Bài giảng Môn Tập đọc lớp 1 - Bài: Trường em

GV theo dõi giúp đỡ cho HS viết bài đầy đủ.

 * Soát lỗi:

 - GV hdẫn cách soát lỗi cho HS nắm và thực hiện.

 - GV cho HS đổi vở lẫn nhau để soát lỗi qua đoạn văn.

 - GV đọc lần lượt từng câu , từng tiếng để cho HS nghe và soát lỗi lẫn nhau.

 - Khi soát lỗi phải ghi các lỗi ra ngoài lề vở. Sau khi soát xong thì ghi tổng số lỗi lên phần trên lề ngoài.

 

doc35 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2878 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Tập đọc lớp 1 - Bài: Trường em, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đúng ghi Đ, sai ghi S:
 - GV cho HS nêu yêu cầu bài toán. 
 - HS quan sát và đọc nhẩm rồi lựa chọn kết quả để ghi Đ hoặc S vào ô vuông thích hợp. 
 Điểm A ở trong hình tam giác Đ 
 Điểm B ở ngoài hình tam giác S 
 Điểm E ở ngoài hình tam giác Đ 
 Điểm C ở ngoài hình tam giác Đ 
 Điểm I ở ngoài hình tam giác S 
 Điểm D ở ngoài hình tam giác S 
+ Bài 2: 
 - HS nêu bài toán lần lượt và thực hành. 
 a) Vẽ 2 điểm trong hình vuông. 4 điểm ở ngoài hình vuông. 
 b) HS vẽ 3 điểm trong hình tròn. 2 điểm ở ngoài hình tròn. 
 + Bài 3. Tính:
 - HS nêu yêu cầu bài toán. 
 - HS làm bài lần lượt 
 20 + 10 + 10 = 60 – 10 – 20 = 
 30 + 10 + 20 = 60 – 20 – 10 =
 30 + 20 + 10 = 70 + 10 – 20 =
 + Bài 4 : 
 - HS đọc đề toán. 
 - HS nhìn tóm tắt giải bài toán.
 Bài giải
 Số nhãn vở có tất cả là: 
 10 + 20 = 30 (nhãn vở ) 
 Đáp số : 30 nhãn vở.
 TẬP VIẾT
 Bài : TÔ CHỮ HOA
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết: 
 - Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B.
 - Viết đúng các vần: ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
 - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai
 * Rèn luyện và bồi dưỡng HS khá giỏi Viết đầy đủ số dòng theo qui định trong vở tập viết 1, tập 2.
 - Rèn luyện và bồi dưỡng HS khá giỏi, thêm cách trình bày bài viết chữ viết cân đối và sạch đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ chữ mẫu dạy viết, SGK, 
 - HS: Vở tập viết, bảng con , dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. Ktra: 
 - Ktra sự chuẩn bị của HS và cho HS viết bảng con các tiếng, từ đã học ở bài học trước. 
 2. Dạy học bài mới: 
 2.1. Giới thiệu: 
- GV ghi tựa bài lên bảng cho HS đọc lần lượt.
- GV nhận xét HS đọc tựa bài. 
 2.2. Hdẫn HS tô chữ hoa: 
- GV hdẫn và treo bảng có viết các chữ hoa A, Ă, Â, B và hỏi: 
- Chữ A hoa gồm những nét nào ?
- GV chỉ vào chữ A hoa và nói : Chữ A hoa gồm 1 nét móc trái, 1 nét móc dưới và 1 nét móc ngang. 
 * Quy trình viết chữ A hoa như sau: 
- GV hdẫn quy trình viết từ điểm đặt bút dưới dòng kẻ ngang dưới viết nét móc hơi lượn sang phải một đơn vị chữ lên dòng kẻ ngang trên . Từ đây viết nét móc phải. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút. Cuối cùng lia bút lên đường kẻ ngang giữa, bên trái của nét thẳng (chéo 1/3 đơn vị chữ ) để viết nét ngang. Điểm dừng bút ở nét ngang thẳng hàng dọc với điểm của nét móc. 
- GV cho HS viết chữ A hoa vào bảng con.
- GV hdẫn cho HS viết chữ Ă, Â hoa cũng tương tự như quy trình viết chữ A hoa. 
 * Quy trình viết chữ B hoa như sau:
- Từ điểm đặt bút trên dòng kẻ ngang trên viết nét móc dưới hơi lượn như chữ A hoa lia bút lên phía dưới đường kẻ ngang trên một chút, viêt nét cong phải chạm vào nét móc, độ rộng hẹp hơn 1 đơn vị. Viết nét thắt ở giữa rồi viết nét cong phải dưới độ rộng 1 đơn vị chữ. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang dưới một chút. 
- GV cho HS viết chữ B hoa vào bg con.
 2.3. Hdẫn cho HS viết vần, TNƯD: 
- GV viết sẵn lên bảng cho HS đọc 
- GV hdẫn cho HS viết bảng con lần lượt.
 2.4. Hdẫn cho HS viết vào vở tập viết: 
- GV cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết. 
- GV ghi mẫu đầu dòng hdẫn HS quan sát và luyện viết 
- GV theo dõi giúp đỡ HS viết lần lượt theo y/c. 
- GV lưu ý HS chú ý khoảng cách các con chữ sau cho đúng quy định. 
* Thu bài chấm điểm: 
- GV thu một số bài chấm điểm. 
- GV nhận xét bài viết của HS về chữ viết, độ cao, khoảng cách các con chữ … 
 4. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét tiếùt học.(Nếu viết chưa hoàn thành thì về viết tiếp). 
- Dặn dò tiết học.
 - HS đọc tựa bài trên bảng.
* HS tô theo hdẫn:
 - HS chú ý trả lời câu hỏi của GV:
 - Chữ A hoa gồm có 2 nét móc dưới và 1 nét ngang.
 - HS theo dõi GV hdẫn quy trình viết chữ A hoa. 
 - HS viết chữ A hoa vào bảng con theo y/c của GV. Và viết chữ Ă, Â hoa bảng con 
 - HS viết chữ B hoa vào bảng con theo y/c của GV.
- HS đọc lần lượt các vần , từ ứng dụng
- HS luyện viết theo y/c của GV. 
MÔN: CHÍNH TẢ
 Bài: TRƯỜNG EM
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn "Trường học là…anh em": 26 chữ trong khoảng 15 phút.
 - Điền đúng vần ai, ay; chữ c, k vào chỗ trống. Làm được bài tập 2, 3 (SGK).
 - Rèn kỹ năng nhìn chép đủ, đúng cho HS. 
 - Rèn kỹ năng trình bày bài viết cho HS. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, đoạn văn chép sẵn lên bảng, bài tập .
 - HS: Vở tập chép , SGK, bảng con, dụng cụ học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. mở đầu:
 - Tuần này các em sẽ tập viết chính tả và làm các bài tập 
 2. K.Tra: 
 - GV Ktra sự chuẩn bị của Hs.
 3. Dạy bài mới: 
 3.1. Giới thiệu: 
 3.2. Hướng dẫn HS chép: 
 - GV cho HS đọc lại đoạn văn cần chép.
 - GV cho HS chép bảng con những tiếng, từ khó và cho HS p.tích các tiếng, từ khó. 
 - GV theo dõi cho HS viết bảng con lần lượt. 
 * HS chép bài chính tả: 
 - GV cho HS chép chép đoạn văn viết vào vở.Từ “Trường em … như anh em.” GV lưu ý nhắc nhở HS về cách viết , khi viết chữ đầu câu văn phải viết hoa và viết lùi vào 1 ô . Sau dấu chấm phải viết hoa và tên riêng của địa danh cũng viết hoa. 
 - GV theo dõi giúp đỡ cho HS viết bài đầy đủ. 
 * Soát lỗi: 
 - GV hdẫn cách soát lỗi cho HS nắm và thực hiện. 
 - GV cho HS đổi vở lẫn nhau để soát lỗi qua đoạn văn. 
 - GV đọc lần lượt từng câu , từng tiếng để cho HS nghe và soát lỗi lẫn nhau. 
 - Khi soát lỗi phải ghi các lỗi ra ngoài lề vở. Sau khi soát xong thì ghi tổng số lỗi lên phần trên lề ngoài. 
 * Thu bài chấm điểm: 
 - GV thu một số bài để chấm điểm và nhận xét. 
 - GV nh. xét bài viết, chữ viết, số lỗi mắc và cách trình bày bài viết sau cho cân đối , đều và đúng khoảng cách các con chữ … 
 3.3 Hướng dẫn cho HS làm bài tập chính tả:
 - GV hdẫn cho HS làm các bt lần lượt. 
 + Bài tập 2: 
 - Điền vần ai, ay vào chỗ chấm thích hợp:
 - GV hdẫn cho HS quan sát tranh và hỏi: 
 + Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
 + Bài tập 3: 
- Điền chữ c hay k ? 
- GV hdẫn HS cách làm tương tự bài tập 2. 
- GV cho HS làm và uốn nắn sửa chữa cho HS. 
 4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét bài viết, bài tập.
- GV nhận xét tiết học và dặn dò tiết học. 
 - HS chú ý đọc lại đoạn văn cần chép theo hdẫn của GV.
 - HS chú ý p.tích các tiếng, từ khó theo y/c của GV lần lượt và luyện viết bảng con. 
 - HS chú ý chép đoạn văn theo y/c của GV 
 Từ “Trường em … như anh em.”
 - HS thực hiện theo hdẫn của GV.
 * HS nộp bài chấm điểm: 
 - HS nộp bài chấm điểm theo y/c của GV để chấm điểm. 
 * HS làm bài tập chính tả:
 + Bài tập 2:
- HS chú ý quan sát và trả lời câu hỏi.
 + Bức tranh vẽ gà mái và vẽ máy ảnh (máy chụp hình)
 - HS làm vào vở tập chính tả hoặc làm trong SGK. 
 + Bài tập 3: 
- Điền chữ c hay k ? 
- HS làm vào vở tập chính tả hoặc làm trong SGK. 
BUỔI CHIỀU: LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
RÈN LUYỆN - BỒI DƯỠNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Tiếp tục rèn luyện, củng cố cho HS nắm đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ .
 - Biết được tác dụng của Trường em.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
 - Rèn HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn , đọc lưu loát qua bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, bộ thực hành. 
 - HS: Bảng con, vở ghi chép. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Luyện đọc: 
 - GV lần lượt cho HS luyện đọc các câu , đoạn và cả bài.
 - Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học. 
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc trơn , đọc tốt cho HS . 
 * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 
2. Tìm tiếng có vần đã ôn tập: 
 - Giúp cho HS chậm- yếu biết cách tìm những tiếng có vần đã ôn tập (ay, ai.)
 - Rèn HS tìm được nhiều tiếng có vần mới ôn tập. 
 * Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn và hiểu trả lời các câu hỏi theo y/c . 
 - GV nhận xét - uốn nắm cho HS nói trọn câu. 
 - GV nhận xét tiết học.
BUỔi SÁNG: Thứ tư ngày 02 tháng 29 năm 2012.
 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
	 	BÀI 25: CON CÁ
I. MỤC TIÊU:
	- HS kể tên và nêu ích lợi của cá.
 - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật.
- Ăn cá giúp cơ thể khỏe mạnh và phát triển tốt.
- HS cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương.
- GDKNS:
+ KN ra quyết định: ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn cá.
+ KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cá.
+ Phát triển kn giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình ảnh trong bài 25, sgk.
- GV và hs đem đến lớp lọ đựng cá. mỗi nhóm 1 lọ và cá.
- Phiếu học tập hoặc bộ đờ chơi câu cá bằng bìa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. kiểm tra: 
- Nêu ích lợi của cây gỗ.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Con cá – ghi tựa.
* Họat động 1: Quan sát con cá được mang đến lớp.
+ Mục tiêu: HS nhận ra các bộ phận của con cá. mô tả được con cá bơi và thở như thế nào.
Bước 1:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Hướng dẫn các nhóm làm việctheo gợi ý: các em cần quan sát con cá kĩ và trả lời câu hỏi:
+ Tên của con cá?
+ Chỉ và nói tên các bộ phận mà em nhìn thấy ở cá.
+ Cá sống ở đâu?
+ Nó bơi bằng bộ phận nào?
+ Cá thở như thế nào?
Bước 2:
- GV gọi đại diện mỗi hs trả lời 1 câu hỏi.
* Kết luận: cá có đầu, mình, đuôi và vây. cá bơi bằng đuôi, vây và thở bằng mang.
Họat động 2: làm việc với sgk.
 + Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi trong sgk.
- Biết một số cách bắt cá.
- Biết ích lợi của cá.
+ Bước 1:
- Chia nhóm 2 em.
- GV cho hs quan sát tranh sgk đọc và trả lời các câu hỏi.
+ Bước 2:
- GV gọi hs đọc câu hỏi và trả lời.
+ Bước 3: cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Người ta dùng gì để bắt cá ở trong hình 53 - sgk?
+ Em biết những cách nào để bắt cá?
+ Em thích ăn loại cá nào?
- HS khá giỏi biết kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn.
+ Ăn cá có lợi gì?
* Kết luận: Có nhiều cách bắt cá: đánh cá bằng lưới trên tàu, thuyền, kéo vó (như ảnh chụp 53, sgk) hoặc dùng cần câu để câu cá.
ăn cá có nhiều chất đạm, rất tốt cho sức khoẻ, giúp cho xương phát triển tốt.
* nghỉ giữa tiết. 
Hoạt động 3: Thi vẽ cá và mô tả con cá mình vẽ.
+ Mục tiêu: HS củng cố hiểu biết các bộ phận của con cá. gọi tên được con cá mà mình vẽ.
+ Bước 1:
- GV cho hs mang giấy vẽ, chì màu.
+ Bước 2:
- GV gọi 1 vài hs lên giới thiệu con cá của mình.
- GV tuyên dương 1 số em.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi “đi câu” (Nếu còn thời gian).
- GV chuẩn bị 1 số con cá bằng bìa và 3 cần câu.
- Đội nào câu nhiều cá sẽ thắng.
- Khen hs học tốt.
- HS trả lời
- Lớp chia làm 6 nhóm.
- Chú ý.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Từng nhóm đôi.
- Quan sát tranh sgk: 1 hs hỏi, 1 hs trả lời.
- Trả lời cá nhân
- HS mang giấy vẽ và bút màu.
- Vẽ con cá vào vở bài tập.
- HS chỉ và nói được tên cá, các bộ phận của con cá.
- HS chia làm 3 đội chơi tiếp sức, lần lượt các hs trong đội lên câu – mỗi hs chỉ câu 1 con rồi tiếp bạn sau mình.
MÔN: TẬP ĐỌC
 Bài: TẶNG CHÁU
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
 - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
 - Học thuộc lòng bài thơ.
 - HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. 
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, tranh minh hoạ bài học phần luyện nói.
 - HS: Bộ đồ dùng T.Việt, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. Ổn định: 
 2. K.Tra: 
 - GV Ktra bài cũ “Trường em” có câu hỏi chọn lọc.
 3. Dạy bài mới: 
 3.1. Giới thiệu: 
 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc mẫu:
 - GV đọc mẫu giọng đọc chậm, nhẹ nhàng và tình cảm.
 b. H.dẫn HS luyện đọc: 
 - GV h.dẫn cho HS đọc những từ ngữ khó mà HS dễ đọc sai và cho HS p.tích các từ ngữ khó mà các em dễ nhằm lẫn. 
 - GV uốn nắn giúp đỡ HS và kết hợp giải thích - p.tích tiếng.
 - GV kết hợp giải thích các TN cho các em nắm hiểu.
 * Luyện Đọc câu:
 - GV phân câu và cho HS nhận biết các câu có trong bài. 
 - GV hdẫn cho HS luyện đọc thầm từng câu.
 - GV cho HS luyện đọc nối tiếp nhau 
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc. 
 * Luyện Đọc đoạn:
 - GV phân đoạn và luyện cho HS đọc từng đoạn.(khổ thơ)
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc.
 * Luyện đọc cả bài:
 - GV cho HS luyện đọc cả bài lần lượt.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài T.đọc.
 - GV cho HS thi đua đọc cả bài. 
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc.
 3.3 Ôn các vần ao , au : 
 a) Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay:
 - GV yêu cầu HS tìm trong bài có tiếng chứa vần ao, au.
 - GV cho HS p.tích tiếng có vần ao, au. 
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS.
 b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au:
 - GV tìm mẫu và h.dẫn cách tìm tiếng ngoài bài tiếng có vần ao, au đã học. 
 - GV cho HS thi đua tìm tiếng có vần ao, au theo y/c của GV. 
 c) Nói câu có chứa tiếng mang vần ao, au (mới tìm):
 - GV cho HS quan sát mẫu, nói câu mẫu . 
- GV cho HS nói câu có chứa tiếng có vần ao, au đã tìm được.
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS. 
 - HS chú ý nghe GV đọc và theo dõi.
 * HS luyện đọc:
 - HS luyện đọc cá nhân lần lượt các TN khó maa GV đã chọn lọc. 
 - HS p.tích các tiếng TN khó mà GV chọn lọc. 
 * HS luyện đọc câu:
 - HS nhận biết được số lượng câu trong bài. 
 - HS luyện đọc thầm từng câu theo hdẫn của GV. 
 - HS đọc nối tiếp nhau từng câu. 
 * HS luyện đọc đoạn:
 - HS chú ý luyện đọc từng đoạn ( khổ thơ) cá nhân.
 - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt.
 * HS luyện đọc cả bài:
 - HS luyện đọc cả bài lần lượt cá nhân.
 - HS đọc những tiếng có vần ao, au có trong bài . 
 - HS p.tích các tiếng đã tìm có vần ao, au theo y/c của GV. 
 - HS chú ý theo dõi hdẫn của GV 
 - HS mỗi em tìm được 1 tiếng, từ có vần ao, au 
 - HS chú ý quan sát và nói theo câu nói mẫu. 
 - HS thực hiện theo y/c của GV nói lần lượt. 
TIẾT 2.
3.4 Tìm hiểu bài và luyện nói: 
 a. Luyện đọc và tìm hiểu bài đọc: 
 - GV đọc mẫu lại toàn bài theo y/c HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
 + Bác Hồ tặng vở cho ai ?
 - GV cho HS đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi: 
 + Bác mong bạn nhỏ làm điều gì ?
 - GV theo dõi uốn nắn cho HS qua câu trả lời.
 * GV chốt ý bài thơ cho HS nắm: 
 Bài thơ nói lên tình cảm yêu mến , sự quan tâm của Bác Hồ với các em HS. Bác Hồ mong muốn sau này các em khôn lớn, học giỏi giúp ích cho đất nước. 
 - GV cho HS đọc toàn bài thơ. 
 b. Học Thuộc Lòng: 
 - GV hdẫn cho HS đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá dần bảng.
 - GV theo dõi uốn nắn cho HS đọc thuộc lòng. 
 c. Hát các bài hát nói về Bác : 
 - GV cho HS hát các bài hát nói về Bác mà các em đã nghe và đã được học. 
 - GV theo dõi uốn nắn giúp đỡ cho HS.
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV cho HS đọc thuộc lòng toàn bài và hỏi các câu hỏi củng cố theo SGK. 
 - Rèn kỹ năng đọc thuộc lòng bài thơ đã học. 
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò. 
* Luyện đọc và tìm hiểu bài đọc: 
 - HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn theo y/c của GV. 
+ Bác Hồ tặng vở cho các bạn HS.
 - HS đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi:
 + Bác mong bạn nhỏ làm … có ích cho đất nước. 
 - HS đọc toàn bài thơ cá nhân lần lượt. 
 - HS chú ý đọc thuộc lòng bài thơ theo y/c của GV lần lượt. 
 - HS hát các bài hát nói về Bác mà các em đã nghe và đã được học. 
BUỔI SÁNG: Thứ năm ngày 01 tháng 3 năm 2012.
 MÔN: TOÁN
 Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục; biết giải toán có một phép cộng.
 - HS làm đầy đủ các bài tập: Bài 1, bài 3(b), bài 4.
 * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. 
 - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. K.tra: 
 - GV K.tra cho HS làm bài tập ở tiết 98 (có chọn lọc). 
 2. Dạy - học bài mới:
 2.1. Giới thiệu: 
 2.2. Hướng dẫn thực hành:
 - GV h.dẫn cho HS làm các bài tập lần lượt.
 + Bài 1. Viết (theo mẫu): 
 - GV cho HS nêu yêu cầu bài toán.
 - GV làm mẫu cho HS nắm và thực hiện. 
 - GV hdẫn cho HS làm bài lần lượt 
 - GV cho HS thực hành làm bài lần lượt theo y/c 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài. 
+ Bài 3: (b)
 - GV cho HS nêu yêu cầu bài toán theo từng câu b 
 - GV cho HS làm bài theo y/c . 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài. 
 - GV cho HS nhận xét cách làm. 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài. 
+ Bài 4 : 
 - GV cho HS đọc đề toán. 
 - GV ghi tóm tắt lên bảng cho HS nhìn tóm tắt giải bài toán.
 Tóm tắt 
 Lớp 1A : 20 bức tranh
 Lớp 1B : 30 bức tranh 
 Cả hai lớp : … bức tranh ? 
 - GV cho HS làm bài giải 
 - GV cho HS nhận xét bài giải của các bạn. 
 (Nếu còn thời gian cho HS làm cả bài còn lại) 
 4. Củng cố- dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học cho HS nhắc lại 4 bước để thực hiện giải toán có lời văn.
 - GV dặn dò.
+ Bài 1. Viết (theo mẫu): 
 - HS nêu bài toán lần lượt và thực hành. 
 Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị. 
 Số 18 gồm … chục và … đơn vị. 
 Số 40 gồm … chục và … đơn vị.
 Số 70 gồm … chục và … đơn vị.
 + Bài 3: (b) 
b) Tính nhẩm:
 50 + 20 = 70 60 cm + 10 cm = 70 cm 
 70 - 50 = 20 30 cm + 20 cm = 50 cm 
 70 - 20 = 50 40 cm – 20 cm = 20 cm
+ Bài 4 : 
 - HS đọc đề toán. 
 - HS nhìn tóm tắt giải bài toán.
 Bài giải
Số bức tranh cả hai lớp vẽ đc tất cả là: 
 20 + 30 = 50 ( bức tranh) 
 Đáp số : 30 bức tranh 
MÔN: TẬP ĐỌC
 Bài: CÁI NHÃN VỞ
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
 - Biết được tác dụng của nhãn vở.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
 - HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở.
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. 
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, tranh minh hoạ bài học phần luyện nói.
 - HS: Bộ đồ dùng T.Việt, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. Ổn định: 
 2. K.Tra: 
 - GV Ktra bài cũ “Tặng cháu” có câu hỏi chọn lọc.
 3. Dạy bài mới: 
 3.1. Giới thiệu: 
 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: 
 a. GV đọc mẫu:
 - GV đọc mẫu giọng đọc chậm, nhẹ nhàng và tình cảm.
 b. H.dẫn HS luyện đọc: 
 - GV h.dẫn cho HS đọc những từ ngữ khó mà HS dễ đọc sai.
 - GV uốn nắn giúp đỡ HS và kết hợp giải thích - p.tích tiếng.
 - GV kết hợp giải thích các TN cho các em nắm hiểu qua các TN khó đó
 * Luyện đọc câu:
- GV phân câu và cho HS nhận biết các câu có trong bài. 
- GV hd cho HS luyện đọc thầm từng câu.
- GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc. 
 * Luyện Đọc đoạn:
 - GV phân đoạn và luyện cho HS đọc từng đoạn.
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc. 
 * Luyện đọc cả bài:
 - GV cho HS luyện đọc cả bài lần lượt.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài T.đọc.
 - GV cho HS thi đua đọc cả bài. 
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc.
 3.3 Ôn các vần ang , ac: 
 a) Tìm tiếng trong bài có vần ang:
 - GV yêu cầu HS tìm trong bài có tiếng chứa vần ang.
 - GV cho HS p.tích tiếng có vần ang. 
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS.
 b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac :
 - GV tìm mẫu và h.dẫn cách tìm tiến ngoài bài tiếng có vần ang, ac đã học. 
 - GV cho HS thi đua tìm tiếng có vần ang, ac theo y/c của GV. 
 c) Nói câu có chứa tiếng mang vần ang, ac (mới tìm):
 - GV cho HS quan sát mẫu, nói câu mẫu. 
 - GV cho HS nói câu có chứa tiếng có vần ai, ay đã tìm được.
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS.
- HS chú ý nghe GV đọc và theo dõi.
 * HS luyện đọc:
- HS luyện đọc cá nhân lần lượt các TN khó dễ sai.
- HS p.tích các tiếng mà GV chọn lọc. 
 * HS luyện đọc câu:
- HS nhận biết được số lượng câu trong bài. 
- HS luyện đọc thầm từng câu theo hdẫn của GV. 
 * HS luyện đọc đoạn
- HS chú ý luyện đọc từng đoạn cá nhân.
- HS luyện đọc trơn 

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 25.doc