Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 7 - Người thầy cũ

Hướng dẫn HS nhận xét:

-Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ?

-Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ?

-Cho HS viết từ khó : viết bài,vào lớp , thì thào , trìu mến, buồn bã.

-GV cùng HS nhận xét

-GV đọc bài cho HS viết bài vào vở .

-GV đọc lần 3-Cho HS sửa lỗi .

*Chấm chữa bài .

-GV chấm 8-10 bài

 

doc65 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1918 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 7 - Người thầy cũ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:31 kg 
-HS đọc yêu cầu .
-HSKG nêu kết quả
-Có 3 hình tam giác .
 - 3 hình tứ giác .
Môntự nhiên xã hội: ĂN UỐNG SẠCH SẼ .
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như:ăn chậm nhai kĩ,không uống nước lả,rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại,tiểu tiện .
-HS biết vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn ,chỉ ăn thúc ẵn ,nước uống sạch sẽ .
-Kĩ năng sống: Kn tìm kiếm thông tin,kn ra quyết định,kn tự nhận thức.
- Giáo dục HS ăn uống sạch sẽ , đề phòng bệnh đường ruột ,bảo vệ sức khoẻ .
II.Đồ dùng dạy học:
-GV:Tranh minh hoạ .
-HS:Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ:
-Tại sao chúng ta cần ăn đủ no và uống đủ nước?
-Mỗi ngày ăn mấy bữa và uống những gì?
-GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài ghi bảng 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Thảo luận làm gì để ăn sạch sẽ .
 *Mục tiêu :Biết được những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch .
Bước 1: GV đưa ra câu hỏi
- Để ăn uống sạch sẽ chúng ta phải làm gì ?
-GV chốt ý HS vừa nêu .
 Bước 2:-Cho HS quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa .
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp 
-Câu hỏi:
-Hình1 rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh ?
-Hình 2 vẽ gì ?
-Hình 3 vẽ gì ?
-Gọt vỏ có lợi ích gì ?Kể tên một số quả trước khi ăn phải gọt vỏ ?
-Hình 4: Vẽ gì ? Vì sao ,phải làm như thế ?
-H ình 5vẽ gì ?
-GV mời HS trình bày ;Lớp nhận xét
+Để ăn sạch các em phải làm gì ?
*GV kết luận : Để ăn sạch phải :Rửa sạch tay trước khi ăn .Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn .Thức ăn đậy cẩn thận ,không để chuột ,ruồi dán bò vào , đậu vào .
Bát đũa dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ .
Hoạt động 2 :: Thảo luận phải làm gì để uống sạch .
*Mục tiêu : Biết được những việc cần làm để đảm bảo uống sạch .
Bước I:HS nêu ra những đồ uống trong ngày mà mình thích?
 Bước2:-Cho HS quan sát tranh trong SGK5;6;7;8
-GV cùng cả lớp nhận xét loại nào nên uống loại nào không nên uống .
-Nước đá ,nước mát như thế nào là sạch ,không sạch ?
-Nước mưa ,kem ,nước mía như thế nào là hợp vệ sinh ?
*GV kết luận: Lấy nước từ nguồn nước sạch không bị ô nhiễm ,đun sôi để nguội .Ở vùng nước không được sạch cần lọc ,đun sôi trước khi uống .
Hoạt động 3 : Thảo luận về ích lợi của ăn uống sạch sẽ 
*Mục tiêu : HS giải thích được tại sao phải ăn uống sạch sẽ .
Bước 1:-Cho HS thảo luận nhóm :
 -Tại sao chúng ta phaỉ ăn uống sạch sẽ .?
-HS nêu ví dụ về tác hại của việc ăn uống mất vệ sinh ?
-Mời đại diện nhóm trình bày .
*GV kết luận : An uống sạch ,sẽ giúp chúng ta đề phòng nhiều bệnh đường ruột như : đau bụng ,ỉa chảy , giun sán … 
 3.Củng cố dặn dò:
-Nêu câu hỏi cũng cố nội dung bài
*.Nhận xét, 
-Về nhà các em thực hiện tốt điều đã học .
-GV nhận xét tiết học ,tuyên dương .
-HS nêu ý kiến .
-HS quan sát tranh trong SGK
-HS thảo luận theo cặp
-HS trình bày
-Nhận xét
-HS nêu
-HS nghe
-HS thảo luận theo nhóm 4
-HS trình bày
-HS nêu
-HS phát biểu ý kiến .
-HS nghe
-HS thảo luận nhóm 4
Nhóm trình bày.
HS nghe
HS nêu
 Thứ năm 23/10/2014
Môn toán : LUYỆN TẬP .
 I.Mục tiêu:
-HS ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm, cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán có một phép cộng. BT cần làm1,3,4
- Rèn HS kĩ năng làm tính và giải toán.
-Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ 
-HS :Vở bài tập 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1- bài cũ 
-Gọi 2 HS đọc bảng cộng .
-Goị HS làm tính : 26 36
 + 17 + 8 
-GV nhận xét ghi điểm .
Hoạt động 2 - Bài mới 
 a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi bảng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu –HS làm vào SGK
Gọi HS lên bảng làm –Lớp nhận xét.
-GV cho HS nhận xét cặp tính ?: 6 + 9 = 15 
 9 + 6 = 15
Bài 2 :Cho HS nêu yêu cầu 
-GV Khuyến khích HSKG làm ở nhà
Bài 3:HS nêu yêu cầu 
-Cho HS làm vở--Goị HS lên bảng làm
-GV nhận xét .
-Nêu cách tính?
Bài 4:-Gọi HS đọc yêu cầu .
-Bài toán cho biết gì ?bài toán hỏi gì?
-Muốn biết mẹ và chị hái được bao nhiêu quả cam ta làm thế nào?
-Cho HS nhận dạng bài toán 
-Lớp nhận xét
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò:
-GV nêu câu hỏi củng cố nội dung bài?
*.Nhận xét, 
-Về nhà các em ôn bài.
-GV nhận xét tiết học ,tuyên dương .
-HS nêu yêu cầu –2 em lên bảng làm
-HS tính nhẩm:
a.9 + 6 = 7 + 8 = 6 + 5 =
 6 + 9 = 8 + 7 = 5 + 6 =
b.3 + 8 = 4 + 8 = 2 + 9 =
HS nhận xét- Khi đổi chỗ các số hạng tổng vẫn không thay đổi .
-HS nêu yêu cầu
-HS làm vào vở 5-em lên bảng làm.
-HS nêu
-1HS nêu yêu cầu -HS làm vào vở
-1 em lên bảng giải
 Giải
Số quả bưởi mẹ và chị hái :
+ 16 = 54 (quả ) 
 Đáp số : 54 quả 
-HS nêu
Mônchính tả (nghe viết: BÀN TAY DỊU DÀNG .
I.Mụcđích yêu cầu:
-Nghe viết đúng một đoạn của bài Bàn tay dịu dàng .Trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. Làm dược BT2;BT3a
-Rèn HS kĩ năng viết đúng , đẹp, đảm bảo tốc độ viết .
- Giáo dục HS tư thế ngồi viết , trình bày vở sạch chữ đẹp .
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ.
-HS: Vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy học: 
A.Bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng viết từ :đau chân ,xấu hổ, trèo cao ,con dao .
-GV nhận xét .
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:	GV giới thiệu bài ghi bảng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Hướng dẫn HS nghe viết :
-GV đọc bài viết .
-Gọi HS đọc
-Giúp HS nắm vững nội dung bài
-An buồn bã nói với thầy điều gì ?
-Thái độ của thầy giáo như thế nào ?
*Hướng dẫn HS nhận xét:
-Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ?
-Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ?
-Cho HS viết từ khó : viết bài,vào lớp , thì thào , trìu mến, buồn bã.
-GV cùng HS nhận xét
-GV đọc bài cho HS viết bài vào vở .
-GV đọc lần 3-Cho HS sửa lỗi .
*Chấm chữa bài .
-GV chấm 8-10 bài
- GV nhận xét . 
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu 
-GV chia lờp thành 2 nhóm . Cho HS thi tìm tiếng có vần ao / au .
-GV cùng cả lớp nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc .
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu 
-Cho HS làm Vào vở bài tập
-Gọi HS làm bài.
-GV cùng cả lớp nhận xét , sửa bài .
 4.Củng cố dặn dò:
-Nêu nội dung bài
-GV tổ chức HS thi viết đẹp nhanh một số từ .
 -Về nhà các em sửa lại những lỗi sai viết lại cho đúng
 -GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
 -HS nghe
-2 em đọc lại 
-Thưa thầy ,hôm nay em chưa làm bài tập –Thầy không trách ,chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An.
-Chữ đầu dòng tên bài , chữ đầu câu và tên bạn An .
-Viết lùi vào 1 ô .
-HS viết bảng con .
-HS viết bài .
-HS đổi vở soát bài -HS sửa bằng bút chì.
.
-1 HS đọc yêu cầu .
-HS làm vào vở bài tập.- HS thi tiếp sức theo 2 nhóm .
-HS nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu .
- HS làm vở bài tập 3a–1 HS lên bảng phụ.
Đồng ruộng …luôn đổ xuống cuồn cuộn .
-2 HS thi viết đẹp nhanh theo yêu cầu của GV
 Thứ sáu 24/10/2014
MÔN TOÁN: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100.
I.Mục tiêu: 
-Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục. Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng = 100
-Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính và giải toán .
-Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác .
II.Đồ dùng dạy học:
-GV:Bảng phụ .
-HS:Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1- bài cũ 
-Gọi 2 em lên bảng làm 
 40 +30 + 10 =	 10 +30 +40 =
 50 +10 + 30 = 42 + 7 + 4 = 
-Kiểm tra vở 3 em
-GV nhận xét ghi điểm .
Hoạt động 2 - Bài mới 
1.Giới thiệu bài:GVgiới thiệu bài ghi bảng .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 2.Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
 -GV nêu bài toán có 83 que tính thêm 17 que tính . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
 -Để biết được có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? 
-Cho HS thao tác trên que tính và tìm kết quả 
-Cho HS nêu cách tính nhanh và gọn hơn
 -1 em đặt tính và thực hiện phép tính 83
 + 17
	 100
Gọi 2 em nhắc lại cách tính?
Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành :
Bài 1 :-Gọi HS đọc yêu cầu .
-Cho HS làm SGK-Gọi HS lên bảng làm 
-HS nhận xét
-Cho HS nêu cách tính?
Bài 2:Cho HS nêu yêu cầu
GV hướng dẫn HS nhẩm 6 chục cộng 4 chục bằng 10 chục ; 10 chục = 100
Vậy 60 + 4O=!OO
- H S làm –Chia nhóm HS chơi tiếp sức
-GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương .
Bài 3:-Gọi HS nêu yêu cầu 
- Hướng dẫn HS làm bài ở nhà
Bài 4 :-Gọi HS đọc đề .
-Cho HS tóm tắt và nhận dạng bài toán ?
-Gọi 1em làm bảng ;Lớp làm vào vở 
 -HS nhận xét
Hoạt động 4 -Củng cố dặn dò:
-Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng 83+17
 -Giáo dục HS 
*-Về nhà các em ôn bài.
- GV nhận xét tiết học ,tuyên dương
 -HS nghe và phân tích bài toán.
-HS thao tác trên que tính và tìm kết quả
-HS nêu cácđặt tính và tính.
- 2em nhắc lại cách tính.
-HS nêu yêu cầu-Tính
-2em lên bảng làm
 99 75 64 48
 +1 + 25 +36 +52
100 100	100	100
-HS nhắc lại cách tính .
-HS nêu yêu cầu;Tính nhẩm
-Lớp làm SGK –Chia 2 nhómcho HS chơi tiếp sức
-Nhận xét
-HS tự làm thêm ở nhà
 -HS đọc đề toán
HS làm vào vở – 1HS lên bảng làm bài
 Giai
Số kg đường buổi chiều bán :
 85 + 15 = 100 (kg)
 Đáp số : 100 kg 
-HS nêu
Môn tập viết: CHỮ HOA G .
I.Mục đích yêu cầu:
-Biết viết chữ G hoa 1 dòng cỡ vừa và nhỏ ; chữ và câu ứng dụng : Góp (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) . Góp sức chung tay (3 lần ) .
-Rèn HS viết đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng quy định .
-Giáo dục HS rèn chữ viết , giữ gìn vở sạch chữ đẹp, 
II.Đồ dùng dạy học:
-GV:Mẫu chữ G, bảng phụ.
-HS:Vở tập viết 
III. Các hoạt động dạy học: 
A.Bài cũ:
-Gọi 2 HS viết chữ hoa . E, Ê .Chữ Em 
-1HS nhắc câu ứng dụng .
-GV nhận xét ghi điểm . 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài ghi bảng 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2.Hướng dẫn HS viết chữ G hoa:
-Cho HS quan sát mẫu chữ G hoa
-GVchỉ vào khung chữ và hỏi:.
- Chữ G hoa cao mấy li ?Được viết bởi mấy nét?
*GV chỉ vào mẫu chữ và miêu tả:Chữ Ghoa gồm 2 nét,
 nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ . Nét 2 là nét khuyết ngược dừng bút ở đường kẻ 2 .
-GV hướng dẫn viết .
-Nét1 :Viết như chữ C hoa .dừng bút ởđường kẻ 3.
-Nét2:Từ điểmdừng bút của nét 1 , chuyển hướng xuống viết nét khuyết ngược dừng bút ở đường kẻ 2 .
-GV viết mẫu .
-Cho HS viết bảng con .
-GV nhận xét sửa sai .
3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dung: 
-Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng .
-Gọi HS nêu nghĩa của từ .
-Cho HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng và nhận xét .
-Chữ o,u,c,ư,n,a cao mấy li?
-Chữ p cao mấy li? 
-Chữ h, g,y cao mấy li? .
-Chữ G cao mấy li? .
-Dấu thanh : Dấu sắc đặt trên O ở chữ Góp trên ư của chữ sức .
-GV nhắc HS giữ khoảng cách giữa các chữ .
-Của chữ G nối sang nét cong trái của chữ O.
-Cho HS viết bảng con ..
-GV nhận xét , uốn nắn .
4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: 
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi , uốn nắn học sinh viết còn chậm.
*Chấm chữa bài .
-GV chấm 8-10 bài . Nhận xét . 
5.Củng cố dặn dò:
-Cho HS nhắc lại qui trình viết
-Giáo dục HS
Dặn HS luyện viết .
-Nhận xét tiết học tuyên dương .
-HS quan sát và trả lời nhận xét .
-HS nêu
 -Cao 8 li
-HS chú ý
-HS chú ý
-HS viết bảng con 
-HS đọc : Góp sức chung tay .
-Cùng nhau đoàn kết làm việc .
-HS quan sát và nhận xét
-Cao 1 li
-Cao 1,25 li
-Cao 2,5 li
 -Cao 4 li
-HS viết bảng con
-HS nghe 
-HS viết vào vở
-HS nêu
MÔN TẬP LÀM VĂN : Mời ,nhờ,yêu cầu,đề nghị.Kể ngắn theo câu hỏi
 I.Mục đích yêu cầu :
- Rèn kĩ năng nghe và nói: -Biết nói lời mời nhờ , yêu cầu đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1). Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo đã dạy em lớp 1(BT2).
 	- Rèn kĩ năng viết:-Dựa vào câu trả lời viết 1 đoạn văn 4-5 câu về thầy cô giáo lớp1(BT3).
-Kĩ năng sống: Kn giao tiếp, kn hợp tác,kn ra quyết định, kn tự nhận thức về bản thân,kn lắng nghe phản hồi tích cực.
-Giáo dục học sinh nói viết đủ câu nói năng lễ phép gãy gọn.	
II.Đồ dùng dạy học:
-GV:Bảng phụ .
-HS:Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học: 
A.Bài cũ:
-Gọi 2 HS viết thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp.
-GV cùng cả lớp nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 2.Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1:-Gọi học sinh đọc yêu cầu .
-HS thảo luận theo cặp ,theo từng tình huống.
-GV gọi 2 học sinh lần lượt thực thành theo từng tình huống .
-Yêu cầu HS 1 nêu tình huống . HS2 trả lời .
-GV chú ý HS lời mời bạn .vào nhà chơi .
HS phải có thái độ vui vẻ niềm nở .
-Nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn .
-Đề nghị bạn giữ trật tự với giọng khẽ , ôn tồn .
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu .
-Cho từng cặp HS 1em nêu nêu câu hỏi 1em trả lời.
-Cho từng học sinh nối tiếp nhau trả lời .
-GV nhận xét , khen ngợi những ý kiến hay .
-Cho HS thi trả lời 4 câu hỏi trước lớp .
-GV và cả lớp nhận xét , bình chọn câu trả lời hay nhất .Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu .
-GV nhắc HS chú ý viết lại những điều em vừa kể ở bài 2 thành lời văn sao cho trôi chảy , dùng từ đặt câu đúng .
-Cho HS viết vào vở .
-Gọi HS đọc đoạn văn trước lớp .
-GV nhận xét góp ý về cách dùng từ đặt câú. 
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi 1 HS đoạn văn hay đọc cho cả lớp nghe
-GV đọc 1 bài văn mẫu cho cả lớp nghe.
* Dặn HS thành lời mời nhờ , yêu cầu , đề nghị với bạn và mọi người xung quanh thể hiện thái độ văn minh lịch sự .
-GV nhận xét tiết học tuyên dương.
-HS đọc yêu cầu –Tập nói những lời mời,nhờ, yêu cầu, đềnghị 
-HS thảo luận theo cặp
-HS trình bày
HS 2: A!Nam !Bạn vào nhà chơi .
 Nam đấy à ? Bạn vào đây .
HS 2:Chép giùp mình bài hát này nhé.
HS2 :Bạn ơi , nói nhỏ thôi . Khe khẽ thôi để tớ học bài .
-HS đọc yêu cầu .
 -HS thực hành theo cặp.
 -1em hỏi 1 em trả lời
-HS đọc yêu cầu .
-HS viết vào vở .
-HS đọc bài viết 
-HS nêu
TUẦN 9 Thứ hai 27/10/2014 
MÔN TẬP ĐỌC : ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I
 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( Phát âm ro, tốc độ
Đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn( hoặc bài) thơ đã học. Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( bài tập2).Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (bài tập3, bài tập4)
2.Kĩ năng: HS đọc rõ ràng; các bài tập đọc, biết ngừng nghỉ sau dấu câu Hiểu nội dung bài;.Nhận biết từ chỉ sự vật nhanh, chính xác.
3.Thái độ: Giáo dục HS chăm chỉ học tập.
II.CHUẨN BỊ:1.GV:phiếu viết tên từng bài tập đọc 
2. HS :SGK; Vở bài tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ:- Kiểm tra sự chuẩn bị. 	 - GV nhận xét
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài ghi bảng
2.2.Kiểm tra tập đọc.(7-8 HS )
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc .
- Cho HS đọc đoạn của cả bài theo phiếu kiểm tra .
- GV đặt câu câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV cho điểm .
2.3.Đọc thuộc lòng bảng chữ cái .
- Gọi 1 vài HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái .
- Cho HS chơi trò chơi đố nhau 1em viết chữ cái lên bảng 1 em nói tên chữ cái và ngược lại..
- Mời HS xung phong đọc lại toàn bộ bảng chữ cái .
2.4.Xếp từ đã cho vào ô trống thích hợp trong bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Cho HS làm vào vở -Chia 4 nhóm cho HS chơi trò chơi tiếp sức .
- Gọi HS - GV nhận xét sửa sai 
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc
2.5.Tìm thêm các từ có thể xếp vào ô trong bảng .
- GV chia làm 2 nhóm .
- Cho hai nhóm thi tìm từ .GV cùng cả lớp nhận xét 
2.6.Luyện đọc thêm bài trập đọc”Ngày hôm qua đâu rồi?”3.Củng cố: Thi tìm từ nhanh.-Nêu nội dung bài? 
4.Nhận xét,dặn dò:- GV dặn HS về nhà ôn bài
- GV nhận xét tiết học tuyên dương
- HS để sách vở dụng cụ học tập lên bàn.
- HS nghe
- HS được xem lại bài đọc 2 phút .
- HS đọc bài .
- HS trả lời .
- 3-4 em đọc thuộc lòng .
- HS1 nêu tên chữ cái .HS 2 viết .
- 2 HS đọc lại toàn bộ bảng chữ cái.
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm vở – 4 nhóm lên chơi tiếp sức.
+ Chỉ người : bạn bè , Hùng .
+ Chỉ đồ vật :bàn ,xe đạp .
+ Chỉ con vật : thỏ ,mèo .
+ Chỉ cây cối :chuối ,xoài .
- Các nhóm hoạt động .
- 2 nhóm lên làm
- Nhận xét
- HS luyện đọc cá nhân , nhóm
- Nhận xét 
 Kiểm lấy điểm kiểm tra tập đọc . Ôn lại bảng chữ cái . Ôn tập về các từ chỉ sự vật.Luyện đọc thêm bài tập đọc “Ngày hôm qua đâu rồi”
MÔN TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I 
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( Phát âm ro, tốc độ
Đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn( hoặc bài) thơ đã học. Biết đặt câu hỏi theo kiểu ai? Là gì? (bài tập 2). Biết xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái .
2.Rèn HS kĩ năng đặt đúng câu theo mẫu, xếp tên đúng bảng chữ cái. 
3.Thái độ: Giáo dục học sinh chuyên cần, chăm chỉ học tập .
II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Phiếu ghi các bài tập đọc .Bảng phụ trình bày mẫu câu ở bài2
 2.HS: SGK,vở bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
- GV nhận xét 
2.Bài mới:2.1.Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC tiết học .
2.2.Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- GV nhắc lại cách thức kiểm tra 
-Từng em lên bốc thăm bài tập đọc
- HS đọc một đoạn trong phiếu qui định
- GV nêu câu hỏi đoạn vừa đọc 
- HS trả lời –GV ghi điểm
2.3.Đặt 2 câu theo mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Gọi 1-2 HS khá đặt câu theo mẫu .
- Cho HS nhìn mẫu câu –HS nêu 
- Gọi HS đọc các câu em đặt .
- GV nhận xét .
2.4.Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tậpđọc đã học ở tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái 
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Cho HS mở mục lục sách giáo khoa tìm tuần 7, 8 tìm tên riêng .
- Cho HS ghi tên các nhân vật trong các bài tập đọc .
- Gọi HS đọc tên riêng các nhân vật.-GV ghi bảng 
- Gọi 2 HS lên bảng sắp lại 5 tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái .
- GV - HS nhận xét
2.5. Luyện đọc thêm bài tập đọc”Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2 A.
3.Củng cố:- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái .
4.Nhận xét,dặn do:Về nhà các em học thuộc lòng bảng chữ cái . GV nhận xét tiết học ,tuyên dương .
- HS nghe
- HS bốc thăm đọc và trả lời
- HS đọc yêu cầu . 
- HS đọc
- HS nêu nối tiếp
Ví dụ :
 Bạn Lan là HS giỏi .
 Chú Nam là công nhân .
- HS nêu yêu cầu
- HS mở mục lục sách tuần 7 và 8
- HS nêu tên 
- HS sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái
An, Dũng ,Khánh, Minh, Nam.
- HS luyện đọc thêm cá nhân , nhóm.
- HS đọc
- HS nghe
MÔNTOÁN : LÍT 
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít đđong, đo nước, dầu...Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọivà kí hiệu của lít. Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. 
2.Kĩ năng: Rèn HS vận dụng thực hành làm bài tập, nhanh chính xác.
3.Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận ,vận dụng vào cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ: 1.GV:ca 1 lít ,chai 1lít . 2. HS:SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1.Ổn định :
2.Bài cũ: - Gọi 2em tính : 99+1; 86+14
- Kiểm tra vở 3 em-GVnhận xét ghi điểm
3.Bài mới:3.1. GV giới thiệu bài ghi bảng .
3.2.Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa ) .
- GV rót nước 2 li thuỷ tinh cốc to nhỏ khác nhau,cho HS nhận xét :-1 li lớn ;1 li nhỏ
- Tiếp tục cho HS nhận xét nước có trong :-Li và bình - Chai và can .
3.3. Giới thiệu ca 1lít và đơn vị lít: .
- GV GT ca 1 lít.GV rót nước đầy ca : Ta được 1 lít nước .
- Để đo sức chứa của1 chai ,ca … thùng ta dùng đơn vị đo là 1 lít ; Lít viết tắt là : l
- GV đọc cho HS ghi bảng : 1l ; 5l ; 7l;
3.4.Luyện tập thực hành :
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu .
- Gọi 2 em làm bảng.Lớp làm SGK
- GV cùng nhận xét. Cho HS nêu cách tính?
Bài 2 :Cho HS nêu yêu cầu:
- Cho HS làm bảng cột (1,2) Khuyến khích HS K,G làm cột 3- Gọi HS đọc kết quả .
- GV nhận xét ;Lưu ý HS ghi tên đơn vị 
Bài 3: Khuyến khích HS K,G làm; GV theo dõi
Bài 4 : -Gọi HS đọc đề – Xác định yêu cầu đề
- Gọi 1 HS tóm tắt và giải.-GV nhận xét 
3.Củng co: - Cho HS tính nhanh 18 l – 7l = ?
- GV liên hệ giáo dục HS 
4.Nhận xét,dặn dò:Về nhà các em ôn bài 
- GV nhận xét, tiết học tuyên dương.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS nhận xét

File đính kèm:

  • docGA LOP 2 TU TUAN 07 DEN TUAN10.doc