Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 9 - Tiết 2: Tập đọc: Ôn tập giữa học kì I

Lật hình 7 ra sau, gấp 2 lần giống như hình 5, hình 6 được hình 8, hình 9. Lật mặt sau hình 9 gấp giống như mặt trước được hình 10.

Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy không mui.

* Hoạt động 3 : Thực hành.

GV yêu cầu HS thực hành trên giấy nháp.

GV quan sát chỉnh sửa em gấp sai.

 GV nhận xét chung .

5.Củng cố-dặn dò : (2’)

 

doc18 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 5144 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 9 - Tiết 2: Tập đọc: Ôn tập giữa học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mến, bố mẹ hài lòng
- HS nhắc lại yêu cầu.
a-Cố gắng hoàn thành bài tập được giao.
b-Tích cực tham gia học tập cùng các bạn trong tổ. 
c-Chỉ dành tất cả thời gian hcọ tập mà không làm việc.
d- Tự giác học mà không cần nhắc nhở.
đ-Tự sửa sai trong bài tập của mình.
c/.Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. 
«Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập 
«Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc học tập của mình: Em đã chăm chỉ học tập chưa? Kết quả học tập ra sao?
-HS lắng nghe.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi.
-Trao đổi bạn bên cạnh.
-Mời 1 số HS lên tự liên hệ trước lớp.
- HS tự liên hệ.
+ GV khen ngợi, động viên, nhắc nhở.
=> Rút ra bài học – CN –ĐT đọc
3-Phần cuối:
-Củng cố: GD: Chăm chỉ học tập sẽ giúp ta đạt được kết quả học tập tót hơn, được thầy cô cha mẹ vui lòng, bạn bè yêu mến, quí trọng
-HS lắng nghe.
-Dặn dò: về nhà thực hiện điều vừa học
-HS thực hiện.
- Nhận xét chung tiết học . /.
-Tiếp thu.
------------------- —™&˜– --------------------
BUỔI CHIỀU
Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2014
TIẾT 1: Vui chơi
TIẾT 2:Ôn luyện Toán
 ÔN PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu
- Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán 
II. Đồ dùng dạy – học 
GV: Nội dung 
HS: Vở, bút, …
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Tính: 93
 +
 7
GV nhận xét, ghi điểm 
3. Bài ôn
Bài 1: Đặt tính rồi tính
54 + 46 63 + 37
72 + 28 81 + 19
- Nêu cách đặt tính 
- GV nhận xét 
Bài 2: Con lợn trắng nặng 87kg, con lợn đen nặng hơn con lợn trắng 13kg. Hỏi con lợn đen nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? 
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ? 
- Bài toán yêu cầu gì ?
GV cùng HS nhận xét 
Bài 3: Nối mỗi số ghi trong ô vuông với một số ghi trong ô tròn, để có tổng hai số bằng 100. 
37
65
42
88
63
12
58
35
- GV nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Hát 
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Đặt theo hàng dọc, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục tính từ phải qua trái 
- HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp 
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Bài toán về nhiều hơn 
- Tìm số cân nặng của con lợn đen
- HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày bảng lớp 
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Tìm tổng của hai số để có kết quả bằng 100
- HS K _G làm bài vào vở, một số HS làm bảng lớp
TIẾT 3: Ôn luyện Tiếng việt
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố về bảng chữ cái 
- Củng cố về kiểu câu Ai (cái gì, con gì) là gì ?
II. Đồ dùng dạy – học 
GV: Nội dung
HS: vở, bảng, …
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra VBT
GV nhận xét 
3. Bài ôn
Bài 1: Viết lại tên các bạn Khanh, An, Dung, Minh, Nam theo thứ tự bảng chữ cái: 
………………………………………..
- Để làm đúng bài ta cần làm gì ? 
- GV nhận xét 
Bài 2: Đặt câu theo mẫu: 
Ai (cái gì, con gì)
là gì ?
Con trâu
………………….
………………….
………………….
…………………
là bạn của nhà nông.
…………………..
…………………..
…………………..
…………………..
 *Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
a) Chim ri là dì sáo sậu.
b) Hoa sen là biểu tượng cho sự thuần khiết.
- GV cùng cả lớp nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiêt học
hát
- 5 HS
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Nhớ lại bảng chữ cái 
- HS làm vào vở, một số HS trình bày bài làm trước lớp 
- Đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở, một số HS trình bày bài 
Hs làm bài vào vở- Trình bày –Nhận xét
------------------- —™&˜– --------------------
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014 
TIẾT 1:KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (T3)
I. Mục tiêu. 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Nghe viết chính xác trình ,bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2);tốc độ viết khoảng 35 chữ/15 phút. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu ghi tên các bài tập đọc. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. 
a) Kiểm tra lấy điểm đọc. 
- GV thực hiện tương tự Tiết 1. 
b) Hướng dẫn viết chính tả bài: Cân voi
HS khá ,giỏi viết đúng,rõ ràng bài chính tả (tốc độ trên chữ/15 phút
- GV đọc mẫu bài viết. 
- Giải nghĩa từ: Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh. 
- Bài viết ca ngợi trí thông minh của ai?
- Chữ khó: Sứ thần, Trung Hoa, dắt, thuyền, dấu, chìm, …
- Đọc cho học sinh sinh viết vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Chấm chữa. -Nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- GV nhận xét giờ học. 
- Học sinh về làm bài tập.
- HS lên bảng bốc thăm rồi về chuẩn bị 2 phút sau đó lên đọc bài. 
- 2 HS đọc lại. 
- HS đọc phần chú giải trong sách giáo khoa. 
- Ca ngơi trí thông minh của Lương Thế Vinh.
- HS viết bảng con. 
- HS viết bài vào vở. 
- Tự soát lỗi. 
-HS đổi vở chấm bài.
TIẾT 2:TOÁN: LUYỆN TẬP
.I. Mục tiêu: 
-Biếtthực hiện phép tính và giải toán với số đotheo dơn vị lít
-Biết sử dụng chai 1lít hoặc ca 1lít để dong ,đo nước ,dầu.
-Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. Bài tập cần làm bài 1,2,3.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 	
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi một số học sinh lên bảng làm bài 2 / 41 ( cột 1,2 ). 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: GV yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả. 
- HS yếu nêu và thực hiện được phép tính.
Bài 2: Yêu cầu HS làm miệng. 
Bài 3: HS cho học sinh tự giải bài toán theo tóm tắt. 
- HSKG giải được bài toán này
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- GV nhận xét giờ học. 
HS làm miệng rồi lên điền kết quả. 
2 l + 1 l =3 l 16l + 5 l = 21l
15 l – 12 l = 3l
35 l – 12 l = 23 l
3 l + 2 l – 1 l = 4 l
16 l – 4 l + 15 l = 27 l
- HS nêu: sáu lít, tám lít, ba mươi lít. 
- HS làm bài vào vở.
-trình bày bài giải. 
 Bài giải
Số lít dầu thùng thứ hai đựng được là
 16 – 2 = 14 (lít): 
 Đáp số: 14 lít dầu. 
TIẾT 3: TIẾNG ANH
TIẾT 4:Chính tả:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T4)
I. Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1
-Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2) 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập. 
a) Kiểm tra đọc. 
- Giáo viên thực hiện như Tiết 1. 
b) Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi.
 HS khá ,giỏi kể lại được toàn bộ các tranh
- Cho học sinh quan sát tranh để trả lời. 
+ Hàng ngày ai đưa Tuấn đến trường ?
+ Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được?
+ Tuấn làm gì giúp mẹ?
+ Tuấn đến trường bằng cách nào?
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. 
- HS lên đọc bài. 
- Học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. 
+ Hàng ngày mẹ đưa Tuấn tới trường. 
+ Hôm nay mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ bị ốm. 
+ Tuấn rót nước cho mẹ uống. 
+ Tuấn tự mình đi bộ đến trường. 
- Một số học sinh đọc lại các câu trả lời. 
-------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
TIẾT 1: THỦ CÔNG 
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI.
 I .MỤC TIÊU :
-Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Gấp được thuyền phẳng đáy có mui..Cách nếp gấp tương đối phẳng , thẳng .
-Với HS khéo tay :Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Hai mui thuyền cân đối .Các nếp gấp phẳng , thẳng .
II.Đ DDH:
GV : mẫu thuyền phẳng đáy có mui.
Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
HS : Giấy nháp, kéo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò.
1.Khởi động : (1’)
2.Bài cũ : (3’) Kiểm tra ĐDHT của HS.
3.Giới thiệu : (1’) 
Hôm nay chúng ta sẽ học gấp thuyền phẳng đáy có mui à GV ghi tựa bài lên bảng.
4.Phát triển các hoạt động : (26’)
* Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét.
GV cho HS quan sát mẫu.
-Thuyền có màu sắc hình dáng như thế nào ?
-Thuyền phẳng đáy không mui có mấy phần ?
-Để gấp thuyền phẳng đáy không mui ta cần giấythủ công hình gì ?
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.
GV treo qui trình lên bảng và nêu các bước gấp.
GV vừa gấp vừa hướng dẫn qui trình.
Bước 1: Gấp các bước, gấp cách đều.
-Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên (hình 2), gấp đôi tở giấy ta được (hình 3).
-Gấp theo mặt trước theo đường gấp ở hình 3 được hình 4.
-Lật hình 4 ra mặt sau, gấp đôi mặt trước được hình 5.
Bước 2: Tạo thân và mũi thuyền.
-Gấp theo đường dấu gấp của hình 5sao cho cạnh trùng với cạnh dài được hình 6.
-Tương tự gấp theo đường dấu gấp hình 6 đươc hình 7 .
-Lật hình 7 ra sau, gấp 2 lần giống như hình 5, hình 6 được hình 8, hình 9. Lật mặt sau hình 9 gấp giống như mặt trước được hình 10.
Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
* Hoạt động 3 : Thực hành.
GV yêu cầu HS thực hành trên giấy nháp.
GV quan sát chỉnh sửa em gấp sai.
à GV nhận xét chung .
5.Củng cố-dặn dò : (2’)
GV nhận xét tiết học.
Về nhà gấp thành thạo trên giấy nháp.
Chuẩn bị : Tiết sau thực hành trên giấy màu.
Hát
Màu đỏ, hình dáng dài, có hai đầu, nhọn.
3 Phần : mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền.
Hình chữ nhật.
HS quan sát.
HS gấp.
TIẾT 2:Tin học
TIẾT 3: : THỰC HÀNH THỦ CÔNG 
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. 
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Mẫu thuyền bằng giấy. 
- Học sinh: Giấy màu, kéo, …
III. Các hoạt động và học : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui. 
- Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát mẫu.
- Giáo viên hướng dẫn và giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
- Bước 1: Gấp tạo mui thuyền .
 Đặt tờ giấy nằm ngang gấp 2đầu vào 2ô miết cho thẳng.
 -Bước 2:Gấp tạo các nếp gấp cách đều. 
- Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. 
- Bước4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tập gấp.
- 2HS khá ,giỏi làm lại.
- GV hướng dẫn học sinh tập gấp thuyền phẳng đáy có mui từng bước như trong sách giáo khoa. 
*Hoạt động 6:Củng cố-Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về tập gấp lại. 
- Học sinh quan sát và nhận xét. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui. 
- Học sinh tập gấp từng bước theo hướng dẫn của giáo viên. 
- HS thực hành gấp thuyền.
. 
----------------------------------------------------
Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014 
TIẾT 1: Tự nhiên và xã hội:
ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I. Mục tiêu: 
 Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng bệnh giun . 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh vẽ minh họa trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và : 
1. Kiểm tra bài cũ:(5') 
- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: ăn uống sạch sẽ có ích lợi gì ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạtđộng 2:Thảo luận nhóm
- GV hỏi: Các em đã bao giờ bị đau bụng, ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn v.v
à chóng mặt chưa?
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người?
- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
- Nêu tác hại do giun gây ra?
*Hoạt động3:Thảo luận về nguyên nhân gây nhiễm giun. 
- GV yêu cầu học sinh thảo luận về nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun sán. 
- HSKG phải biết nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun sáng.
- GV kết luận: Do không giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, … muốn đề phòng được bệnh này chúng ta phải giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, phải rửa tay trước khi ăn, cắt móng tay móng chân, 
*Hoạt động4:Củng cố-Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- HS thảo luận nhóm và trả lời. 
- Giun thường sống ở ruột, dạ dày, gan. 
- Hút các chất bổ trong cơ thể. 
- Người bị nhiễm giun thường, xanh xao, mệt mỏi do cơ thể bị mất chất dinh dưỡng. 
- HS thảo luận nhóm. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
TIẾT 2:Tập đọc:
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T5)
I. Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể(BT2) đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
- GV cho từng học sinh lên bốc thăm chọn bài rồi về chuẩn bị 2 phút.
- Gọi HS lên đọc bài.
* Hoạt động 3: hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh làm miệng.
- GV ghi những câu học sinh nói lên bảng.
- Nhận xét chung.
Bài 2: GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Nhận xét cách làm đúng- sai.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
- Học sinh lên bốc thăm về chuẩn bị rồi lên đọc bài.
- HS lên đọc bài.
-HS suy nghĩ rồi thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi.
a) Cảm ơn bạn đã giúp mình.
b) Xin lỗi bạn nhé.
c) Tớ xin lỗi vì không đúng hẹn.
d) Cảm ơn bác cháu sẽ cố gắng hơn nữa.
- Học sinh làm vào vở.
Câu 1: 1 dấu chấm, 1 dấu phẩy.
Câu 2: 1 dấu phẩy.
TIẾT 3:TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: : 
- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học,phép cộng các số kèm đơn vị là kg ,l.
-Biết số hạng ,tổng. 
- Giải bài toán với một phép cộng. . Bài tập cần làm bài 1 ( dòng 1,2 ), bài 2, bài 3 ( cột 1,2, 3 ), bài 4.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm bài 3 / 43. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Tính nhẩm. (dòng 1,2)
- Giáo viên cho học sinh làm miệng. 
Bài 2: 
- Giáo viên cho học sinh nhìn từng hình vẽ nêu thành bài toán rồi tính nhẩm nêu kết quả. 
Bài 3(cột 1,2,3) Yêu cầu học sinh tự làm vào vở. 
Bài 4: Hướng dẫn học sinh dựa vào tóm tắt tự đặt đề toán rồi giải. 
* HSKG biết đặt được đề bài toán này.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
 Học sinh tính nhẩm. 
5 + 6= 11
8 + 7= 15
9 + 4= 13
16 +5= 21
27 +8= 35
44 +9= 53
40 +5= 45
30 +6= 36
7 +20= 27
- Học sinh nêu kết quả: 45 kilôgam, 45 lít. 
- Học sinh làm vở. 
Số hạng
34
45
63
Số hạng
17
48
29
Tổng
51
93
92
- Học sinh giải vào vở. 
Bài giải
 Cả hai lần bán được là: 
 45 + 38 = 83 (Kg): 
 Đáp số: 83 kilôgam. 
 TIẾT 4: Âm nhạc
 ------------------- —™&˜– --------------------
BUỔI CHIỀU
Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
TIẾT 1: ATGT: 
 THỰC HÀNH: LUYỆN TẬP PHÁT HIỆN
ĐƯỜNG PHỐ CHƯA AN TOÀN
I.Mục tiêu:
Giúp HS phát hiện những đường phố chưa an toàn. Từ đó giúp HS có ý thức tránh, hoặc đi cẩn thận để an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm của đường phố chưa an toàn ?
- Nêu ví dụ về một số tên đường phố ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập
* Làm phiếu học tập
- Phân biệt đường phố an toàn và không an toàn.
Điền Đ, S:
¨Đường an toàn là đường ngõ hẹp, không có vỉa hè
¨Đường an toàn là đường có lòng đường rộng có biển báo, có vỉa hè cho người đi bộ.
¨Đường ngõ hẹp, không có vỉa hè, người và xe đi lại không có trật tự là đường phố chưa an toàn.
¨Đường phố chưa an toàn, ta nên đi cẩn thận.
¨Đường phố an toàn ta nên đi tự do, không cần chú ý điều gì.
*HĐ 2: Thi tìm hiểu về những con đường chưa an toàn ở địa phương em.
3. Nhận xét, dặn dò: Cẩn thận khi tham gia giao thông
- Hai HS trả lời
- HS làm bài cá nhân
- HS trình bày, bổ sung và nêu lại đặc điểm của đường phố an toàn
- Lớp chia thành hai đội. Đội nào ghi lại nhiều đường phố chưa an toàn là thắng.
TIẾT 2:Luyện viết 
LUYỆN VIẾT VỞ CHUẨN KIẾN THỨC (BÀI 9)
TIẾT 3: luyện đọc 
ÔN TẬP
------------------- —™&˜– --------------------
Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014 
TIẾT 1: TOÁN: 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU:
-Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
-Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10, cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Nhận dạng hình chữ nhật ,nối các điểm cho trước dể có hình chữ nhật.
- Giải toán có lời văn nhiều hơn ,ít hơn ,liên quan tới dơn vị kg,l.
II. RA ĐỀ --KIỂM TRA:
(Theo kế hoạch của nhà trường)
TIẾT 2: Thể dục
 TIẾT 3: Chính tả:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (T6)
I. Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
-Biết tra mục lục sách (BT2);nói đúng lời mời nhờ,đề nghị theo tình huống cụ thể.(BT3)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm đọc. 
- Giáo viên thực hiện như tiết 5. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa để tìm. 
Bài 2: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài vào vở. 
- Gọi một số học sinh đọc bài của mình. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về ôn bài. 
- Học sinh lên bảng đọc bài. 
- Học sinh mở sách giáo khoa tuần 8 nêu tên các bài đã học. 
- Một số học sinh đọc tên các bài đã học. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
a) Mẹ ơi mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày 20 – 11 nhé. 
b) Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ xin mời các bạn cùng hát chung một bài nhé. 
c) Thưa cô, xin cô nhắc lại câu hỏi cô vừa nêu. 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (T7)
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra (đọc )theo mức độ yêu cầu cần đạt về cchuẩn kiến thức kĩ năng giữa học kì 1(nêu ở Tiết 1,Ôn tập)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập; bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc ,học thuộc lòng. 
- Giáo viên thực hiện như tiết 1. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
- Giáo viên treo sẵn 1 tờ giấy đã kẻ sẵn ô chữ, hướng dẫn học sinh làm bài. 
+ Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh): , dùng để viết?
+ Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm có 4 chữ cái?
+ Đồ mặc có 2 ống có 4 chữ cái?
+ Nhỏ xíu giống tên thành phố của bạn mít trong bài tập đọc em đã học?
- Giáo viên tiếp tục cho đến dòng 10 để hiện ra ô chữ hàng dọc. 
- Đọc kết quả: Phần thưởng. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về ôn bài.
- Học sinh lên bảng đọc bài. 
- Học sinh trả lời. 
- Phấn. 
- Lịch. 
- Quần. 
- Tí hon. 
- Bút, hoa, tủ, xưởng, đen, ghế. 
- Học sinh đọc kết quả: Phần thưởng. 
TIẾT 4: Luyện từ và câu:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (T7)
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra (đọc )theo mức độ yêu cầu cần đạt về cchuẩn kiến thức kĩ năng giữa học kì 1(nêu ở Tiết 1,Ôn tập)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập; bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc ,học thuộc lòng. 
- Giáo viên thực hiện như tiết 1. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
- Giáo viên treo sẵn 1 tờ giấy đã kẻ sẵn ô chữ, hướng dẫn học sinh làm bài. 
+ Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xan

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 9 lop 2.doc