Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 19 - Tập đọc - Tiết 37: Bốn anh tài
Kết luận:
Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay.
Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió
trước bài Đồng Bằng Nam Bộ. HS đại diện các nhĩm trình bày kết quả trước lớp. -HS nhĩm khác nhận xét và bổ sung thêm. -HS cá nhân trả lời các câu hỏi -HS khác bổ sung thêm. -HS thảo luận theo nhĩm -Đại diện nhĩm phát biểu -Các nhĩm khác đĩng gĩp bổ sung ………………………………………… 3. MĨ THUẬT ……………………………….. 4. TIN HỌC. --------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012 1. TIN HỌC …………………………………………. 2. TOÁN TIẾT 95 : LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : -Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. -Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Bài cũ: Diện tích hình bình hành. 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài tập 1:Yêu cầu HS nhận dạng các hình. Bài tập 2: HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng. Bài tập 3: GV vẽ hình bình hành lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a, b, rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành. HS áp dụng để làm bài. Bài tập 4 Bài này nhằm giúp HS biết cách vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành trong giải toán có lời văn. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài 3.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Phân số Làm bài trong SGK ………………………………………………………………………… 3. TẬP LÀM VĂN TIẾT 38 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I - MỤC TIÊU: -Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). -Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật . II.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/Kiểm tra bài cũ 2/Bài mới: Thầy Trò Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn “Cái nón” -Cả lớp đọc thầm lại đọan văn -GV đàm thoại cùng hs: .Nêu đoạn kết bài trong đoạn văn vừa đọc .Theo em, kết bài đó thuộc kiểu nào? (Kết bài kiểu mở rộng ) -GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi thảo luận theo nhóm yêu cầu vừa nêu. -Gọi hs nêu ý kiến thảo luận Bài 2: -GV cho hs đọc một số đề tập làm văn ghi ở bảng phụ: a) Tả cái thước của em b) Tả cái bàn học của em (ở lớp hoặc ở nhà) c) Tả chiếc trống báo hiệu của trường em. -Giáo viên nêu yêu cầu và cho hs chọn 1 trong 3 đề đã nêu để viết một đoạn văn kết bài theo kiểu mở rộng. -Gọi hs đọc đoạn kết bài văn hs vừa viết -Cả lớp, gv nhận xét, sửa ý, tuyên dương -3 Hs nhắc lại -2 hs đọc to đoạn văn. -Hs đọc thầm nội dung -Cả lớp dùng bút chì gạch dưới đoạn kết bài và nêu ý kiến HS trả lời. -3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đề ghi sẵn, cả lớp quan sát. -hs tự chọn đề văn và viết đoạn kết bài mở rộng vào nháp. -Vài hs đọc đoạn viết -Vỗ tay. 3/Củng cố - Dặn dò: GV đọc 1 hoặc 2 bài viết hay cho cả lớp nghe và phân tích ưu khuyết điểm -> hs nhắc lại kiến thức kết bài mở rộng. Nhận xét tiết học …………………………………… 4. ANH VĂN …………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU 1 . LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT I - MỤC TIÊU: -Củng cố để HS nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). -Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật . II.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/Kiểm tra bài cũ 2/Bài mới: Thầy Trò Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn “Cái nón” -Cả lớp đọc thầm lại đọan văn -GV đàm thoại cùng hs: .Nêu đoạn kết bài trong đoạn văn vừa đọc .Theo em, kết bài đó thuộc kiểu nào? (Kết bài kiểu mở rộng ) -GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi thảo luận theo nhóm yêu cầu vừa nêu. -Gọi hs nêu ý kiến thảo luận Bài 2: -GV cho hs đọc một số đề tập làm văn ghi ở bảng phụ: a) Tả cái thước của em b) Tả cái bàn học của em (ở lớp hoặc ở nhà) c) Tả chiếc trống báo hiệu của trường em. -Giáo viên nêu yêu cầu và cho hs chọn 1 trong 3 đề đã nêu để viết một đoạn văn kết bài theo kiểu mở rộng. -Gọi hs đọc đoạn kết bài văn hs vừa viết -Cả lớp, gv nhận xét, sửa ý, tuyên dương -3 Hs nhắc lại -2 hs đọc to đoạn văn. -Hs đọc thầm nội dung -Cả lớp dùng bút chì gạch dưới đoạn kết bài và nêu ý kiến HS trả lời. -3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đề ghi sẵn, cả lớp quan sát. -hs tự chọn đề văn và viết đoạn kết bài mở rộng vào nháp. -Vài hs đọc đoạn viết -Vỗ tay. 3/Củng cố - Dặn dò: GV đọc 1 hoặc 2 bài viết hay cho cả lớp nghe và phân tích ưu khuyết điểm -> hs nhắc lại kiến thức kết bài mở rộng. Nhận xét tiết học …………………………………………… 2 . SINH HOẠT LỚP 3 . KHOA HỌC ………………………………………………………………………………. TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA BGH KÍ DUYỆT ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………… TUẦN 19 Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2011 1. CHÀO CỜ 2.TẬP ĐỌC TIẾT 37: BỐN ANH TÀI I. Mục Tiêu: -Đọc rành mạch, trơi chảy, biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây, tinh thông , yêu tinh. - Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III .Các hoạt động dạy – học 1 – Bài cũ : Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4. 2 – Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? -Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cầu Khây? - Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? + Đại ý : Câu truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng , nhiệt thành làm việcnghĩa : diệt ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn 5 đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. + Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai nười tám. + Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin. -Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi không còn ai sống sót. - Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. - Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước . Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. - Trao đổi tìm đại ý của truyện. - HS luyện đọc diễn cảm. 3. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà kể lại câu chuyện. ------------------------ 3.KHOA HỌC TIẾT 37: TẠI SAO CÓ GIÓ ? I- MỤC TIÊU: -Làm thí nghi ệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. -Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: +Hộp đối lưu như mô tả trang 74 SGK. +Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Bài cũ: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống? 2.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Chơi chong chóng -Kiểm tra số chong chóng của hs . -Cho hs ra sân chơi, các nhóm trưởng điều khiển các bạn. Vừa chơi vừa tìm hiểu xem: +Khi nào chong chóng không quay? +Khi nào chong chóng quay? +Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? Kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió -Chia nhóm, các nhóm báo cáo về đô dùng thí nghệm. -Yêu cầu hs đọc các mục Thực hành trang 74 SGK để biết cách làm. Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. Hoạt động 3:Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tụ nhiên -Yêu cầu hs làm việc theo cặp, quan sát và đọc mục “Bạn cần biết”trang 75 SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? Kết luận: -Mang số chong chóng đã được hướng dẫn làm ở nhà. -Ra sân chơi: +Tìm hiểu xem nguyên nhân quay nhanh: *Do chong chóng tốt. *Do bạn đó chạy nhanh? *Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh chong chóng quay nhanh. -Đại diện các nhóm báo cáo, chong chóng nào quay nhanh , chậm…và giải thích: +Tại sao quay nhanh? +Tại sao quay chậm? -Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn. -Đại diện các nhóm trình bày. -Làm việc cá nhân và trao đổi theo cặp. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. 3.Củng cố- Dặn dò: -Trong cuộc sống người ta ứng dụng gió vào việc gì? - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. 4.TOÁN TIẾT 91: KI LÔ MÉT VUÔNG I - MỤC TIÊU : -Biết ki-lơ-mét vuơng là đơn vị đo diện tích . -Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vuông. -Biết 1km2 = 1000 000 m2. -Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.ø *HS khá, giỏi làm BT3,BT4 câu a. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ Việt Nam & thế giới. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Bài cũ: Luyện tập chung. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Hình thành biểu tượng về kilômet vuông. -GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học & mối quan hệ giữa chúng. -GV đưa ra các ví dụ về đo diện tích lớn để giới thiệu km2 , cách đọc & viết km2, m2 -GV giới thiệu 1km2 = 1 000 000 m2 Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1, bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu của bài và tự làm bài. Sau đó yêu cầu HS trình bày kết quả Bài tập 3: - Bài này áp dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình chữ nhật. Bài tập 4: GV yêu cầu HS đọc kĩ đề và tự làm bài. HS nêu HS nhận xét. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài 3.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập ………………………………………… BUỔI CHIỀU 1 . ÂM NHẠC 2 . ĐẠO ĐỨC TIẾT 18: KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 1) I - Mục tiêu : -Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. -Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. II – Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động - Thế nào là yêu lao động ? - Vì sao cần phải yêu lao động ? 2.Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b - Hoạt động 2 : Thảo luận lớp ( truyện Buổi học đầu tiên SGK ) - Kể truyện . => Kết luận : Cần phải kính trọng mọi người lao động , dù là những người lao động bình thường nhất . c - Hoạt động 3 : Thảo luận theo nhóm đôi ( Bài tập 1 SGK ) - Nêu yêu cầu bài tập . => Kết luận : - Nông dân , bác sĩ , người giúp việc , lái xe ôm , giám đốc công ti , nhà khoa học , người đạp xích lô , kĩ sư tin học , nhà văn , nhà thơ đều là những người lao động ( trí óc hoặc chân tay ) - Những người ăn xin , những kẻ buôn bán ma tuý , buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích , thjậm chí còn có hại cho xã hội . d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh . - Ghi lại trên bảng theo 3 cột : STT , Người lao động , ích lợi mang lại cho xã hội . => Kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân , gia đình và xã hội . e - Hoạt động 5 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 5 ) - Nêu yêu cầu bài tập . - Kết luận : + các việc làm (a) , (c) , (d) , (e) , (g) là thể hiện sự kính trọng , biết ơn người lao động . + Các việc (b) , (h) là thiếu kính trọng người lao động . - HS nêu . - HS kể lại truyện . - Thảo luận theo hai câu hỏi tronh SGK . - Các nhóm thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày k quả . Cả lớp trao đổi , tranh luận . - Các nhóm làm việc . - Đại diện nhóm trình bày . Cả lớp trao đổi , nhận xét . - Làm bài tập . - HS trình bày ý kiến .Cả lớp trao đổi , bổ sung . 4 - Củng cố – dặn dò - 1-2 HS đọc ghi nhớ trong SGK . - Chuẩn bị bài tập 5 , 6 SGK . - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK …………………………………………… 3 LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT Đọc – Viết I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trơi chảy các bài tập đọc trong tuần: “Bốn anh tài, chuyện cổ tích về lồi người” - Luyện viết một đoạn : Bốn anh tài II/ Cc hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Giới thiệu bi: a/ Luyện đọc Gv gọi hs đọc nối tiếp bài: Bốn anh tài Gọi 1 hs nêu cách đọc Gv nhận xét sửa sai cách đọc của hs Gv gọi hs tiếp nối đọc : chuyện cổ tích về lồi người Gọi 1 hs nêu cách đọc Cho hs đọc Gv nhận xt, tuyên dương b/ Luyện viết: Gv đọc đoạn viết Bốn anh tài Cho hs viết từ khĩ Gv đọc cho hs viết vở Gv đọc lại Gv chấm 1/3 lớp nhận xt chung c/ Củng cố, dăn dị: Gv nhận xt tiết học Gv dặn hs chuẩn bị bi sau Hs đọc nối tiếp Hs nêu cách đọc Hs thi đọc diễn cảm Lớp nhận xét bạn đọc Hs đọc nối tiếp Hs nêu cách đọc Hs đọc Lớp nhận xét bàn đọc 2 Hs đọc lại nêu nội dung đoạn viết Hs viết từ khĩ Hs nghe viết vở Hs sốt lỗi ------------------------------------- Thứ 3 ngày 5 tháng 1 năm 2011 1.LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ. I - MỤC TIÊU: - Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?(ND Ghi nhớ). -Nhận biết được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu( BT1,mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.(BT2,BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sơ đồ: cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: GV nhận xét. 2.Bài mới Các hoạt động dạy của GV Các hoạt độïng học của HS + Hoạt động 1: Phần nhận xét. - GV chia lớp thành 6 nhóm. Các nhóm đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - GV chốt. Bộ phận chủ ngữ: Một đàn ngỗng. Hùng. Thắng. Em Đàn ngỗng. - Chủ ngữ nêu ttên người, con vật. - Chủ ngữ do danh từ, cụm danh từ tạo thành. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ: - GV: Giải thích nội dung ghi nhớ. + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - HS làm việc cá nhân. - GV chốt ý. (Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8) Bộ phận chủ ngữ. Câu 3: Chim chóc. Câu 4: Thanh niên. Câu 5: Phụ nữ. Câu 6: Em nhỏ. Câu 7: Các cụ già. Câu 8: Các bà, các chị. Bài tập 2: - Mỗi em từ đặt câu hỏi với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ. - Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau. - GV nhận xét. Bài tập 3: - GV yêu cầu HS khá, giỏi làm mẫu nói về hoạt động của người và vật trong tranh được miêu tả. - GV nhận xét. - 1,2 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài tập. - Đại diện nhóm lời. - Cả lớp nhận xét. - 4 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS phát biểu. - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc bài của mình. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. HS làm việc cá nhân. HS đọc bài của mình. 3.Củng cố – dặn dò: Nhắc lại nội dung ghi nhớ. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Tài năng …………………………………… 2 . ANH VAN 3.TOÁN TIẾT 92: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : -Chuyển đổi được các số đo diện tích . -Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Bài cũ: Kilômet vuông 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Các bài tập ở cột thứ nhất nhằm rèn kĩ năng chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ. Các bài tập ở cột thứ hai rèn kĩ năng chuyển đổi từ các đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn, kết hợp với việc biểu diễn số đo diện tích có sử dụng tới 2 đơn vị khác nhau. Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc kĩ đề toán và tự giải. GV nhận xét và kết luận. Bài tập 3: HS đọc kĩ đề toán và tự giải bài toán, sau đó yêu cầu HS trình bày lời giải, HS khác nhận xét, cuối cùng GV kết luận. Bài tập 4: HS đọc kĩ bài toán và tự tìm lời giải. Làm bài trong SGK HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài 3.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hình bình hành. …………………………………………… 4 . KỂ CHUYỆN Tiết 19: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I.MỤC TIÊU: -Dựa theo lời kể của GV, nĩi được lời thiết minh cho từng tranh minh hoa(BT1)ï, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý(BT2). -Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã đánh thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác. -Có khả năng tập trung nghe cô (thầy) kể truyện, nhớ truyện. -Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được). III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A – Bài cũ B – Bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn hs kể chuyện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1:GV kể chuyện Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu (bác đánh cá ra biển ngán ngẩm vì cả ngày xui xẻo); nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn sau ( cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần); hào hứng ở đoạn cuối (đáng đời kẻ vô ơn). Kể phân biệt lời các nhân vật (lời gã hung thần: hung dữ, độc ác; lời bác đánh cá: bình tĩnh, thông minh). -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số
File đính kèm:
- giao an lop 4 hoc ki II tuan 19.doc