào bát.
B2: Cho gia vị. Dùng đủa khuấy cho đều.
B3: Cho dầu ăn vào chảo, đun nóng rồi đổ trứng vào. Đun trong vòng 1 phút.
B4: Lập mặt trứng úp xuống dưới. Đun tiếp khoảng 1 phút.
B5: Lấy trứng ra đĩa.
4. Một số VD về thuật toán.
* Ví dụ 2: (SGK)
INPUT: các số a, b.
OUTPUT: Diện tích của hình A.
Thuật toán:
B1: S1 <- 2ab.
B2: S2 <- Pa2/2.
B3: S = S1 + S2 và kết thúc.
* Ví dụ 3: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
INPUT: Dãy các số tự nhiên từ 1 đến 100.
OUTPUT: Giá trị tổng: 1 + 2 + …. + 100.
Thuật toán: (Dùng biến SUM để lưu giá trị của tổng)
B1: Sum <- 0.
B2: Sum <- Sum + 1.
….
B101: Sum <- Sum + 100. 
* Cách mô tả ngắn gọn:
B1: Sum <- 0, i <- 0.
B2: i <- i + 1.
B3: Nếu i <= 100, thì Sum <- Sum + i và quay lại bước 2.
B4: Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.
* Ví dụ 4: Đổi giá trị 2 biến:
INPUT: hai biến x, y có giá trị tương ứng là a, b.
OUTPUT: hai biến x, y có giá trị tương ứng là b, a.
Thuật toán: (Biến phụ z)
B1: z <- x.
B2: x <- y.
B3: y <- x.
3. Củng cố - luyện tập:
Xác định input, output của các bài toán sau:
xác định số HS trong lớp mang họ Nguyễn.
Tính tổng của các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trước.
Tìm số có giá trị nhỏ nhất (lớn nhất) trong n số đã cho.
4 - Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Xem trước bài 
5- Rút kinh nghiệm - Bổ sung:
	Tô Châu, ngày 15 tháng 10 năm 2014
	Duyệt của tổ trưởng
	Trương Thị Hường

File đính kèm:

  • doct10.doc