Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 2 - Tập đọc: Bạn của nai nhỏ

Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Luyện đọc:

- Giáo viên đọc mẫu

- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.

 

doc15 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 2 - Tập đọc: Bạn của nai nhỏ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định, tổ chức lớp
-Hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Giờ trước các em được học bài gì?
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
+Theo em các bạn HS không cần học tập đúng giờ là đúng hay sai? Vì sao? 
- Nhận xét - đánh giá.
-Sai, vì sẽ ảnh hưởng đến kết quả học tập, làm Bố Mẹ, thầy cô lo lắng.
3.Dạy bài mới
-Giới thiệu bài: Trong cuộc sống không ai tránh khỏi những lỗi lầm, nhưng có biết nhận lồi hay không. Qua bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài đạo đức “Biết nhận lỗi và sửa lỗi” Qua câu chuyện “ Cái bình hoa”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
-HS nhắc lại đầu bài.
a/.Hoạt động 1: Phân tích truyện “Cái bình hoa”
«Cách tiến hành:
-GV chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết câu chuyện.
-HS chia nhóm, theo dõi, xây dựng phần kết câu chuyện.
‚-GV kể chuyện: từ đầu ... ba tháng trôi qua, không còn ai nhớ đến bình hoa.
- Cái bình hoa
- HS chú ý lắng nghe
ƒ-GV hỏi: 
- Các nhóm thảo luận
+Nếu Vô-va không nhận lỗi, chuyện gì sẽ xảy ra?
-Sẽ không ai biết, câu chuyện sẽ đi vào quên lãng.
+Các em thử đoán xem Vô-va đã nghĩ và làm gì sau đó?
-Các nhóm đưa ra ý kiến của mình.
ØVậy đoạn kết như thế nào chúng ta cùng theo dõi kết quả câu chuyện.
-HS thảo luận, đoán phần cuối câu chuyện: Vô-va đã mắc lỗi mà chưa dám nói ra được.
„-GV kể nốt câu chuyện “Vì sao Vô-va trằn trọc không ngủ được?”
- Lớp chú ý lắng nghe.
-GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm:
- Thảo luận – báo cáo
+Qua câu chuyện ta thấy cần làm gì khi mắc lỗi?
+Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Nhận xét – Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có lúc mắc lỗi nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ được mau tiến bộ và được nhiều người yêu quý.
- HS chú ý lắng nghe.
b/.Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái độ của mình
«Cách tiến hành:
-Tổ chức HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
-HD cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có thơ chữ mang nội dung BT2, lựa chọn những ý kiến tán thành và không tán thành dán lên bảng thành 2 cột. Nhóm nào hoàn thành trước, hợp lí là thắng cuộc - Nhận xét.
-HS chia nhóm. Thực hiện chơi như hướng dẫn. Bày tỏ ý kiến thái độ của mình - Nhận xét nhóm bạn.
a-Người nhận lỗi là người dũng cảm
a-Đúng
b-Nếu có lỗi, không cần nhận lỗi
b-Không cần thiết nhưng chưa đủ còn có thể làm cho người khác bị ghi oan đã phạm lỗi.
c-Cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi 
d-Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết
c-Chưa đúng, vì đó có thể là lời nói suông mà phải sửa lỗi để mau tiến bộ.
mình mắc lỗi. 
đ-Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé
d-Đúng 
đ-Đúng, vì trẻ em cũng cần được tôn trong như người lớn
e-Chỉ cần xin lỗi những người quen biết
e-Sai, cần xin lỗi cả người biết và người không quen biết khi mình có lỗi với họ.
=> Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến
=> Ghi bảng: Bài học
-CN - ĐT: đọc bài học
4. Củng cố – dặn dò:
-Nêu nội dung bài học
-HS nêu
-Chuẩn bị kể lại 1 trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi hoặc người khác sửa lỗi với em.
-HS thực hiện
-Nhận xét chung tiết học
-HS tiếp thu.
 ------------------- —™&˜– --------------------
Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2014
 KỂ CHUYỆN:
 BẠN CỦA NAI NHỎ. 
 I. Mục tiêu: 
-Dựa theo tranh và gơi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình(BT1) ; nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn(BT2)
-Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1.
*HS khá, giỏi phân vai kể lại câu chuyện.. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 3HS kể mỗi em một đoạn chuyện Phần thưởng
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. 
- Dựa vào tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình. 
- Cho học sinh quan sát kỹ 3 bức tranh minh họa trong sách giáo khoa, nhớ lại từng lời kể của nai nhỏ. 
+ Kể theo nhóm. 
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp. 
Giáo viên nhận xét chung. 
- Kể toàn bộ câu chuyện theo vai. 
+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. 
- Đóng vai: Gọi học sinh lên đóng vai. 
*HS yếu kể được 2 câu
*HS khá, giỏi đóng vai dựng lại câu chuyện
*HS khá ,giỏi nêu
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. 
- Học sinh quan sát tranh. 
- Nối nhau kể trong nhóm. 
- Cử đại diện kể trước lớp. 
- Một học sinh kể lại. 
- Các nhóm thi kể chuyện. 
- Nhận xét.
HS tập kể toàn bộ câu chuyện.
- Các nhóm lên đóng vai. 
-Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đóng vai đạt nhất.
-HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện 
TOÁN: 
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I.Mục tiêu:
-Biết cộng hai số có tổmg bằng 10.-Biết dựa. Vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
-Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trừ.
-Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.Bài tập cần làm- bài 1( cột1, 2, 3 ), bài 2, bài 3 ( dòng 1 ), bài 4.
II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên và HS Bộ ĐDT. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: 
Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10
- Giáo viên giơ 6 que tính và hỏi có mấy que tính?
- Giáo viên giơ 4 que tính và hỏi có mấy que tính ?
- Có tất cả mấy que tính ?
- Giáo viên bó lại thành 1 bó 1 chục que tính hỏi: “6 + 4 bằng mấy ?”
- Giáo viên viết lên bảng như sách giáo khoa. 
Chục
đơn vị
 +
1
6
4
0
- Hướng dẫn học sinh đặt tính. 
- Vậy 6 + 4 = 10
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm(bỏ dòng cuối)
-Bài 2.Tính:
-Yêu cầu HS đặt tính và 5HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính
Bài 3.Tính nhẩm(dòng 1)
-Làm nhóm đôi
Gọi 2hs đọc và nhận xét
-Bài 4.Đồng hồ chỉ mấy giờ:
- Yêu cầu HS thực hành trên đồng hồ bộ đồ dùng Toán
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
- Có 6 que tính. 
- Có 4 que tính. 
- Có tất cả 10 que tính. 
- 6 Que tính cộng 4 que tính bằng 10 que tính: 6 + 4 = 10
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 
- Học sinh đặt tính vào bảng con. 
 6 + 4 = 10
- HS làm bài cá nhân vào vở
- HS làm bài vào vở
- Hs làm nhóm đôi
-Nêu miệng, sau đó làm vào vở BT
- HS thực hành trên bộ đồ dùng Toán
CHÍNH TẢ
Tập chép :BẠN CỦA NAI NHỎ. 
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài:“Bạn của Nai Nhỏ”
-Làm đúng bài tập 2, BT3b..
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: Viết Bảng con:gà gáy, ghi nhớ, ghe thuyền
2. Bài mới: (32')
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. 
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, …
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi
-Chấm bài . 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
-Bài 1.Điền ng hay ngh:. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 vào vở. 
-GV theo dõi và HD HS 
-Bài 2b:Điền đổ hay đỗ:
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3')
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- 2 Học sinh đọc lại. 
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Học sinh luyện bảng con. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- HS đổi vở chấm bài.
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- 1 Học sinh lên bảng làm. 
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất. 
Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014
Tự nhiên và xã hội: HỆ CƠ 
I. Mục tiêu: 
-Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.
*Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt dộng.(HS khá, giỏi). 
II. Đồ dùng học tập: 
-Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: KT2HS
- Nêu vai trò của bộ xương đối với cơ thể ? 
- Nhờ sự phối hợp của những bộ phận nào của cơ thể mà chúng ta cử động được 
 - GV nhận xét. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu hệ cơ. 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ hệ cơ
- Giáo viên đưa tranh vẽ hệ cơ
- Yêu cầu học sinh quan sát để nhận biết một số cơ của cơ thể.
 Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có một khuôn mặt và hình dạng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà ta thực hiện được mọi hoạt động
* Hoạt động 3: Thực hành. co và duỗi tay. 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 trong sách giáo khoa. 
HS khá ,giỏi nêu được khi nào cơ co và duỗi
Giáo viên nêu kết luận. 
* Hoạt động 4: làm gì để cơ được săn chắc ?
- Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc ?
- Giáo viên chốt lại và nhắc nhở các em nên ăn uống đầy đủ, …
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
--Nhắc HS tập thể dục buổi sáng 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- Học sinh quan sát tranh
- Học sinh nêu tên một số cơ của cơ thể. 
- Nhắc lại kết luận nhiều lần. 
Học sinh thực hành
- Tập thể dục. 
- Vận động hàng ngày. 
- Lao động vừa sức, 
- Ăn uống đầy đủ
TẬP ĐỌC:
GỌI BẠN
 I.Mục tiêu:
-Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
-Hiểu ND : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng(trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai khổ thơ cuối bài.)
 II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
 III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên đọc bài: Bạn của Nai nhỏ và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
2. Bài mới: (32')
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng khổ. 
- Giải nghĩa từ: 
+ Sâu thẳm; rất sâu. 
+ Hạn hán (nước): Khô cạn vì trời nắng kéo dài. 
+ Lang thang: Đi hết chỗ này đến chỗ khác, không dừng ở nơi nào. 
- Hướng dẫn đọc cả bài.
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc cả bài.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Qua bài này các em thích nhân vật nào ? Tại sao?
*GDBVMT: Các em cần phải làm gì để bảo vệ các các loài vật ?
*Hoạt động 4: Luyện đọc thuộc.
GVhướng dẫn HS học thuộc lòng 
* HS khá ,giỏi nêu nội dung bài
 Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. (3p)
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh nối nhau đọc từng khổ. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh đọc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Nhận xét nhóm đọc tốt nhất
. 
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Học sinh tự đọc thuộc cả bài. 
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. 
- Cả lớp cùng nhận xét
-HS đọc thuộc lòng cả bài.
 TOÁN:
 26+4 ; 36+24 
 I.Mục tiêu: 
-Biết thực hiên phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24.
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng. Bài tập cần làm bài 1, 2
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ, 4 bó que tính rời. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 học sinh làm bài 2, 2 dòng đầu và bài 3 của tiết trước.
2. Bài mới: 
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng: 26 + 4
- Giáo viên nêu bài toán: Có 26 que tính thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách cộng và trình bày như sách giáo khoa: Có 26 que tính thêm 4 que tính nữa là bao nhiêu que tính ?
Giáo viên viết lên bảng: 26 + 4 = 30
 26 
 + 4
 30
 * 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1. 
 * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
+ Giới thiệu phép cộng 36 + 24. 
Giáo viên hướng dẫn tương tự như trên. 
* Hoạt động 3: Thực hành.
-Bài 1.Tính:
- HS làm bài cá nhân
8 HS lên bảng làm và nêu cách tính
-Bài 2.Bài toán
Bài toán cho biết gì?hỏi gì?
Thảo luận nhóm đôi nêu cách giải
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh nêu lại bài toán. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tính được số que tính. 
- Có tất cả 30 que tính. 
- Học sinh đọc: Hai mươi sáu cộng bốn bằng ba mươi. 
- Học sinh đặt tính rồi tính. 
* 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1. 
* 2 thêm 1 bằng 3 viết 3. 
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. 
- Học sinh tự làm vào bảng con. 
 36 + 24 = 60
 * 6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1. 
 * 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 
 * Vậy 36 + 24 bằng 60. 
-Làm B/con
- 8HS làm trên bảng lớp,cả lớp VBT
- HS nhận xét
- HS thảo luận - HS trả lời - HS làm bài
Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2014
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
-Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5.
-Biết thực hiện phứp cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4,36+24.
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng..Bài tập cần làm bài:1( dòng đầu ),2, 3, 4.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: THực hiện phép tính: 35 + 5 =
21+ 29 =
- Kiểm tra 2học sinh. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.(1 dòng đầu)
*HS khá giỏi làm thêm dòng dưới
Bài 2.Tính.. 
Bài 3.Đặt tính rồi tính:
24+6 48+12 3+7.
- HS làm bài ,đổi vở chấm
Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở
Tóm tắt
Nữ: 14 học sinh
Nam: 16 học sinh
Có tất cả: … học sinh ?
*HS khá giỏi thực hiện
Giáo viên thu bài rồi chấm, chữa. 
. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. . 
 Học sinh tính nhẩm nêu kết quả: 
9 + 1 + 5 = 15
8 + 2 + 1 = 11
7+3+4=14
Học sinh làm bài.vào b/con
 36
+ 4
40
 7
+ 33
 40
25
+ 45
70
 52
+ 18
70
Học sinh làm bài vào vở.
Đọc đề và giải
Bài giải
Số học sinh cả lớp có là: 
14 + 16 = 30 (Học sinh): 
Đáp số: 30 học sinh. 
CHÍNH TẢ 
Nghe- viết : GỌI BẠN
I. Mục tiêu: 
--Nghe viết chính xác, trình bày đúg 2 khổ cuối bài thơ gọi bạn.
-Làm được bài tập 2, 3a.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3b của giờ trước. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài. 
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Dê Trắng, Bê Vàng, khắp nẻo, lang thang, …
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm và chữa bài. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2:Chọn ng hay ngh:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. 
Bài 3 : Giáo viên cho học sinh lên bảng thi làm nhanh. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về làm bài 2b. 
- Học sinh lắng nghe. 
- 2 Học sinh đọc lại. 
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Học sinh luyện bảng con. 
-
 Học sinh theo dõi. 
Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi. 
HS đổi vở chấm bài.
- Học sinh nhắc lại qui tắc viết chính tả: 
+ Ngh: i, e, ê. 
+ Ng: o, a, ô, ơ, u, â, …
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
Nghiêng ngả, nghi ngờ. 
Nghe ngóng, ngon ngọt
- Các nhóm học sinh lên bảng thi tìm nhanh
- Cả lớp nhận xét. 
Luyện từ và câu :
TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I.Mục tiêu: 
-Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1,BT2).
-Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa các sự vật trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ; vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 Học sinh lên bảng làm bài 3 của giờ học trước. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1.Tìm các sự vậy có trong tranh:
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời
- Giáo viên ghi các từ học sinh vừa nêu lên bảng
Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật:
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 tìm các từ chỉ sự vật ở trong bảng ghi vào phiếu học tập. 
Bài 3: Đặt câu theo mẫu:
- Giáo viên viết câu mẫu lên bảng. 
- Hướng dẫn làm vào vở. 
- Giáo viên nhận xét – sửa sai. 
-HS yếu đặt được 1 câu đơn giản
- Giáo viên thu một số bài để chấm. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- Học sinh quan sát rồi trả lời: 
T1: Bộ đội; T2: Công nhân; T3: Ô tô; T4: Máy bay; T5: Voi; T6: Trâu; T7: Dừa; T8: Mía. 
- Học sinh đọc lại các từ vừa nêu.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự tìm; bạn, thước kẻ, cô giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. 
- Học sinh đại diện các nhóm đọc lại các từ này
- Học sinh đọc yêu cầu. 
- Học sinh tự đặt câu. 
+ Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2a. 
+ Bố em là bộ đội. 
+ Môn học em yêu thích nhất là toán. 
+ Con trâu là bạn của nhà nông
Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2014 
TẬP VIẾT: CHỮ HOA B
I.Mục tiêu: 
-Viết đúng chữ hoa B(1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng :Bạn (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần)
-HS khá ,giỏi viết hét..
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ. 
- Học sinh: Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở tập viết ở nhà của học sinh. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu. 
- Nhận xét chữ mẫu. 
- Giáo viên viết mẫu lên bảng. 
B
- Phân tích chữ mẫu. 
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
-Theo dõi,uốn nắn HS viết sai. 
*HS yếu viết mỗi loại một dòng.
*Khá, giỏi viết đủ các dòng trong vở
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng. 
- Giới thiệu từ ứng dụng: 
Bạn bè sum họp
- Giải nghĩa từ ứng dụng. 
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng giáo viên vào bảng con.
-GV HD,uốn nắn HS viết sai 
* Hoạt động 4: Viết vào vở tập viết. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. 
- Chấm, chữa. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về viết phần còn lại. 
- Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. 
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. 
- Học sinh phân tích
- Học sinh viết bảng con chữ B 2 lần. 
 Học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giải nghĩa từ. 
- Học sinh viết bảng con chữ: Bạn
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
 Tập làm văn:
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I. Mục tiêu: 
-Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiêp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1).
-Sắp xếp đúng thứ tự các câu trong chuyện Kiến và Chim Gáy (BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS
HS theo mẫu (BT 3)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ;
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 đến 3 học sinh đọc bản tự thuật của mình. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 3 lop 2.doc