Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 2 - Tập đọc Có công mài sắt , có ngày nên kim
. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề )
- Học phép cộng 29 + 5
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 29 + 5
Mục tiêu: Nắm được phép cộng có nhớ dưới dạng tính viết.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
- Nêu bài toán (vừa nêu vừa đính bảng). Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
àm.Lớp làm vở -GV cùng HS nhận xét sửa sai. Bài 5:- Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS nhìn vào hình vẽ để tính nhẩm rồi nêu câu trả lời. VD : Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm - Chữa bài : cho HS củng cố lại 10 cm = 1 dm, 3.Củng cố: - Cho HS nhắc lại 1 dm = … cm, 10 cm = …… dm - Giáo dục học sinh 4.Nhận xét, dặn dò:Về nhà ôn bài làm vào vở bài tập - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - 2 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - HS nghe - HS nêu yêu cầu-Tính nhẩm - HS làm bài cá nhân-HS đọc kết quả: 9 + 1 + 5 = 8 + 2 + 6 = 9 + 1 + 8 = 7 + 3 + 4 = - HS nêu yêu - 2HS lên bảng làm bài;lớp làm SGK - HS nêu -1HS nêu yêu cầu-HS đặt tính rồi tính -2 em đại diện 2 dãy lên làm - 1 HS nêu - 1HS đọc đề -1 HS tóm tắt và giải,lớp làm vào vở - HS nhận xét -1 HS kha điền nêu kết quả bằng miệng. -HS nêu MÔN CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT): GỌI BẠN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nghe, viếtchính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ :“gọi bạn”. Làm được Bài tập 2; Bài 3aTiếp tục củng cố qui tắc viết chính tả ng/ ngh, làm các bài tập phân biệt ch/ tr. 2.Kĩ năng: Rèn HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. 3.Thái độ:Giaó dục HS tính cẩn thận, tự giác,ý thức giữ vở sạch đẹp. II.CHUẨN BỊ: 1.GV:bảng phụ viết bài chính tả. 2. HS :vở bài tập, bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ:-GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC tiết học ->Ghi bảng 2.2. Hướng dẫn HS nghe viết . - GV đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối - Gọi HS đọc lại * Giúp HS nắm nội dung bài: - Bê Vàng và Bê Trắng gặp phải khó khăn như thế nào? -Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì? * Hướng dẫn học sinh nhận xét: -Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? -Tiếng gọi của Bê Trắng được ghi với những dấu gì? - GV cho HS luyện viết từ khó::-hạn hán, quên đường, khắp nẻo - GV đọc và viết vào bảng con.GV nhận xét - GV đọc cho HS viết bài - GV lưu ý HS cách trình bày. - GV thu bài 8-10 em nhận xét. 2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập2:- Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS làm bài vào vở bài tập. -Gọi 2 HS lên bảng làm và đọc kết quả -GV cùng HS nhận xét -Cho 1-2 em đọc lại qui tắc chính tả với ng/ ngh Bài tập 3:- GV nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài vào vở bài tập.- 1HS lên bảng lớp -GV và cả lớp nhận xét sửa sai 3.Củng cố : -Các em vừa học bài gì? -Thi viết chữ đúng đẹp 4.Nhận xét,dặn do:Về nhà các em viết lại những lỗi sai. GV nhận xét tiết học, tuyên dương. -2 HS lên bảng viết; Lớp viết bảng con. - HS nhận xét -HS theo dõi. -1-2 em -HS nêu -HS trả lời - HS nêu -HS nhận xét -Viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa tên riêng nhân vật: Bê Vàng, Dê Trắng. -Ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép -HS viết bảng con -HS viết bài -1em nêu yêu cầu- chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống -2 HS lên bảng làm; Lớp làm vào vở BT a.nghiêng ngả, nghi ngờ. -1-2 em -HS nêu yêu cầu -1HS làm bảng lớp; Lớp làm vở BT - HS trả lời -2 HS thi viết đúng đẹp Thứ sáu 19/9/2O14 MÔNTOÁN: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9 + 5 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 ,thành lập được bảng 9 cộng với một số .Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.Biết giải toán bằng một phép tính cộng. 2.Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng làm tính, giải toán, nhanh, chính xác 3.Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận chính xác,lòng say mê toán học. II.CHUẨN BỊ: 1.GV:20 que tính . 2. HS:SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H/ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ:-1 HS làm bài tập :36 + 4,47 + 3 -Kiểm tra vở 3 em.GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV dùng lời giới thiệu ghi bảng 2.2.Giới thiệu phép cộng 9+5 -GV nêu :Có 9 que tính , thêm 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Yêu cầu HS sử dụng que tính để thực hiện tìm kết quả - Hỏi làm thế nào để ra 14 que tính. - GV hướng dẫn thực hiện bảng gài như tiết 26 +4 - GV hướng dẫn cách đặt tính : 9 5 14 * Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng . - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả - HS học thuộc lòng bảng công thức 2.3.Luyện tập thực hành Bài1 :Gọi HS đọc yêu cầu . - Cho HS tính nhảm .Gọi HS trả lời nối tiếp . +Em có nhận xét gì từng cặp phép tính Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu . - Cho HS làm vào vở - Cho HS đổi chéo vở - GV cùng HS nhận xét tuyên dương . - Nêu cách tính ? Bài 4: Gọi HS đọc đề -HS xác định yêu cầu đề -Gọi 1 HS tóm tắt và giải; Lớp làm bài vào vở -GV cùng HS nhận xét 3.Củng cố:-Gọi HS đọc bảng 9 cộng với một số 4.Nhận xét,dặn dò:Về nhà học thuộc bảng cộng - GV nhận xét tiết học - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét - HS nghe - HS nghe và phân tích bài toán - HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - 9 + 5 = 14 -HS nêu -HS đặt tính và tính ? -2 HS nhắc lại cách đặt tính và tính - HS sử dụng que tính tìm kết quả-HS đọc kết quả nối tiếp. - HS đọc cá nhân- đồng thanh -1 em đọc yêu cầu –Tính nhẩm - HS làm SGK-HS nêu nối tiếp -HSnêu -1 em đọc yêu cầu -Tính. - HS làm vào vở –1HS lên bảng làm - HS chữa bài . - HS nêu cách tính. -1 em đọc đề toán -1 HS làm bảng ;lớp làm vào vở -Nhận xét - HS nêu với hình thức xì điện MÔN TẬP VIẾT: CHỮ HOA B I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Kiến thức:HS viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).Chữ và câu ứng dụng:Bạn( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Bạn bè sum họp (3 lần) 2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định. 3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận, tư thế ngồi viết ngay ngắn . II.CHUẨN BỊ:1.GV: Mẫu chữ, bảng phụ. 2. HS : Vở tập viết, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ:- Gọi 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con 2 chữ hoa đã học :cả lớp viết chữ ứng dụng: An -GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: 2.1Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC tiết học->Ghi bảng 2.2.Hướng dẫn viết chữ hoa - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ B - GV giúp HS nhận xét chữ mẫu . - Chữ B cao mấy ly ? gồm có mấy nét ? * GV chỉ dẫn cách viết - GV viết mẫu chữ B và nói lại cách viết. - GV cho HS viết trên bảng con HS viết chữ B 2-3 lần - GV nhận xét, uốn nắn. 2.3.Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: Bạn bè sum họp. - GV giải nghĩa - HS quan sát mẫu chữ viết ứng dụng trên bảng - GV nhắc HS về khoảng cách giữa các chữ cái - Cách đặt dấu thanh ở các chữ: dấu nặng đạt dưới a và o, dấu huyền đặt trên e - GV nhắc HS về khoảng cách giữa các chữ cái -GV viết mẫu chữ Bạn - Hướng dẫn viết chữ Bạn vào bảng con. - GV nhận xét uốn nắn 2.4.Hướng dẫn HS viết bài vào vở. - GV nêu yêu cầu viết- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu 2.5.GV chấm bài: -GV chấm 10-12 bài.-GV nhận xét 3.Củng cố: -Hôm nay lớp chúng mình viết chữ hoa gì? -Tìm một số câu có chữ B 4.Nhận xét,dặn dò: Về nhà các em luyện viết ở nhà.- GV nhận xét tiết học - HS viết bảng, lớp viết bảng con. - HS nhận xét - HS nghe - HS quan sát - HS nêu - HS chú ý - HS viết bảng con - HS đọc câu ứng dụng - HS quan sát nhận xét - HS chú ý - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - HS nêu MÔN TẬP LÀM VĂN : SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI -LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Kiến thức:Biết sắp xếp đúng thự tự các bức tranh đúng trình tự câu chuyện :”Gọi bạn”.Dựa vào tranh kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện gọi bạn( Bài 1). Sắp xếp đúng thứ tự các câu trong truyện kiến và chim gáy( Bài tập 2). Lập được danh sách từ 3 đến 5 học sinh theo mẫu (bài 3). 2.Kĩ năng:Biết vận dụng k/thức đã học để lập bảng danh sách 1 nhóm 3- HS trong tổ -Kỉ năng sống:kn tư duy sáng tạo,kn hợp tác,kn tìm kiếm v xử lý thơng tin. 3.Thái độ:Giáo dục HS biết sử dụng từ .Kể tự nhiên mạch lạc. II.CHUẨN BỊ: 1.GV:Tranh minh hoạ; Phiếu học tập 2. HS:Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: - Gọi2 HS đọc bản tự thuật đã viết. - Kiểm tra bài ở nhà. GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới: 2.1.Giới thiêu bài: GV giới thiệu bàighi bảng tên bài 2.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập1:Gọi HS đọc yêu cầu - Treo tranh cho HS quan sát tranh,GV phát phiếu cho HS thảo luận. - GV chia nhómGV tổ chức HS thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm trình bày - Yêu cầu HS nhận xét nhóm trình bày đã đúng chưa? - GV nhận xét chung ,thứ tự tranh 1-4-3-2 - Gọi 1-2HS kể - GV yêu cầu HS kể - Mỗi đại diện nhóm kể chuyện . - Cả lớp bình chọn một bạn kể chuyện hay nhất . - GV cùng HS nhận xét tuyên dương - Gọi HS đặt tên khác cho câu chuyện Bài tập2:- Gọi đọc yêu cầu . - Cho HS hoạt động nhóm - GV chia lớp thành 2 đội,mỗi đội 2 HS lên bảng - Mời đại diện nhóm nhận xét. -GV, cả lớp nhận xét-GV nhận xét - HS đọc lại câu văn sau khi đã sắp xếp hoàn thành 3.Củng co: - Hôm nay lớp mình đã kể câu chuyện gì? - Giáo dục học sinh 4.Nhận xét, dặn dò: Về nhà các em tập kể lại câu chuyện. - GV nhận xét tiết học tuyên dương HS học tốt -2 HS đọc - HS nhận xét - HS nghe - 2 em đọc yêu cầu . - HS quan sát tranh,chia nhóm cho HS hoạt động nhóm . +3nhóm sắp xếp thứ tự tranh . +HS nêu 1-2-3-2 +HS nhận xét - 3 nhóm dựa vào tranh kể chuyện . - HS kể chuyện trong nhóm - HS đặt tên khác Ví dụ: Bê Vàng và Dê Trắng/Tình bạn -1HS đọc yêu cầu . - HS hoạt động nhóm . - Chia nhóm HS thực hiện - HS đọc kĩ câu văn, suy nghĩ, sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự từng câu trong truyện Kiến và Chim Gáy. - HS trả lời b-d-c-a - HS đọc -HS nêu * TUẦN 4* Thứ hai 22/09/2O14 MÔN TẬP ĐỌC: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/ MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU: 1Kiến thức: Hiểu các từ khó: ngượng nghịu, phê bình, đối xử. Hiểu nội dung câu chuyện không nên nghịch ác với bạn,cần đối xử tốt với các bạn gái(trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2Kỹ năng: Đọc đúng các từ có vần khó: oang, ương, ươc, iu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, gữa các cụm từ. -Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Kỉ năng sống:kn kiểm soát cảm xúc,kn thể hiện sự thông cảm,kn tìm kiếm sự hổ trợ,kn tư duy phê phán. 3Thái độ: Cần đối xử tốt với các bạn gái. II/ CHUẨN BỊ : GV: Tranh HS: SGK III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Khởi động 2. Bài cu : Gọi bạn 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Nêu nội dung bài thơ? 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề Đùa nghịch cư xử với bạn gái thế nào mới đúng là 1 người tốt? Bài đọc “Bím tóc đuôi sam” sẽ giúp các em hiểu điều đó. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, biết nghỉ hơi đúng sau dấu câu. Phương pháp: Luyện tập, phân tích Thầy đọc bài tóm tắt nội dung Không nên nghịch ác với bạn nhất là bạn gái. Tác giả Ku-rô-y-a-na-gi bài văn trích từ truyện tôt- tô-chan cô bé bên cửa là truyện nổi tiếng nhiều HS VN trước đây đã biết. Đọc thầm đoạn 1, 2 nêu các từ có vần khó và các từ cần phải giải nghĩa Đoạn 1: Từ có vần khó. Từ khó hiểu Đoạn 2: Từ có vần khó. Từ khó hiểu Luyện đọc câu GV cho HS đọc 1 câu, lưu ý ngắt nhịp Vì vậy/ mỗi lần kéo bím tóc/ cô bé loạng choạng/ và cuối cùng ngã phịch xuống đất/ Luyện đọc từng đoạn GV cho HS đọc nối tiếp nhau. 1 HS khá đọc v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài ở đoạn 1, 2 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc ntn? Khi Hà tới trường các bạn gái khen Hà thế nào? - Điều gì khiến Hà phải khóc? Tả lại trò nghịch ngợm của Tuấn. Em nghĩ ntn về trò nghịch ngợm của Tuấn? à Tuấn khuyến khích Hà tán thành thái độ chê trách của Hàđối với n/v Tuấn nhưng không để các em đi đến chỗ ghét Tuấn. v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: Phương pháp: Thầy đọc mẫu 4. Củng cố tiết 1 Thi đọc giữa các nhóm. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng, Dê Trắng) - Hoạt động lớp - HS khác đọc, lớp đọc thầm. - Hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 1 đoạn. Đại diện lên trình bày. - tết, buộc, bím tóc - tết, bím tóc đuôi sam (chú giải SGK) - Xấn tới, vịn, loạng choạng, ngã phịch. - loạng choạng (chú giải SGK) - HS đọc tiếp nối nhau đến hết bài - 5, 6 HS đọc mỗi HS đọc 1 đoạn. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài. - 1 HS hướng dẫn - HS đọc thầm đoạn 1 - 2 bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc 1 cái nơ. - “Tí chà chà! Bím tóc đẹp quá!” - HS đọc thầm đoạn 2 - Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà ngã. - Cậu ta kéo mạnh bím tóc, vừa kéo vừa “hò dô ta nào” làm Hà loạng choạng ngã phịch xuống đất. Hà ức quá, oà khóc. - Tuấn nghịch ác - Tuấn bắt nạt, ăn hiếp bạn HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TIẾT 2 1. Khởi động Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc (đoạn 3, 4) Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. Phương pháp: Luyện tập phân tích GV đọc toàn bài - Nêu những từ cần luyện đọc Từ chưa hiểu Đầm đìa nước mắt Đối xử tốt Luyện đọc câu GV lưu ý ngắt giọng Dừng khóc / tóc em đẹp lắm Tớ xin lỗi / vì lúc nãy kéo bím tóc của bạn. Luyện đọc đoạn và cả bài v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu ý của đoạn 3, 4 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, sắm vai Thầylàm cho Hà vui lên bằng cách nào? Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay. - Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao? Vì sao Tuấn biết hối hận xin lỗi bạn? Hãy đóng vai thầy giáo, nói 1 vài câu lời phê bình Tuấn. Đặt câu với từ: Vui vẻ, đối xử. v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: Đọc diễn cảm. Phương pháp: Luyện tập GV đọc mẫu Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4 2. Củng cố – Dặn dò Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và đáng khen? - Em rút ra bài học gì về câu chuyện này? Tập đọc thêm. Chuẩn bị tiết kể chuyện. 3. Nhận xét tiết học - Hát - Hoạt động nhóm - HS đọc đoạn 3,4 - Ngước, nín hẳn, ngượng nghịu, phê bình (chú thích SGK) - Khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt. - Nói và làm điều tốt với người khác. - HS đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài à ĐDDH: tranh, câu mẫu. - Hoạt động lớp - HS đọc đoạn 3 - Thầy khen bím tóc của Hà đẹp - Nghe thầy khen Hà rất vui và tin rằng mình có 1 bím tóc đẹp, đáng tự hào không cần để ý đến sự trêu chọc của bạn. - HS đọc đoạn 4 - Đến trước mặt Hà gãi đầu ngượng nghịu, xin lỗi Hà. - Vì thầy đã phê bình Tuấn, thầy bảo phải đối xử tốt với các bạn gái - HS đóng vai - HS đọc thầm câu 5 - Giờ chơi chúng em vui đùa rất vui vẻ. - Em luôn đối xử tốt với các bạn. à ĐDDH: bảng phụ đoạn 3, 4 - HS thi đọc giữa các tổ. - Đáng chê: Đùa nghịch quá chớn làm bạn gái mất vui. - Đáng khen: Khi được thầy phê bình, nhận lỗi lầm của mình, chân thành xin lỗi bạn. - Không đùa nghịch quá trớn. Phải đối xử tốt với các bạn gái. MÔNTOÁN: 29 + 5 I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU; 1Kiến thức: Giúp HS: T/hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 29+5 Biếtsố hạng ,tổng. BT cần làm 1(cột 1,2,3)2(a,b)3-Biết giải b/toán bằng một phép cộng. 2Kỹ năng: Rèn tính đúng, đặt tính chính xác 3Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị GV: 2 bó que tính và 14 que rời HS: Bảng cài. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cu :9 cộng với 1 số. HS sửa bài + + + + + 9 9 9 9 9 2 8 6 4 7 11 17 15 13 16 HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề ) Học phép cộng 29 + 5 Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 29 + 5 Mục tiêu: Nắm được phép cộng có nhớ dưới dạng tính viết. Phương pháp: Trực quan, giảng giải. Nêu bài toán (vừa nêu vừa đính bảng). Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? GV đính 5 que tính rời dưới 9 que tính rời của 29 9 que tính với 5 que tính được 1 chục (1 bó) và 4 que tính 2 chục (2 bó) thêm 1 chục (1 bó) là 3 chục (3 bó) và thêm 4 que tính nữa. Có tất cả 34 que tính.. à Khi tính ta phải nhớ 1 (chục) sang hàng chục như cách tính dọc. + 29 9 + 5 = 14, viết, nhớ 1 5 2 thêm 1 là 3 viết 3 34 v Hoạt động 2: Thực hành ( ĐDDH: Bảng cài, hình vẽ ) Mục tiêu: Làm được các bài tập và nhận dạng hình vuông. Phương pháp: Luyện tập thảo luận nhóm. Bài 1: Tính Lưu ý cách đặt tính cho đúng, viết các chữ số thẳng cột. Bài 2: (a,b) Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết số hạng Nêu đề bài Chốt: Nêu được tên gọi: Số hạng, tổng Bài 3: -Chú ý nối các đoạn thẳng để thành hình 4. Củng cố – Dặn dò -Cô cho HS thi đặt đề toán (giống bài 1) rồi giải. GV nhận xét Làm bài 1. Chuẩn bị: 49 + 25 - Hát - Hoạt động lớp. à ĐDDH: Que tính, bảng cài - HS quan sát và thao tác theo thầy - Hoạt động cá nhân. - HS làm bảng con + + + + 59 79 9 89 5 2 63 6 64 81 72 24 - Nhóm thảo luận và trình bày - HS nêu – đặt tinh + + + 59 19 6 7 65 26 - Sửa bài - HS đọc đề. - HS làm bài sửa bài. MÔNĐẠO ĐỨC: Biết nhận lỗi và sửa lỗi(Tiết 2) I. Mục đích ,yêu cầu 1Kiến thức: Biết khi mắc lỗi cần phải nhận và sửa lỗi. -Biết được vì sao cần phải nhận lỗi v sửa lỗi. -Thực hiện nhận lỗi v sửa lỗi. 2Kỹ năng: Kể lại được 1 trường hợp mà mình mắc lỗi và hướng giải quyết. -Kĩ năng sống: Kn ra quyết định,kn đảm nhận trách nhiệm. 3Thái độ: .Biết nhắc các bạn nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II. Chuẩn bị GV: SGK. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cu : Biết nhận lỗi và sửa lỗi. HS đọc ghi nhớ HS kể lại chuyện “Cái bình hoa” Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? 3. Bài mới Giới thiệu: Tiết trước chúng ta đã biết khi mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành về nội dung bài này. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống. Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi. Phương pháp: Sắm vai GV yêu cầu HS kể lại 1 trường hợp các em đã mắc lỗi và cách giải quyết sau đó. GV khen HS có cách cư xử đúng. Chốt: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm đáng khen. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được những hành vi đúng sai và đưa ra được cách giải quyết hợp lí Phương pháp: Nêu tình huống - Lịch bị đau chân không xuống tập thể dục cùng cả lớp được. Cuối tuần, lớp bị trừ điểm thi đua. Các bạn trách Lịch dù Lịch đã nói rõ lí do. Do tai kém, lại ngồi bàn cuối nên kết quả các bài viết chính tả của Hải không cao, làm ảnh hưởng đến kết quả thi đua của cả tổ. Hải phải làm thế nào? Chốt: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu lầm; nên lắng nghe để hiểu người khác tránh trách lầm cho bạn; biết thông cảm, hướng dẫn và giúp đỡ bạn bè sửa lỗi mới là bạn tốt v Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép đôi Mục tiêu: Giúp HS biết ứng xử nhanh và đúng Phương pháp: Phổ biến luật chơi: + GV phát cho mỗi dãy 5 tấm bìa ghi các câu tình huống và các cách ứng xử + Khi bắt đầu chơi, GV sẽ chỉ bất kì một HS ở dãy cầm các tấm bìa ghi tình huống. Khi em HS đó đứng lên đọc câu tình huống của mình thì đồng thời em HS nào cầm tấm bìa ghi cách ứng xử tương ứng phải đọc ngay cách ứng xử +Đôi bạn nào ứng xử nhanh thì đôi bạn đó thắng cuộc Cho HS chơi thử GV tổ chức cho HS chơi GV nhận xét HS chơi và phát phần thưởng cho các đôi bạn thắng cuộc 4. Củng cố – Dặn dò Đọc thuộc ghi nhớ Chuẩn bị bài Gọn gàng ngăn nắp - Hát - Làm lỗi biết nhận lỗi là trò ngoan - Hoạt động cá nhân - Các nhóm thảo luận - Nhờ cô giáo can thiệp với … - Hải có htể nói với tổ trưởng hoặc cô giáo chủ nhiệm - Chơi theo tổ (2 tổ) HS thi đua chơi theo tổ Thứ ba 23/9/2O14 MÔNTOÁN: 49 + 25 I. Mục đích ,yêu cầu. 1Kiến thức: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng 49 + 25 (cộng có nhớ trong phạm vi 100). Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 2Kỹ năng: Rèn làm tính đúng 3Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị GV: Bảng cài, que tính, bảng phụ HS: que tính III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cu :29 + 5 HS sửa bài 1 + + + + + 79 79 9 89 9 1 2 15 6 63 80 81 24 95 72 - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Học tính cộng về phép cộng 49 + 25 Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 49 + 25 Mục tiêu: Nắm được cách đặt tính phép cộng 49 + 25 Phương pháp: Trực quan giảng giải GV nêu đề bài, vừa nêu vừa đính que tính Có 49
File đính kèm:
- GA LOP 2 TUAN 1 DEN TUAN 6.doc