Bài giảng Môn Tập đọc lớp 1 - Bài: Ngưỡng cửa

- GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS.

 b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt:

 - GV yêu cầu HS tìm ngoài bài có tiếng chứa vần ươc, ươt

 - GV cho HS p.tích tiếng có vần ươc, ươt.(nếu cần thiết)

 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS.

 c) Nói câu có chứa tiếng mang vần ăt, ăc (mới tìm):

 - GV cho HS quan sát mẫu, nói câu mẫu .

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1996 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Tập đọc lớp 1 - Bài: Ngưỡng cửa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc tựa bài trên bảng.
 * HS tô theo hdẫn:
 - HS chú ý nắm được cách tô các chữ Q, R lần lượt từng nét theo quy trình .
- HS viết chữ Q, R hoa vào bảng con theo y/c của GV. 
- HS đọc lần lượt các vần , từ ứng dụng
- HS luyện viết theo y/c của GV. 
* HS viết vào vở tập viết:
 MÔN: CHÍNH TẢ
 Bài: NGƯỠNG CỬA
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8-10 phút.
 - Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
 - Rèn kỹ năng nhìn chép đủ, đúng theo yêu cầu của bài sau cho cân đối, đều, đẹp và ít sai lỗi chính tả. 
 - Rèn kỹ năng trình bày bài viết sạch, đẹp cho HS. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, đoạn văn chép sẵn lên bảng, bài tập .
 - HS: Vở tập chép , SGK, bảng con, dụng cụ học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. Mở đầu:
 - Tuần này các em sẽ tiếp tục tập viết chính tả và làm các bài tập 
 2. K.Tra: 
 - GV Ktra sự chuẩn bị của HS.
 3. Dạy bài mới: 
 3.1. Giới thiệu: 
 3.2. Hướng dẫn HS chép: 
 - GV cho HS đọc lại đoạn văn cần chép. (khổ thơ)
 - GV cho HS chép bảng con những tiếng, từ khó và cho HS p.tích các tiếng, từ khó. 
 - GV theo dõi cho HS viết bảng con lần lượt. 
 * HS chép bài chính tả: 
 - GV cho HS chép đoạn văn (khổ thơ) viết vào vở bài “Chuyện ở lớp” GV lưu ý nhắc nhở HS về cách viết, khi viết chữ đầu câu văn phải viết hoa và viết lùi vào 1, 2 ô. Sau dấu chấm phải viết hoa và tên riêng của địa danh cũng viết hoa.(nếu có) 
 - GV theo dõi giúp đỡ cho HS viết bài đầy đủ. 
 * Soát lỗi: 
 - GV hdẫn cách soát lỗi cho HS nắm và thực hiện. 
 - GV cho HS đổi vở lẫn nhau để soát lỗi qua đoạn văn.(khổ thơ) 
 - GV đọc lần lượt từng câu, từng tiếng để cho HS nghe và soát lỗi lẫn nhau. 
 - Khi soát lỗi phải ghi các lỗi ra ngoài lề vở. Sau khi soát xong thì ghi tổng số lỗi lên phần trên lề ngoài. 
 * Thu bài chấm điểm: 
 - GV thu một số bài để chấm điểm và nhận xét. 
- GV nhận xét bài viết, chữ viết, số lỗi mắc và cách trình bày bài viết sau cho cân đối, đều và đúng khoảng cách các con chữ … 
 3.3 Hướng dẫn cho HS làm bài tập chính tả:
 - GV hd cho HS làm các bài tập lần lượt 
 + Bài tập 2: 
 - Điền vần: ăc hay ăt vào chỗ chấm thích hợp:
 - GV hdẫn cho HS đọc nội dung bài tập lần lượt. 
- GV cho HS làm bài tập lần lượt theo y/c của GV. 
 (Các từ cần điền: Họ bắt tay chào nhau, Bé treo áo lên mắc)
 + Bài tập 3: 
 - Điền chữ: g hay gh ? 
 - GV hdẫn HS đọc nội dung bài tập
 - GV cho HS làm và uốn nắn sửa chữa cho HS 
 (Các từ cần điền: gấp, ghi, ghế)
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét bài viết, bài tập.
 - GV cho HS nắm quy tắc chính tả như : gh: ghép được với e, ê, i.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò tiết học sau. 
- HS chú ý đọc lại đoạn văn cần chép theo (khổ thơ) hdẫn của GV.
 - HS chú ý p.tích các tiếng, từ khó theo y/c của GV lần lượt và luyện viết bảng con. 
 - HS chú ý chép đoạn văn (khổ thơ) theo y/c của GV
 - HS thực hiện theo hdẫn của GV.
 * HS nộp bài chấm điểm: 
 - HS nộp bài chấm điểm theo y/c của GV để chấm điểm. 
* HS làm bài tập chính tả:
 + Bài tập 2:
 - Điền vần: ăc hay ăt vào chỗ chấm thích hợp:
 - HS chú ý đọc nội dung bài tập lần lượt cá nhân 
 - HS làm vào vở tập chính tả hoặc làm trong SGK. 
+ Bài tập 3: 
 - Điền chữ: g hay gh ? 
 - HS làm vào vở tập chính tả hoặc làm trong SGK. 
BUỔI CHIỀU: LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
RÈN LUYỆN - BỒI DƯỠNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Tiếp tục rèn luyện, củng cố cho HS nắm đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
 - Hiểu nội dung bài đã học (có chọn lọc).
 - Rèn HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn , đọc lưu loát qua bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK. 
 - HS: Bảng con, vở ghi chép. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Luyện đọc: 
 - GV lần lượt cho HS luyện đọc các câu , đoạn và cả bài.
 - Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học. 
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc trơn, đọc tốt cho HS . 
 * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học. 
2. Tìm tiếng có vần đã ôn tập: 
 - Giúp cho HS chậm - yếu biết cách tìm những tiếng có vần đã ôn tập.
 - Rèn HS tìm được nhiều tiếng có vần mới ôn tập. 
 * Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn và hiểu trả lời các câu hỏi theo y/c . 
 - GV nhận xét - uốn nắm cho HS nói trọn câu. 
3. Luyện nói câu:
 - GV giúp HS tự tin nói câu có chứa tiếng có mang vần đã tìm.
 - GV cho HS thi đua mỗi em nói kể về em thường chơi với ai (anh, chị những trò chơi gì ?) 
 - GV nhận xét - uốn nắm cho HS nói trọn câu. 
 - GV nhận xét chung tiết học.
BUỔI SÁNG: Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012.
ĐẠO ĐỨC
BÀI 14: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - GDSDNLTK&HQ: bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động này.
 - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
 - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
 - HS biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- VBT đạo đức 1. bài hát “Ra chơi vườn hoa”
- Tranh phóng to bt3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định: 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu ghi tựa.
* Họat động 1: Quan sát
- Cho hs quan sát cây và hoa ở sân trường.
- Gợi ý để hs nêu được lợi ích của cây và hoa đối với cuộc sống con người (hs khá giỏi).
Lồng ghép BVMT: yêu quý và gần gũi với thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa.
KL: cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ.
các em có quyền sống trong môi trường trong lành, an toàn. tuy nhiên các em cũng cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng cũng như ở nhà.
* Hoạt động 2: Làm BT1.
- Yêu cầu hs qs tranh và trả lời câu hỏi.
- Gọi hs lên trình bày ý kiến, lớp nhận xét bổ sung.
KL: Các bạn biết tưới cây, chăm cây, bắt sâu, nhổ cỏ... đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng làm cho trường (công viên), nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
* Thư giãn 
Hoạt động 3: Thảo luận bt2
- Cho hs làm việc theo cặp, gợi ý để hs thảo luận:
+ Các bạn đang làm gì?
+ Em tán thành việc làm nào? tại sao?
- Gọi vài nhóm lên trình bày.
KL: Nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.
 Bẻ cành, đu cây là hành động sai.
* Không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng. bảo vệ các loài cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động bảo vệ và chăm sóc cây, vd: tiết kiệm nguồn nước tưới, tiết kiệm lượng xăng dầu cho việc đi lại bảo vệ, chăm sóc, 
3. Tổng kết, dặn dò:
- Lồng ghép GDSDNLTK&HQ: Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động này.
- Cho hs hát bài “ra chơi vườn hoa”. 
- Dặn xem trước bt3, 4.
- Thực hiện chăm sóc và bảo vệ cây. 
Hát
Nhắc lại tựa.
- Quan sát
- Đàm thoại
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh, đọc câu hỏi và tự trả lời.
- Trình bày ý kiến => nh. xét, bổ sung.
- Thảo luận và tô màu vào tranh.
- Lên trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Hát tập thể.
MÔN: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
BÀI 31: THỰC HÀNH: QUAN SÁT BẦU TRỜI.
I. MỤC TIÊU: 
- Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, trời mưa.
- HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên phát huy trí tưởng tượng.
- GDKNS: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở BT tự nhiên xã hội.
- Bút màu, giấy vẽ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. kiểm tra.
- Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng?
- Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?
- Nhận xét - đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Cho hs hát bài “Bầu trời xanh”
- Giới thiệu – ghi tựa.
* Họat động 1: HS biết quan sát, nhận xét để mô tả bầu trời và mây.
- GV nêu nhiệm vụ:
+ Quan sát bầu trời.
. Em có thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không?
. Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây? có màu gì? chúng đứng yên hay chuyển động?
+ Quan sát cảnh vật xung quanh:
. Sân trường, cây cối, mọc vật ... lúc này khô ráo hay ướt át?
. Em có trông thấy ánh nắng vàng hay không?
- GV cho hs vào lớp thảo luận:
. Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì?
* HS khá giỏi nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa, bão lớn.
- Kết luận: Cho chúng ta biết trời đang nắng, râm mát hay trời sắp mưa.
Họat động 2: HS biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát.
 - Nêu yêu cầu: vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
- HS vẽ xong giới thiệu bức vẽ của mình với người ngồi bên cạnh.
- GV chọn 1 số bức vẽ đẹp trưng bày trước lớp.
3. Nhận xét - dặn dò:
- nhận xét tiết học.
- tuyên dương hs học tốt.
- HS trả lời.
- Cả lớp hát.
- Tập hợp ngoài sân.
- HS lắng nghe.
- Thực hành quan sát.
- HS trở vào lớp.
- Thảo luận nêu ý kiến 
- HS vẽ trong VBT
- Giới thiệu bức vẽ.
MÔN: TẬP ĐỌC
 Bài: KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.Trả lời được câu hỏi 2 (SGK).
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt, đọc trơn cho HS. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, tranh minh hoạ bài học phần luyện nói.
 - HS: SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. Ổn định: 
 2. K.Tra: 
 - GV cho HS đọc bài “ ngưỡng cửa” và trả lời các câu hỏi theo SGK.
 - GV nhận xét ghi điểm. 
 3. Dạy bài mới: 
 3.1. Giới thiệu (Ghi tựa bài lên bảng) 
 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: 
 a. GV đọc mẫu:
 - GV đọc mẫu giọng đọc chậm, rõ ràng , nhẹ nhàng và tình cảm.
 b. H.dẫn HS luyện đọc: 
 - GV h.dẫn cho HS đọc những từ ngữ khó mà HS dễ đọc sai.
 - GV uốn nắn giúp đỡ HS và kết hợp giải thích - p.tích tiếng.
 - GV kết hợp giải thích các TN cho các em nghe nắm và ghi nhớ 
 * Luyện Đọc câu:
 - GV phân câu và cho HS nhận biết các câu có trong bài. 
 - GV hdẫn cho HS luyện đọc thầm từng câu.
 - GV h.dẫn cho HS luyện đọc từng câu theo y/c. 
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc. 
 - GV cho HS thi đua đọc nối tiếp câu theo y/c của GV. 
* Luyện Đọc đoạn:
 - GV phân đoạn và luyện cho HS đọc từng đoạn.
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc.
 * Luyện đọc cả bài:
 - GV cho HS luyện đọc cả bài lần lượt.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài T.đọc.
 - GV cho HS thi đua đọc cả bài. 
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc.
 3.3 Ôn các vần ươc, ươt : 
 a) Tìm tiếng trong bài có vần ươc:
 - GV yêu cầu HS tìm trong bài có tiếng chứa vần ươc
 - GV cho HS p.tích tiếng có vần ươc .(nếu cần thiết) 
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS.
 b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt:
 - GV yêu cầu HS tìm ngoài bài có tiếng chứa vần ươc, ươt
 - GV cho HS p.tích tiếng có vần ươc, ươt.(nếu cần thiết) 
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS.
 c) Nói câu có chứa tiếng mang vần ăt, ăc (mới tìm):
 - GV cho HS quan sát mẫu, nói câu mẫu . 
 - GV cho HS nói câu có chứa tiếng có vần ăt, ăc đã tìm được.
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS.
 - HS đọc và trả lời câu hỏi theo y/c. 
 - HS chú ý nghe GV đọc và theo dõi.
 * HS luyện đọc:
 - HS luyện đọc cá nhân lần lượt các từ theo y/c của GV chọn lọc 
 - HS p.tích các tiếng , TN mà các em còn nhằm hay sai. 
 * HS luyện đọc câu:
 - HS nhận biết được số lượng câu trong bài. 
 - HS luyện đọc thầm từng câu theo hdẫn của GV. 
 - HS luyện đọc từng câu theo y/c cá nhân.
 - HS luyện đọc nối tiếp câu cá nhân lần lượt. 
 * HS luyện đọc đoạn:
 - HS chú ý luyện đọc từng đoạn cá nhân.
 - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt.
 * HS luyện đọc cả bài:
 - HS luyện đọc cả bài lần lượt cá nhân.
- HS đọc những tiếng có vần ươc và gạch chân những tiếng đó.
 - HS p.tích các tiếng đã tìm có vần ươc theo y/c của GV. 
 - HS thi đua tìm tiếng có vần ươc, ươt lẫn nhau
 - HS chú ý quan sát và nói theo câu nói mẫu. 
 - HS thực hiện theo y/c của GV nói lần lượt. 
TIẾT 2.
3.4 Tìm hiểu bài và luyện nói: 
 a. Luyện đọc và tìm hiểu bài đọc: 
 - GV đọc mẫu lại toàn bài theo y/c HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
 1. em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
 - GV theo dõi, uốn nắn và chỉnh sửa cho HS. 
2. Hỏi đáp theo bài thơ ? 
 - GV theo dõi, uốn nắn và chỉnh sửa cho HS. 
 b. Luyện nói: 
 - GV luyện cho HS luyện nói theo các câu hỏi gợi ý theo SGK và theo mẫu.
 - NDung GDBVMT phần luyện nói “Hỏi đáp về những con vật có ích” GD: Yêu con vật có ích, Bvệ con vật quý hiếm. 
 - GV gợi ý cho HS nắm hiểu và nói theo y/c.
 - GV theo dõi uốn nắn giúp đỡ cho HS.
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK và hỏi các
 câu hỏi củng cố theo SGK.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò.
 - HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn theo y/c của GV. 
- HS tự tìm hiểu và trả lời câu hỏi theo y/c.
 - HS luyện nói theo các câu hỏi gợi ý theo SGK và theo mẫu.
BUỔI SÁNG: Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012.
MÔN: TOÁN
 Tiết 123: THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
 - Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
 * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kn tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. 
 - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. K.tra: 
 - GV K.tra cho HS làm bài tập ở tiết 122 (có chọn lọc). 
 2. Dạy - học bài mới:
 2.1. Giới thiệu: 
 2.2. Giới thiệu hướng dẫn thực hành:
 a)Thực hành: 
 - GV h.dẫn cho HS thực hành lần lượt.
 + Bài 1: Viết ( theo mẫu) 
 - GV cho HS nêu y/c bài tập.
 - GV hdẫn cho HS làm theo mẫu theo SGK lần lượt.
 + Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu) 
 - GV h.dẫn cho HS thực hành lần lượt.
 - GV theo dõi HS làm.
 + Bài 3. Nối tranh với đồng hồ thích hợp: 
 - GV cho HS nêu y/c bài tập.
 - GV hdẫn cho HS làm theo mẫu theo SGK lần lượt.
 + Bài 4:
 - GV cho HS nêu y/c bài tập.
 - GV hdẫn cho HS làm theo mẫu theo SGK lần lượt.
 * Lưu ý:
 GV có thể đưa ra địa điểm thực tế và cụ thể hơn để gắn liền với điều kiện hằng ngày. 
 4. Củng cố - dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết.
 - GV dặn dò tiết học sau.
 - HS chú ý thực hành lần lượt 
 + Bài 1: Viết ( theo mẫu)
 - HS làm theo mẫu theo SGK lần lượt. 
 + Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu) 
 - HS thực hành lần lượt vẽ kim ngắn theo y/c của GV.
 + Bài 3. Nối tranh với đồng hồ thích hợp: 
 - HS làm theo mẫu theo SGK l. lượt.
 + Bài 4: 
 - HS thực hiện theo y/c của GV. 
MÔN: CHÍNH TẢ
Bài: KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Nghe viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 -15 phút.
 - Điền đúng vần ươt, ươc; chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
 - Rèn kỹ năng nhìn chép đủ, đúng cho HS. 
 - Rèn kỹ năng trình bày bài viết cho HS. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, đoạn văn chép sẵn lên bảng, bài tập .
 - HS: Vở tập chép , SGK, bảng con, dụng cụ học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. Mở đầu:
 - Tuần này các em sẽ tập viết chính tả và làm các bài tập qua bài viết “Nghe viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe” 
 2. K.Tra: 
 - GV Ktra sự chuẩn bị của HS.
 3. Dạy bài mới: 
 3.1. Giới thiệu: 
 3.2. Hướng dẫn HS nhìn chép: 
 - GV cho HS đọc lại đoạn văn (Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe) 
 - GV đọc cho HS chép bảng con những tiếng, từ khó và cho HS p.tích các tiếng, từ khó. 
 - GV theo dõi cho HS viết bảng con lần lượt
 * HS nghe đọc viết bài chính tả: 
 - GV đọc cho HS nghe viết đoạn văn (Nghe viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe) viết vào vở cả bài. GV lưu ý nhắc nhở HS về cách viết theo khổ thơ, khi viết chữ đầu câu phải viết hoavà lùi vào .
 - GV theo dõi giúp đỡ cho HS viết bài đầy đủ. 
 * Soát lỗi: 
 - GV hdẫn cách soát lỗi cho HS nắm và thực hiện. 
 - GV cho HS đổi vở lẫn nhau để soát lỗi qua khổ thơ. 
 - GV đọc lần lượt từng câu, từng tiếng để cho HS nghe và soát lỗi lẫn nhau. 
 - Khi soát lỗi phải ghi các lỗi ra ngoài lề vở. Sau khi soát xong thì ghi tổng số lỗi lên phần trên lề ngoài. 
* Thu bài chấm điểm: 
 - GV thu một số bài để chấm điểm và nhận xét.
 - GV nhận xét bài viết, chữ viết, số lỗi mắc và cách trình bày bài viết sau cho cân đối, đều và đúng khoảng cách các con chữ... 
 3.3 Hướng dẫn cho HS làm bài tập chính tả:
 - GV hdẫn cho HS làm các b.t lần lượt. 
 + Bài tập 2:
 - Điền vần: ươc hoặc ươt ? 
 - GV hdẫn cho HS quan sát tranh trong SGK và suy nghĩ điền chữ thích hợp. 
 - GV cho HS nhận biết và thực hiện theo y/c. 
 - GV cho HS làm và uốn nắn sửa chữa cho HS. 
 (Cụ thể: mái tóc mượt, dùng thước đo vải ).
 + Bài tập2: Điền chữ: ng hoặc ngh ? 
 - GV hdẫn cho HS quan sát tranh trong SGK và suy nghĩ điền chữ thích hợp. 
 - GV cho HS nh. biết và th. hiện theo y/c. 
 - GV cho HS làm và uốn nắn sửa chữa cho HS. 
 ( Cụ thể: ngày, ngày, nghỉ, người. )
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét bài viết, bài tập.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò. 
 - HS chú ý đọc lại đoạn văn (Nghe viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe) 
- HS chú ý p.tích các tiếng, từ khó theo y/c của GV lần lượt và luyện viết bảng con. 
 - HS chú Nghe viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe 
- HS thực hiện theo hdẫn của GV. 
 * HS nộp bài chấm điểm: 
 - HS nộp bài chấm điểm theo y/c của GV để chấm điểm.
 * HS làm bài tập chính tả: 
 + Bài tập 2:
 - Điền vần: ươc hoặc ươt ? 
 - HS quan sát tranh trong SGK và suy nghĩ điền chữ thích hợp. 
 - HS làm vào vở tập chính tả hoặc làm trong SGK. 
 + Bài tập 2: Điền chữ: ng hoặc ngh 
- HS quan sát tranh trong SGK và suy nghĩ điền chữ thích hợp. 
 - HS làm vào vở tập chính tả hoặc làm trong SGK. 
MÔN: THỦ CÔNG
TIẾT 31: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (T2)
I. MỤC TIÊU : 
Giúp học sinh :
- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt ttương đối thẳng.
- Dán được các nạn giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. 
Học sinh khá giỏi :
- Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau.
- Dán được các nan giấy thành hành rào ngay ngắn, cân đối.
- Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
- 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
- Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. K Tra: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
- Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào.
- Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy).
- Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô.
- Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô
Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vởt thủ công.
Kẻ đường chuẩn
Dán 4 nan đứng.
Dán 2 nan ngang.
Trang trí cho thêm đẹp.
4.Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập của các em, chấm vở của học sinh và cho trưng bày sản phẩm tại lớp, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp.
- Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
- Hát.
- Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
-Vài HS nêu lại
- Học sinh quan sát giáo viên thực hiện trên mô hình mẫu.
- Học sinh nhắc lại cách cắt và dán rồi thực hành theo mẫu của giáo viên.
-Thực hành ở nhà.
BUỔI CHIỀU: LUYỆN TẬP TOÁN
RÈN LUYỆN -THỰC HÀNH

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 31.doc