Bài giảng Môn Tin học lớp 12 - Tuần 10 - Tiết 10 - Bài 4 - Cấu trúc bảng (tiếp)
GV: Dẫn dắt: Muốn có bảng dữ liệu trước hết cần khai báo cấu trúc bảng, sau đó nhập dự liệu vào bảng:
GV: Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế ta cần phải thực hiện mấy bước?
HS: Đứng tại chỗ phát biểu.
GV: Nhận xét kết luận.
Để tạo cấu trúc bảng ta cần làm 2 cách:
Tuần 10 Ngày soạn: 19/10/2014 Ngày dạy: 21/10/2014 Tiết 10 Đ4. cấu trúc bảng I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Biết các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng : Cột ( thuộc tính ) : tên , miền giá trị. Dòng ( bản ghi ): bộ các gía trị thuộc tính. Khoá. - Biết tạo và sửa chữa cấu trúc bảng. - Biết về việc tạo liên kết giữa các bảng. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được khởi động và ra khỏi access - Thực hiện được tạo và sửa cấu trúc bảng,nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật, dữ liệu. - Thực hiện việc khai báo khoá. - Thực hiện được việc liên kết giữa hai bảng. 3. Thỏi độ: Học sinh ham thớch mụn học để cú hiểu biết kĩ năng sử dụng Access II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giỏo viờn: Giỏo ỏn, Sỏch GK Tin 12, Sỏch GV Tin 12, Giấy khổ Ao. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sỏch GK tin 12, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: ACCESS là gì? Hãy kể các chức năng chính của ACCESS. Câu hỏi 2: Liệt kê các loại đối tượng cơ bản trong ACCESS Câu hỏi 2: Có những chế độ nào với các đối tượng. 3. Bài mới: Hoạt động của gv và hs Nội dung GV: Dẫn dắt học sinh vào bài mới: Dữ liệu lưu trữ trong Access dưới dạng các bảng gồm có các cột và các hàng. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. GV: Lấy ví dụ minh hoạ: GV: Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét bảng có những đối tượng nào? HS: Phát biểu ý kiến 1. Các khái niện cơ bản: - Trường (field) Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí. - Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí. GV: Nhận xét và gợi ý: Trong bảng có các trường, bản ghi, kiểu dữ liệu: - Kiểu dữ liệu (Data Type) Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu, Kiểu dữ liệu Mô tả Kích thước lưu trữ Tex Dữ liệu kiểu văn bản gồn các kí tự 0 - 255 kí tư Number Dữ liệu kiểu số 1,2,3,4 hoặ 8 byte Date/Time Dữ liệu kiểu ngày giờ 8 byte currency Dwx liệu kiểu tiền tệ 8 byte Autonumber Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1 4 hoặc 16 byte Yes/no Dữ liệu kiểu boolean (lôgic) 1 bit Memo Dữ liệu kiểu văn bản 0 - 65536 kí tự Hoạt động 2: Tạo và sửa cấu trúc bảng Hoạt động của gv và hs Nội dung GV: Dẫn dắt: Muốn có bảng dữ liệu trước hết cần khai báo cấu trúc bảng, sau đó nhập dự liệu vào bảng: GV: Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế ta cần phải thực hiện mấy bước? HS: Đứng tại chỗ phát biểu. GV: Nhận xét kết luận. Để tạo cấu trúc bảng ta cần làm 2 cách: GV: Các tính chất của trường được dùng để quy định cách thức dữ liệu được lưu trữ. Gv: Tại sao phải chỉ định khoá chính? Gv: Một CSDL trong Access có thiết kế tốt là CSDL mà mỗi bản ghi trong một bảng phảI là duy nhất, nghĩa là không có hai hàng dữ liệu giống hệt nhau. Gv: Bước cuối phải thực hiện khi thiết kế một bảng mới là đặt tên và lưu cấu trúc. Để lưu cấu trúc ta thực hiện: Trong cửa sổ thiết kế, kớch vào nỳt close của cửa sổ này (x), xuất hiện chọn Yes để đồng ý lưu. Nhập vào tờn Table (qui tắc đặt tờn bảng giống như qui tắc đặt tờn trường) chọn OK. Nếu trong bảng khụng cú trường nào được tạo khúa chớnh, Access xuất hiện thụng bỏo Nhằm lưu ý, bảng chưa cú khúa chớnh, bạn cú muốn tạo khúa chớnh khụng? Nờn đồng ý bằng cỏch chọn Yes, Access sẽ tạo mới trường cú tờn ID cú kiểu d/liệu AutoNumber chứa cỏc giỏ trị số khụng trựng nhau. 2/ Tạo và sửa cấu trúc bảng: a) Tạo cấu trúc bảng: Cách 1: Nháy đúp vào Create table in Design view. Cách 2: Nháy đúp lệnh new trên màn hình. Cách 3: Chọn Insert/table rồi nháy đúp Design view + Các tính chất của trường: - Một số tính chất thường dùng. * Field (kích thước tường). * Format (định dạng). * Caption: Cho phép thay tên trường bàng các phụ đề dễ hiểu với người dùng khi hiển thị. * Dfault Value (gia trị ngầm định) - Thay đổi tính chất của một trường Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường. Các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần Field Properties + Chỉ định khoá chính Chọn trường làm khoá chính Nháy nút Hoặc chọn lệnh Edit chọn Primary key trong bảng chọn Edit Access hiển thị ký hiệu chiếc chìa khoá ở bên trái trường được chọn để cho biết trường đó được chỉ định làm khoá chính. + Lưu cấu trúc của bảng. 1. Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn nút lệnh 2. Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As 3. Nháy nút OK hoặc ấn phím Enter 4. Củng cố: - Cỏc khỏi niệm chớnh: trường, bản ghi, kiểu dữ liệu. - Tạo cấu trỳc bảng. 5. Bài tập về nhà: Làm bài 1, 2, 3, 4, 5, SGK trang 39 IV. Rỳt kinh nghiệm bài giảng:
File đính kèm:
- tin 12 tiet 10.doc