Bài giảng Môn Tin học lớp 7 - Sử dụng các hàm để tính toán

 (Hình 1)

Câu ND1.DL.VDT1: Tại ô D7 (hình 1) ta gõ công thức = Sum(D3,D5) thì kết quả sẽ cho là:

 A. 11 B. 19 C. 6 D. 5

(Nhận biết kết quả đúng cuả một hàm )

Cho bảng tính có tên "Danh sach lop em.xls "như sau:

 

doc12 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2780 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Tin học lớp 7 - Sử dụng các hàm để tính toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bước 1: Lựa chọn chủ đề “Sử dụng các hàm để tính toán”
Môn tin học lớp 7
Tiết 17, 18: Sử dụng hàm để tính toán
Bước 2: Xác định KTKN và năng lực hướng tới của chủ đề
a) Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành
Trong CTGDPT môn tin học hiện hành, nội dung ‘’Sử dụng hàm để tính toán ‘’có yêu cầu như sau:
+ Kiến thức
Biết sử dụng một số hàm cơ bản như SUM,AVERAGE,MAX,MIN. 
Viết đúng cú pháp các hàm, sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ tính, cũng như địa chỉ các khối trong công thức.
+ Kĩ năng
Biết hàm là một dạng đặc biệt của công thức đã được xây dựng sẵn.
Biết hai cách nhập hàm: Gõ từ bàn phím như công thức hoặc sử dụng nút lệnh trên thanh công thức.
Viết đúng cú pháp và tính toán được kết quả đối với các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN.
Sử dụng được địa chỉ khối làm tham số của hàm.
+ Thái độ:
 - Rèn luyện tính tự giác, tích cực, nghiêm túc trong khi học tập.
 - Rèn tính tư duy khoa học và logic
b) Năng lực hướng tới
- Sử dụng thành thạo các hàm vận dụng vào các bài tập thực tế. 
Bước 3: Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề
Nội dung
Loại câu hỏi/bài tập
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng thấp
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cao
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
1.Hàm tính tổng (Sum) 
Câu hỏi/bài tập định tính
HS lấy được một số ví dụ về việc sử dụng hàm tính tổng trong giải quyết bài toán.
Câu hỏi
ND1.DT.NB.*
HS chỉ ra và giải thích được cách sử dụng hàm Sum trong một tình huống cụ thể.
Câu hỏi
ND1.DT.TH.*
HS xác định và vận dụng được hàm Sum để giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc.
Câu hỏi
ND1.DT.VDT.*
Bài tập định lượng
HS biết sử dụng hàm Sum để tính tổng trong bài toán quen thuộc
Câu hỏi
ND1.ĐL. VDT.*
Bài tập thực hành
HS biết sử dụng hàm Sum kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán quen thuộc
Câu hỏi
ND1.TH. VDT.*
HS biết sử dụng hàm Sum kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán mới
Câu hỏi
ND2.TH.VDC.*
2. Hàm tính trung bình cộng
Câu hỏi/bài tập định tính
HS lấy được một số ví dụ về việc sử dụng hàm tính trung bình cộng trong giải quyết bài toán.
Câu hỏi
ND2.DT.NB.*
HS chỉ ra và giải thích được cách sử dụng hàm tính trung bình cộng trong một tình huống cụ thể.
Câu hỏi
ND2.DT.TH.*
HS xác định và vận dụng được hàm tính trung bình cộng để giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc.
Câu hỏi
ND2.DT.VDT.*
Bài tập định lượng
HS biết sử dụng hàm Average kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán quen thuộc
Câu hỏi
ND2.DL.VDT.*
HS biết sử dụng hàm Average kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán mới
Câu hỏi
ND2.DL.VDC.*
Bài tập thực hành
HS biết sử dụng hàm Average kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán quen thuộc.
Câu hỏi
ND2.TH.VDT.*
HS biết sử dụng hàm Average kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán mới
Câu hỏi
ND2.TH.VDC.*
3. Hàm Max
Câu hỏi/bài tập định tính
HS lấy được một số ví dụ về việc sử dụng hàm Max trong giải quyết bài toán.
Câu hỏi
ND3.DT.NB.*
HS chỉ ra và giải thích được cách sử dụng hàm Max trong một tình huống cụ thể.
Câu hỏi
ND3.DT.TH.*
Bài tập định lượng
HS biết sử dụng hàm Max để tìm giá trị lớn nhất trong bài toán quen thuộc 
Câu hỏi
ND3.DL.VDT.*
Bài tập thực hành
HS biết sử dụng hàm Max kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán quen thuộc
Câu hỏi
ND3.TH.VDT.*
HS biết sử dụng hàm Max kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán mới
Câu hỏi
ND3.TH.VDC.*
4. Hàm Min 
Câu hỏi/bài tập định tính
HS lấy được một số ví dụ về việc sử dụng hàm Min trong giải quyết bài toán.
Câu hỏi
ND4.DT.NB.*
HS chỉ ra và giải thích được cách sử dụng hàm Min trong một tình huống cụ thể.
Câu hỏi
ND4.DT.TH.*
Bài tập định lượng
HS biết sử dụng hàm Mim để tìm GTNN trong bài toán quen thuộc 
Câu hỏi
ND4.DL.VDT.*
Bài tập thực hành
HS biết sử dụng hàm Min kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán quen thuộc
Câu hỏi
ND4.TH.VDT.*
HS biết sử dụng hàm Min kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán mới
Câu hỏi
ND4.TH.VDC.*
Bước 4. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả
Câu ND1.DT.NB.1: Công dụng của hàm SUM là:
A. Xác định giá trị lớn nhất của dãy số B. Tính trung bình cộng dãy số
C. Tính tổng dãy số D. Xác định giá trị nhỏ nhất của dãy số
(Tái hiện được chính xác nội dung của đơn vị kiến thức)
Câu ND1.DT.TH.1: Cách nhập hàm nào sau đây là không đúng:
	A. = Sum(5,A3,B1) 	B. =Sum(5,A3,B1)	 
	C. =Sum (5,A3,B1)	D. =SUM(5,A3,B1)
(Nhận dạng cú pháp cách nhập đúng cuả một hàm)
Giả sử ta có bảng tính sau:
	(Hình 1)
Câu ND1.DL.VDT1: Tại ô D7 (hình 1) ta gõ công thức = Sum(D3,D5) thì kết quả sẽ cho là:
 A. 11 B. 19	 C. 6	D. 5
(Nhận biết kết quả đúng cuả một hàm )
Cho bảng tính có tên "Danh sach lop em.xls "như sau:
	(Hình 2)
Câu ND1.TH.VDT.1. Tính tổng điểm cho từng môn.
(Vận dụng được kiến thức để giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc)
Câu ND2.DT.NB.1: Công dụng của hàm AVERAGE là:
A. Xác định giá trị lớn nhất của dãy số B. Tính trung bình cộng dãy số
C. Tính tổng dãy số D. Xác định giá trị nhỏ nhất của dãy số
(Tái hiện được chính xác nội dung của đơn vị kiến thức)
Câu ND2.DT.TH.1 Tính điểm trung bình cho bạn Nguyễn Hoàng Anh (hình 1) , Hàm nào dưới đây viết đúng cú pháp
	A. = AVERAGE(B3,C3,D3) 	B. =AVERAGE(B3:D3)	 
	C. =AVERAGE(6,7,9)	D. =AVERAGE(B3,D3)
(Nhận dạng cú pháp cách nhập đúng cuả một hàm)
Câu ND2.DL.VDT1: Tại ô G4 (hình 1) ta gõ công thức = AVERAGE(B4,E4) thì kết quả sẽ cho là:
 A. 11 B. 19	 C. 6	D. 5
(Nhận biết kết quả đúng cuả một hàm )
Câu ND2.TH.VDC.1: Điểm TB môn được tính như sau: Văn, Toán nhân hệ số 2, các môn còn lại nhân hệ số 1. Hãy viết hàm tổng quát tính điểm TB môn cho bạn Phương Anh (hình 1).
.............................................................................................................................................
(Vận dụng được kiến thức để giải quyết vấn đề trong tình huống mới)
Câu ND3.DT.NB.1: Công dụng của hàm MAX là:
A. Tính trung bình cộng dãy số B. Tính tổng dãy số
C. Xác định giá trị lớn nhất của dãy số D. Xác định giá trị nhỏ nhất của dãy số
(Tái hiện được chính xác nội dung của đơn vị kiến thức)
Câu ND3.DT.TH.2: Để xác định điểm TB cao nhất của 5 bạn HS trên hình 1 em dùng công thức nào?
 A. = Max(G2:G6)	B. =Max(B2:G6)
 C. =Max(B2: F6)	D. =Max(F2:G6)
(Nhận biết kết quả đúng cuả một hàm )
Câu ND3.DL.TH.1:Tại ô E7 (hình 1)ta gõ công thức = Max (E2: E6) kết quả sẽ cho là:
 A.5 B. 6	 C. 9	D. 7
(Nhận biết kết quả đúng cuả một hàm )
Câu ND3.DL.VDT.1). Hãy cho biết trong bảng sau điểm trung bình của bạn Hồ Bảo Nhi là bao nhiêu? Điểm trung bình của bạn Hồ Bảo Nhi có phải cao nhất không?
(Vận dụng được kiến thức để giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc)
 Câu ND3.TH.VDT.1). (Hình 2) Xác định điểm trung bình lớn nhất của lớp 7A
(Vận dụng được kiến thức để giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc)
Câu ND4.DT.NB.1: Công dụng của hàm MIN là:
A. Xác định giá trị lớn nhất của dãy số B. Tính trung bình cộng dãy số
C. Tính tổng dãy số D. Xác định giá trị nhỏ nhất của dãy số
(Tái hiện được chính xác nội dung của đơn vị kiến thức)
Câu ND4.DT.TH.2: Viết công thức hàm Min.
(Tái hiện được chính xác nội dung của đơn vị kiến thức)
Câu ND4.DL.TH.1:Tại ô C7 (Hình 1) ta gõ công thức = Min(B2:F2) kết quả cho là:
 A. 9 B. 8	 C. 5	D. 4
(Nhận biết kết quả đúng cuả một hàm )
Câu ND4.TH.VDT.1. (hình 2) Xác định điểm trung bình nhỏ nhất của lớp 7A
(Vận dụng được kiến thức để giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc)
Bước 5: Tiến trình tổ chức
TIẾT 17 – 18 : SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức
Biết sử dụng một số hàm cơ bản như SUM,AVERAGE,MAX,MIN. 
Viết đúng cú pháp các hàm, sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ tính, cũng như địa chỉ các khối trong công thức.
+ Kĩ năng
Biết hàm là một dạng đặc biệt của công thức đã được xây dựng sẵn.
Biết hai cách nhập hàm: Gõ từ bàn phím như công thức hoặc sử dụng nút lệnh trên thanh công thức.
Viết đúng cú pháp và tính toán được kết quả đối với các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN.
Sử dụng được địa chỉ khối làm tham số của hàm.
+ Thái độ:
 - Rèn luyện tính tự giác, tích cực, nghiêm túc trong khi học tập.
 - Rèn tính tư duy khoa học và logic
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, các ví dụ.
HS: Sách giáo khoa, xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp. 7A: 7B:
2. Kiểm tra bài cũ. không
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Giới thiệu về chức năng của Hàm cho HS hiểu.
GV: Sử dụng tranh vẽ sẵn làm mẫu cho HS quan sát.
GV: Lấy VD thực tế.
GV: Lấy VD nhập số trực tiếp từ bàn phím.
GV: Lấy VD nhập theo địa chỉ ô.
- Yêu cầu HS làm thử trên máy của mình.
GV: Chú ý cho HS cách nhập hàm như nhập công thức trên bảng tính.
(Dấu – là ký tự bắt buộc)
GV: Thao tác trên máy chiếu cho HS quan sát.
TIẾT 17
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức.
 Ví dụ1: Tính trung bình cộng của: 3 ,4, 5.
C1: Tính theo công thức thông thường: =(3+4+5)/3
C2: Dùng hàm để tính: 
=AVERAGE(3,4,5)
VD2: Tính trung bình cộng của 3 số trong các ô A1, A5, A6:
=AVERAGE(A1,A5,A6)
2. Cách sử dụng hàm
- Chọn ô cần nhập
- Gõ dấu =
- Gõ hàm theo đúng cú pháp 
- Gõ Enter.
4. Củng cố:
Nêu cách sử dụng hàm trong trang tính ?
5. Dặn dò:
Xem trước bài thực hành.
Ngày 06 tháng 10 năm 2014
Duyệt của tổ trưởng
Hoàng Khánh Toàn
…………………………………………………………………………….
Ngày giảng: 7A,7B: 25/10/2014
TIẾT 18: SỬ DỤNG HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được hàm là công thức được định nghĩa từ trước, đồng thời hiểu được tác dụng của hàm trong quá trình tính toán.
2. Kỹ năng: HS biết sử dụng một số hàm đơn giản (AVERAGE, SUM, MIN, MAX) để tính toán trên trang tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, các ví dụ.
HS: Sách giáo khoa, xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp. 7A: 7B:
2. Kiểm tra bài cũ.
Hàm là gì? Nêu cách sử dụng hàm?
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức.
- Chọn ô cần nhập
- Gõ dấu =
- Gõ hàm theo đúng cú pháp 
- Gõ Enter.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Giới thiệu một số hàm có trong bảng tính.
GV: Vừa nói vừa thao tác trên màn chiếu cho HS quan sát.
GV: Lưu ý cho HS: Có thể tính tổng của các số hoặc tính theo địa chỉ ô hoặc có thể kết hợp cả số và địa chỉ ô.
- Đặc biệt: Có thể sử dụng các khối ô trong công thức.
(Các khối ô viết ngăn cách nhau bởi dấu “:”).
? Tự lấy VD tính tổng theo cách của 3 VD trên.
GV: Quan sát HS thực hành và giải đáp thắc mắc nếu có.
GV: Giới thiệu tên hàm và cách thức nhập hàm
- Giới thiệu về các biến a,b,c trong các trường hợp.
- Yêu cầu HS tự lấy VD để thực hành.
- Lấy VD minh hoạ và thực hành trên màn chiếu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS tự lấy VD để thực hành.
GV Giới thiệu tên hàm và cách thức nhập hàm
- Giới thiệu về các biến a,b,c trong các trường hợp.
- Lấy VD minh hoạ và thực hành trên màn chiếu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS tự lấy VD để thực hành.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
- Tên hàm: SUM 
- Cách nhập:
=SUM(a,b,c,…..)
Trong đó a,b,c,.. là các biến có thể là các số, có thể là địa chỉ ô tính. ( số lượng các biến không hạn chế ).
VD1: =SUM(5,7,8) cho kết quả là: 20.
VD2: Giả sử ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 27, khi đó:
=SUM(A2,B8) được KQ: 32
=SUM(A2,B8,5) được KQ: 37
VD3: Có thể sử dụng các khối ô trong công thức tính.
=SUM(B1,B3,C6:C12)= B1+B3+C6+C7+….+C12
b. Hàm tính trung bình cộng
- Tên hàm: AVERAGE
- Cách nhập:
=AVERAGE(a,b,c,….)
Trong đó a,b,c,.. là các biến có thể là các số, có thể là địa chỉ ô tính. ( số lượng các biến không hạn chế ).
VD1: =AVERGE(15,23,45) cho kết quả là: ( 15 + 23+ 45)/3.
VD2: Có thể tính trung bình cộng theo địa chỉ ô. =AVERAGE(B1,B4,C3)
VD3: Có thể kết hợp
=AVERAGE(B2,5,C3)
VD4: Có thể tính theo khối ô:
=AVERAGE(A1:A5,B6)= (A1+A2+A3+A4+A5+B6)/6
c. Hàm xác định giá trị lớn nhất
- Mục đích: Tìm giá trị lớn nhất trong một dãy số.
- Tên hàm: MAX
- Cách nhập:
=MAX(a,b,c,…)
d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất:
- Mục đích: Tìm giá trị nhỏ nhất trong một dãy số.
- Tên hàm: MIN
- Cách nhập: 
=MIN(a,b,c,…)
4. Củng cố:
Học sinh trả lời các câu hỏi từ 1-3 SGK/31.
5. Dặn dò:
Xem bài thực hành. Thực hành trên máy tính nếu có điều kiện.
Ngày 13 tháng 10 năm 2014
Duyệt của tổ trưởng
Hoàng Khánh Toàn

File đính kèm:

  • docgiao an day hoc theo chu de.doc