Bài giảng Môn tiếng việt lớp 1 - Bài 42 : Ưu - Ươu

- GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học.

 - GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân.

 (Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn. )

 * Đọc tổng hợp:

 - GV cho HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh

 

doc31 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn tiếng việt lớp 1 - Bài 42 : Ưu - Ươu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thực hành. 
 - HS: Bảng con, vở ghi chép , bộ thực hành T.Việt. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Luyện đọc: 
 - GV lần lượt cho HS đọc các âm, tiếng, từ và câu ứng dụng của bài 43. 
 - Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học. 
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS . 
 * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 43. 	
2. Luyện viết: 
 - Giúp cho HS chậm- yếu luyện viết qua các tiếng, từ đã được học ở bài 43. 
 - Rèn HS viết liền nét các con chữ. 
 - Rèn kỹ năng trình bày chữ viết đúng, đủ và liền nét theo y/c. 
 * Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc viết lần lượt. 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS qua phần luyện viết. 
 - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS c.bị bài sau.
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
RÈN LUYỆN - BỒI DƯỠNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Tiếp tục rèn luyện, củng cố cho HS nắm đọc được các tiếng, từ của bài 42 - 43.
 - Rèn luyện kỹ năng đánh vần, đọc trơn cho HS qua bài học 42 - 43. 
 - Rèn kỹ năng luyện viết cho HS (chú ý học sinh còn yếu) 
 * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc , viết và cách trình bài bày viết, chữ viết.
 - Rèn HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn qua bài 42 - 43.
 đã chọn lọc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, Bộ thực hành. 
 - HS: Bảng con, vở ghi chép , bộ thực hành T.Việt. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Luyện đọc: 
 - GV lần lượt cho HS đọc các âm, tiếng, từ và câu ứng dụng của bài 42 - 43.
 - Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học. 
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS . 
 * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 42 - 43.	
2. Luyện viết: 
 - Giúp cho HS chậm- yếu luyện viết qua các tiếng, từ đã được học ở bài 42 - 43. 
 - Rèn HS viết liền nét các con chữ. 
 - Rèn kỹ năng trình bày chữ viết đúng, đủ và liền nét theo y/c. 
 * Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc viết lần lượt. 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS qua phần luyện viết. 
 - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS c.bị bài sau.
BUỔI SÁNG: Thứ tư ngày 02 tháng 11 năm 2011
MÔN TIẾMG VIỆT
 Bài 44: on - an
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Đọc được: on, an , mẹ con, nhà sàn ; từ và các câu ứng dụng . 
 - Viết được: on, an , mẹ con, nhà sàn.
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè.
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. 
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học. 
 - HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Ổn định: 
2. K.Tra: 
- GV cho HS đọc, viết bài 43 ( có chọn lọc.)
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu: 
3.2. Hướng dẫn dạy vần: 
 * Dạy vần on : 
a. Nhận diện vần on - ghép bảng cài:
 - GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép vần vào bảng cài.
b. Đánh vần: 
 - GV h.dẫn cho HS đánh vần.
 - GV uốn nắn giúp đỡ HS. 
 * Đọc tiếng khoá: 
 - GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
 - GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng.
 - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 
 * Đọc từ khoá: 
 - GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học.
 - GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân. 
 (Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn. )
 * Đọc tổng hợp: 
 - GV cho HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh.
 * Dạy vần an.
 - GV cho HS so sánh 2 vần có điểm nào giống và khác nhau. 
 - GV h.dẫn HS đọc khác nhau. 
 - GV theo dõi nhận xét. 
c. Luyện viết:
* So sánh:
 - GV cho HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và luyện cho HS viết bảng con. 
 * Viết đứng riêng: 
 - GV h.dẫn quy trình viết và cho HS luyện viết vào bảng con. 
 - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện viết. 
 * Viết kết hợp:
 - GV p.tích chữ ghi tiếng và luyện cho HS viết bảng con. 
 - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. 
d. Đọc từ ứng dụng: 
 - GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
 - GV kết hợp giải thích cho HS nắm một số từ ngữ ứng dụng. 
 * HS thực hiện theo h.dẫn của GV:
 - HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo vần và ghép bảng cài theo y/c. 
 * Đánh vần: 	
 - HS đánh vần cá nhân lần lượt. 
 * Đọc tiếng khoá: 
 - HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
 - HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân.
 * Đọc từ khoá:
 - HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần mới.
 - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt
 * Đọc tổng hợp: 
 - HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh .
 - HS so sánh 2 vần có điểm giống và khác nhau. 
 + Giống nhau: Đều có âm n ở cuối.
 + Khác nhau :o khác a đứng đầu. 
 - HS đọc khác nhau lần lượt cá nhân. 
* HS luyện viết bảng con:
 - HS luyện viết vào bảng con lần lượt theo h.dẫn của 
GV. 	
 * HS luyện viết kết hợp:
 - HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt.
 * HS đọc từ ứng dụng: 
 - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học luyện đánh vần và đọc trơn cá
TIẾT 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 - GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK.
 - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc. 
 * Đọc câu ứng dụng: 
 - GV giới thiệu tranh ứng dụng và rút ra câu ứng dụng rồi h.dẫn cho HS đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có mang vần vừa học.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS.
 b. Luyện viết: 
 - GV h.dẫn cho HS viết vào vở tập viết theo quy định chuẩn kiến thức. 
 c. Luyện nói: 
 - GV cho HS quan sát tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời.
 - GV đặt các câu hỏi lần lượt cho HS trả lời. 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS nói mạnh dạn.
 - GV giáo dục cho HS qua chủ đề luyện nói. 
4. Củng cố - dặn dò:
 - GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. 
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò xem trước bài 45.
* HS luyện đọc :
 - HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân. 
* HS đọc câu ứng dụng: 
 - HS đọc câu ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c .
 * HS luyện viết vào vở tập viết: 
 - HS viết theo y/c của GV lần lượt. 
 * HS tập nói theo h.dẫn: 
 - HS quan sát tranh và trả lời lần lượt theo gợi ý của GV. 
MÔN TOÁN
 Tiết 42: Số 0 trong phép trừ
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ : 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau, Một số trừ đi 0 bằng chính nó; Biết thực hiện phép trừ có số 0 ; Biết viết phép tính thích hợp vớitình huống trong hình vẽ. 
 - HS làm đầy đủ các bài tập: 1, 2 (bài 2 cột 1, 2) 3. 
 * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. 
 - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. K.tra: 
 - GV K.tra cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 5. 
2.. Dạy- học bài mới: 
2.1.Giới thiệu phép trừ 1 - 1 = 0 . 
a) Hướng dẫn học phép trừ 1 - 1 = 0 . 
 * Bước 1: (Gắn mô hình)
 - GV kẻ khung hình lên bảng và cài lên bảng mô hình con chim cho từng khung và cho HS quan sát và giải quyết vấn đề. 
 + Có 1 con chim, lấy ra 1 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim? 
 - GV cho HS nêu bài toán 
 - GV cho HS nhắc lại.
 * Bước 2: (Nhận biết và trả lời) 
 - GV vừa chỉ vào mô hình vừa nói: “ Một con chim, lấy ra 1 con chim. Vậy không còn con chim nào. 
 Vậy “Một bớt một còn 0”
 - Cho HS nhắc lại. 
 * Bước 3: (Ghi phép tính và đọc kết quả)
 - GV nói: “ Ta viết Một bớt một còn 0 như sau” GV ghi bảng. 1 - 1 = 0 
 + Dấu – 	 gọi là trừ
 + Đọc là 1 – 1 = 0 
 - GV vừa đọc vừa chỉ vào 1 – 1 = 0 
 - GV cho HS đọc lại k.quả 
 b) Hướng dẫn và hình thành phép trừ: 3 - 3 = 0 
 - GV sử dụng mô hình ô tô gắn lên bảng để hìmh thành 
 - GV thực hiện qua 3 bước như trên (1 - 1 = 0)
c) Hướng dẫn và hình thành cho HS qua phép trừ : 
 2 - 2 = 0 4 - 4 = 0
 - GV hdẫn tương tự như phần trên
 - GV cho HS nhận xét k.quả 2 phép tính trên.
 - Cần lưu ý một điểm như sau:
 * GV kết luận: 
 “ Một số trừ đi chính nó thì bằng 0 ”
 * GV củng cố bảng cộng cho HS và p.tích cấu tạo cho HS qua 2 mô hình tròn. HS nắm và thực hành.
 2.2. Giới thiệu “ Một số trừ đi 0” 
 * GV gắn lên bảng 4 mô hình tròn và lấy đi 0 hình tròn (Hay không lấy hình nào ) Yêu cầu HS quan sát và nêu bài toán và trả lời. 
 Vậy ta viết như sau : 4 – 0 = 4
 - GV cho HS đọc k.quả.
 * Giới thiệu phép trừ : 
 5 – 0 = 5 1 – 0 = 1 3 – 0 = 3 
 - GV h.dẫn và hình thành tương tự như phép trừ : 
 4 – 0 = 4 
* GV kết luận: 
 “ Một số trừ đi 0 cũng bằng chính nó. ”
3: Hướng dẫn thực hành: 
 + Bài 1: 
 - GV cho HS nêu y/c bài làm 
 - GV cho HS thực hành bài tập trong SGK - bảng con. 
 - Rèn kỹ năng cho HS tính cho HS.
 - GV cho HS nhận xét các phép tính (5 - 0 và 5 - 5 ) và cho HS nắm vững Ghi Nhớ vừa nêu trên 
 + Bài 2:
 - GV cho nêu y/c bài làm.
 - GV cho HS lên bảng làm bài lần lượt. 
 - GV y/c HS quan sát bạn thực hiện .
 - GV theo dõi HS làm. 
 - GV cho HS nhận xét qua các phép tính 
 - GV giải thích cho HS nắm bất kì số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó và ngược lại. 
 + Bài 3: 
 - GV cho HS nêu y/c bài toán. 
 - GV h.dẫn cho HS nêu bài toán qua tranh tình huống. Từ đó giúp HS nắm, hiểu và thực hiện phép tính theo tình huống. 
 - GV giải thích cho HS nắm và cho HS tự làm. 
 - GV theo dõi HS làm. 
 - GV cho HS nhận xét k.quả.
* Câu b:
 - GV cho HS nêu y/c bài toán. 
 - GV h.dẫn cho HS nêu bài toán qua tranh tình huống. Từ đó giúp HS nắm, hiểu và thực hiện phép tính theo tình huống. 
 - GV giải thích cho HS nắm và cho HS tự làm. 
 - GV theo dõi HS làm. 
 - GV cho HS nhận xét k.quả.
3. Củng cố- dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học 
 - GV giúp HS nắm vững bài học.
 - GV cho HS đọc bảng trừ . 
 - GV dặn dò về ôn lại các phép trừ trong phạm vi 3, 4, 5, 0.
 - HS quan sát và giải quyết vấn đề. 
 - Có 1 con chim, lấy ra 1 con chim. Vậy không còn con chim nào. 
 - HS nhắc lại lần lượt cá nhân . “Một bớt một còn 0.”
 - HS đọc lại k.quả lần lượt. 
 - HS lên bảng ghi lại 1 – 1 = 0 
 * HS học phép trừ : 3 - 3 = 0
 - HS nghe GV giải thích 
 - HS nêu bài toán: Có 4 hình tròn và lấy đi 0 hình tròn. Vậy còn lại 4 hình tròn. 
 + Bài 1: 
 - HS nêu y/c bài làm. 
 - HS tính kết quả theo hàng ngang. 
 1 – 0 = 1 – 1 = 5 – 1 = 
 2 – 0 = 2 – 2 = 5 – 2 =
 3 – 0 = 3 – 3 = 5 – 3 = 
 4 – 0 = 4 – 4 = 5 – 4 = 
 5 – 0 = 5 – 5 = 5 – 5 =
 + Bài 2:
 - HS chú ý nghe GV nêu y/c. 
 - HS nêu tính k.quả theohàng ngang. 
 4 + 1 = 2 + 0 =
 4 + 0 = 2 – 2 =
 4 – 0 = 2 – 0 = 
 + Bài 3: 
 - Viết phép tính thích hợp. 
 - HS nêu bài toán câu a: 
 Lúc đầu trong chuồng có 3 con ngựa, sau đó chạy ra khỏi chuồng hết 3 con. Hỏi trong chuồng còn lại bao nhiêu con? 
 - HS thực hiện phép tính. 
 3
 - 
 3 
 = 
 0
 - HS nêu bài toán câu b: 
 Lúc đầu trong lọ có 2 con cá , sau đó vớt ra khỏi lọ hết 2 con. Hỏi trong lọ còn lại bao nhiêu con cá ? 
 - HS thực hiện phép tính. 
 2
 - 
 2 
 = 
 0
BUỔI SÁNG: Thứ năm ngày 03 tháng 11 năm 2011
 MÔN : TIẾMG VIỆT
 Bài 45 : ân - ă ăn
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Đọc được: ân , ă , ăn , cái cân , con trăn ; từ và các câu ứng dụng . 
 - Viết được: ân , ă , ăn , cái cân , con trăn.
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi.
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. 
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học. 
 - HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Ổn định: 
2. K.Tra: 
 - GV cho HS đọc, viết bài 44 ( có chọn lọc.)
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu: 
3.2. Hướng dẫn dạy vần: 
 * Dạy vần ân : 
a. Nhận diện vần ân - ghép bảng cài:
 - GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép vần vào bảng cài.
b. Đánh vần: 
 - GV h.dẫn cho HS đánh vần.
 - GV uốn nắn giúp đỡ HS. 
 * Đọc tiếng khoá: 
 - GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
 - GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng.
 - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 
 * Đọc từ khoá: 
 - GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học.
 - GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân. 
 (Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn. )
 * Đọc tổng hợp: 
 - GV cho HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh.
 * Dạy vần ăn.
 - GV cho HS so sánh 2 vần có điểm nào giống và khác nhau. 
 - GV h.dẫn HS đọc khác nhau. 
 - GV theo dõi nhận xét. 
c. Luyện viết:
* So sánh:
 - GV cho HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và luyện cho HS viết bảng con. 
 * Viết đứng riêng: 
 - GV h.dẫn quy trình viết và cho HS luyện viết vào bảng con. 
 - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện viết. 
 * Viết kết hợp:
 - GV p.tích chữ ghi tiếng và luyện cho HS viết bảng con. 
 - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. 
d. Đọc từ ứng dụng: 
 - GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
 - GV kết hợp giải thích cho HS naém moät soá töø ngöõ öùng duïng.
 * HS thực hiện theo h.dẫn của GV:
 - HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo vần và ghép bảng cài theo y/c. 
 * Đánh vần: 	
 - HS đánh vần cá nhân lần lượt. 
 * Đọc tiếng khoá: 
 - HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
 - HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân.
 * Đọc từ khoá:
 - HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần mới.
 - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt.
 * Đọc tổng hợp: 
 - HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh .
 - HS so sánh 2 vần có điểm giống và khác nhau. 
 + Giống nhau: Đều có âm n ở cuối.
 + Khác nhau : a khác ă đứng đầu. 
 - HS đọc khác nhau lần lượt cá nhân. 
* HS luyện viết bảng con:
 - HS bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV. luyện viết vào 
* HS luyện viết kết hợp:
 - HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt.
- HS bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV. luyện viết vào 
 * HS luyện viết kết hợp:
 - HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt.
 * HS đọc từ ứng dụng: 
 - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học luyện đánh vần và đọc trơn cá nhân. . 
 - HS chú ý nghe GV giải thích.
TIẾT 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 - GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK.
 - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc. 
 * Đọc câu ứng dụng: 
 - GV giới thiệu tranh ứng dụng và rút ra câu ứng dụng rồi h.dẫn cho HS đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có mang vần vừa học.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS.
 b. Luyện viết: 
 - GV h.dẫn cho HS viết vào vở tập viết theo quy định chuẩn kiến thức. 
 c. Luyện nói: 
 - GV cho HS quan sát tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời.
 - GV đặt các câu hỏi lần lượt cho HS trả lời. 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS nói mạnh dạn.
 - GV giáo dục cho HS qua chủ đề luyện nói. 
4. Củng cố - dặn dò:
 - GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. 
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò. 
 * HS luyện đọc :
 - HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân. 
 * HS đọc câu ứng dụng: 
 - HS đọc câu ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c .
 * HS luyện viết vào vở tập viết: 
 - HS viết theo y/c của GV lần lượt.
 * HS tập nói theo h.dẫn: 
 - HS quan sát tranh và trả lời lần lượt theo gợi ý của GV. 
	THỦ CÔNG
BÀI: XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ. (T2)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
- Kiến thức: HS biết cách xé dán hình con gà con..
- Kĩ năng : Xé, dán được hình con gà con. đường xé có thể bị răng cưa. hình dán tương đối phẳng. mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút chì để vẽ.
- Với HS khéo tay: Xé, dán được hình con gà con. đường xé ít bị răng cưa. hình dán phẳng. mỏ, mắt và chân gà có thể dùng bút màu để vẽ. Có thể xe được thêm hình con gà có hình dạng, kích thước, màu sắc khác. Có thể kết hợp trang trí hình con gà con.
- Thái độ : Giúp GV biết yêu thích học môn thủ công, biết thực hành cẩn thận và biết thu dọn giấy vụn sau khi làm xong sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bài làm mẫu về xé, dán hình con gà con.
 giấy màu, hồ dán, giấy làm nền.
- Học sinh : giấy màu các loại, bút chì, hồ dán, khăn lau, vở thủ công
III. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU :
1. Ổn định lớp:
Ổn định HS. 
2. Kiểm tra:
Kiểm tra đồ dùng học tập môn thủ công của HS.
Gv hỏi:”Tiết trước học bài gì?” 
Gọi vài HS nêu các bước xé dán hình con gà con.
Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài :
 - GV nêu yêu cầu và giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS thực hành:
* Hoạt động 1: Quan sát mẫu.
 GV hướng dẫn HS quan sát lại mẫu dán.
 Yêu cầu HS nhắc lại các bước xé dán ở tiết 1.
GV nêu nhận xét.
* Hoạt động 2: HS thực hành.
thực hành xé hình con gà :
 - GV yêu cầu HS lấy giấy màu ra, chọn màu và thực hành xé hình con gà con.
 - GV luôn theo dõi nhắc nhở, động viên, uốn nắn HS:
 - Sau khi xé được hình đầu, thân và đuôi gà rồi mới xé tiếp hình mỏ và chân.(hoặc dùng bút để vẽ).
 - Riêng mắt gà vì nhỏ nên có thể dùng bút màu để tô.
 - Vì đây gồm những chi tiết nhỏ, HS thường lúng túng nên GV luôn trực tiếp theo dõi, hướng dẫn HS.
*Thực hành dán hình:
 - GV nhắc nhở, hướng dẫn HS dán theo thứ tự, cân đối và phẳng đều.
 - Hướng dẫn HS dùng bút màu tô mắt gà.
 - HS dán xong, GV nhắc nhở HS thu dọn giấy vụn.
* Trưng bày sản phẩm:
 - Thu bài, đánh giá sản phẩm HS.
 - GV hướng dẫn HS nộp bài.
 - Nêu nhận xét
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát.
- HS nhắc lai.
- HS lấy giấy màu ra thực hành xé hình thân gà, đầu gà đuôi gà như đã hướng dẫn.
- HS thực hành dán hình vào vở.
- HS dùng bút màu tô mắt gà.
- HS vệ sinh chỗ ngồi.
- HS nộp bài theo tổ.
4. Củng cố:
Hỏi lại tên bài học.
 GD HS: Biết thương yêu, chăm sóc loài vật nhỏ.
 MÔN TOÁN
 Tiết 43: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Biết thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0 , biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. 
 - HS làm đầy đủ các bài tập: 1 ( bài 1 cột 1, 2, 3) 2, 3 ( bài 3 cột 1, 2) 4 ( bài 4 cột 1, 2) 5 phần a.
 * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. 
 - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. K.tra: 
 - GV K.tra cho HS làm bài tập ở tiết 42 (có chọn lọc). 
2. Dạy- học bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Thực hành: 
 - GV h.dẫn cho HS làm các bài tập lần lượt.
+ Bài 1: 
 - GV cho HS nêu y/c và làm bài tập.
 - GV h.dẫn cho HS ghi các phép tính đúng y/c. 
 - GV cho HS nhận xét các k.quả của các phép tính trên (có chữ số 0) 
+ Bài 2: 
 - GV hướng dẫn cho HS nêu y/c bài vàlàm bài tập. 
 - GV hướng dẫn cho HS lên bảng làm bài tập + SGK.
 - GV cho HS nhận xét k.quả bài làm.
 - GV cho HS nhận xét qua bài làm của HS.
 + Bài 3: 
 - GV cho HS nêu y/c bài làm.
- GV cho HS và làm bài tập theo y/c của GV. 
 - GV cho HS làm trên bảng.
 - GV cho HS nhận xét.
 + Bài 4:
 - HS nêu y/c bài làm và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.(, =)
 - GV cho HS làm bài tập. 
 + Bài 5: 
 - GV cho HS nêu y/c bài làm.
 - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề bài theo tình huống tranh a.
 - GV cho HS thực hiện phép tính theo tình huống tranh đã nêu.
 * Nếu còn thời gian GV cho HS làm cả câu b.
 (Dành cho HS khá – giỏi).
 - GV cho HS nhận xét bài làm của các bạn. 
4. Củng cố- dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học 
 - GV dặn dò xem trước tiết luyện tập chung SGK – T 63.
 * HS thực hành làm bài tập:
 - HS làm bài tập theo h.dẫn. 
 + Bài 1: 
 - HS nêu y/c và làm bài tập.Tính k.quả theo hàng ngang. 
 5 – 4 = 3 – 1 = 
 5 – 5 = 4 – 4 = 
 4 – 0 = 3 – 3 = 
+ Bài 2: 
 - HS nêu y/c và làm bài tập.Tính k.quả theo cột dọc.
 - - - - - - 
+ Bài 3: 
 - HS nêu y/c bài và làm bài tập theo y/c. 
 - HS tính k.quả lần lượt theo hàng ngang. 
 2 – 1 – 1 = 3 – 1 – 2 =
 4 – 2 – 2 = 4 – 0 – 2 =
 + Bài 4: 
 - HS nêu y/c bài làm và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.(, =)
 5 – 3 … 2 3 – 3 … 1 
 5 – 1 … 3 3 – 2 … 1 
 + Bài 5: 
 - HS nêu y/c bài làm: Viết phép tính thích hợp:
a) Lúc đầu có 4 bong bóng bay , sau đó đức dây bay đi 4 bong bóng bay. Hỏi còn lại mấy bong bóng bay ?
 - HS tự làm phép tính.
 4
 -
 4
 =
 0
BUỔI CHIỀU:
LUYỆN TẬP TOÁN
RÈN LUYỆN 

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 11.doc