Bài giảng Môn Tập đọc lớp 1 - Bài 90: Ôn tập
- GV lần lượt cho HS đọc các vần, tiếng, từ và câu ứng dụng của bài 91.
- Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học.
- Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS .
* Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 91.
2. Luyện viết:
- Giúp cho HS chậm- yếu luyện viết qua các tiếng, từ đã được học ở bài 91.
- Rèn HS viết liền nét các con chữ.
- Rèn kỹ năng trình bày chữ viết đúng, đủ và liền nét theo y/c.
GV cho HS nêu y/c - GV cho HS làm bài trong SGK - GV theo dõi và ktra HS làm. + Bài 3: - GV cho HS nêu y/c - GV cho HS làm bài trong SGK - GV theo dõi và ktra HS làm. + Bài 4: - GV cho HS nêu y/c bài tập - GV cho HS nêu lại 3 bước trước khi đo - GV theo dõi và ktra HS làm bài tập. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học cho HS nhắc lại các bước để thực hiện đo độ dài của đoạn thẳng - GV dặn dò tiết học sau. - HS q. sát và theo dõi hdẫn của GV. - HS thực hành theo hdẫn của GV và đọc kết quả khi thực hiện. - HS đọc cá nhân lần lượt. + Bài 1: - Viết cm. - HS viết lần lượt vào SGK theo y/c. + Bài 2: - HS nêu y/c viết số vào ô trống và đọc số đo. - HS làm bài trong SGK + Bài 3: - GV cho HS nêu y/c đặt thước đúng thì ghi đ, sai thì ghi s vào ô trống thích hợp. - HS làm bài trong SGK + Bài 4: - GV cho HS nêu y/c - HS nêu lại 3 bước trước khi đo - HS đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo có kèm theo đ. vị đo là cm. MÔN : TIẾNG VIỆT Bài 91: oa - oe I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học. - HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: 2. K.Tra: - GV cho HS đọc, viết bài 90 (có chọn lọc) 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu: 3.2. Hướng dẫn dạy vần: * Dạy vần oa: a. Nhận diện vần oa - ghép bảng cài: - GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép vần vào bảng cài. b. Đánh vần: - GV h.dẫn cho HS đánh vần. - GV uốn nắn giúp đỡ HS. * Đọc tiếng khoá: - GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá. - GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng. - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. * Đọc từ khoá: - GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học. - GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân. (Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn). * Đọc tổng hợp: - GV cho HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh. * Dạy vần oe: (Qui trình dạy tương tự như dạy vần oa) - GV cho HS so sánh 2 vần có điểm nào giống và khác nhau. - GV h.dẫn HS đọc khác nhau. - GV theo dõi nhận xét. c. Luyện viết: * So sánh: - GV cho HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và luyện cho HS viết bảng con. * Viết đứng riêng: - GV h.dẫn quy trình viết và cho HS luyện viết vào bảng con. - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện viết. * Viết kết hợp: - GV p.tích chữ ghi tiếng và luyện cho HS viết bảng con. - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. - GV kết hợp giải thích cho HS nắm một số từ ngữ ứng dụng. * HS thực hiện theo h.dẫn của GV: - HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo vần và ghép bảng cài theo y/c. * Đánh vần: - HS đánh vần cá nhân lần lượt. * Đọc tiếng khoá: - HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá. - HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân. * Đọc từ khoá: - HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần mới. - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt. * Đọc tổng hợp: - HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh . - HS so sánh 2 vần có điểm giống và khác nhau. + Giống nhau: Đều có âm o đứng trước vần. + Khác nhau a khác e đứng sau. - HS đọc khác nhau lần lượt cá nhân. * HS So sánh: - HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và tập luyện viết bảng con. * HS luyện viết bảng con: - HS luyện viết vào bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV. * HS luyện viết kết hợp: - HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt. * HS đọc từ ứng dụng: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học luyện đánh vần và đọc trơn cá nhân. . - HS chú ý nghe GV giải thích. TIẾT 2. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK. - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc. * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh ứng dụng và rút ra bài thơ ứng dụng rồi h.dẫn cho HS đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có mang vần vừa học. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS. b. Luyện viết: - GV h.dẫn cho HS viết vào vở tập viết theo quy định chuẩn kiến thức. c. Luyện nói: - GV cho HS quan sát tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời. - GV đặt các câu hỏi lần lượt cho HS trả lời. - GV theo dõi giúp đỡ HS nói mạnh dạn. - GV g. dục cho HS qua chủ đề luyện nói. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK. - Rèn k năng đọc trơn cho HS qua bài học. - GV nhận xét tiết học và dặn dò. * HS luyện đọc : - HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân. * HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu thơ ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c . * HS luyện viết vào vở tập viết: - HS viết theo y/c của GV lần lượt. * HS tập nói theo h.dẫn: - HS quan sát tranh và trả lời lần lượt theo gợi ý của GV. - HS luyện nói 2 đến 4 câu theo chủ đề bằng các câu hỏi gợi ý. BUỔI CHIỀU: LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT RÈN LUYỆN - BỒI DƯỠNG I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục rèn luyện, củng cố cho HS nắm đọc được các tiếng, từ của bài 91 - Rèn luyện kỹ năng đánh vần, đọc trơn cho HS qua bài học 91 - Rèn kỹ năng luyện viết cho HS (chú ý học sinh còn yếu) * B.dưỡng cho HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc, viết và cách tr.bài bày viết, chữ viết. - Rèn HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn qua bài 91 đã chọn lọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, Bộ thực hành. - HS: Bảng con, vở ghi chép , bộ thực hành T.Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Luyện đọc: - GV lần lượt cho HS đọc các vần, tiếng, từ và câu ứng dụng của bài 91. - Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học. - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS . * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 91. 2. Luyện viết: - Giúp cho HS chậm- yếu luyện viết qua các tiếng, từ đã được học ở bài 91. - Rèn HS viết liền nét các con chữ. - Rèn kỹ năng trình bày chữ viết đúng, đủ và liền nét theo y/c. * Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc viết lần lượt. - GV theo dõi giúp đỡ HS qua phần luyện viết. - GV nhận xét tiết học. BUỔI SÁNG: Thứ tư, ngày 08 tháng 02 năm 2012. TỰ NHIÊN - XÃ HỘI Bài 22: CÂY RAU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS kể tên vaø neâu ích lợi của moät soá cây rau. 2. Kỹ năng: Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau. -GDKNS: Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. + KN ra quyết định: thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch. + KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau. + Phát triển kn giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. 3. Thái độ: Có ý thực thường xuyên ăn rau và röûa sạch rau trước khi ăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV và hs đem cây rau đến lớp. - Tranh minh họa các lọai rau trong bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs a. Kiểm tra: Không kiểm tra b. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: khám phá - GV và hs giới thiệu cây rau của mình. - GV nói tên cây rau và nơi sống của cây rau mà mình đem tới lớp: + Đây là cây rau dền. nó được trồng trong vườn. - GV hỏi hs: + Cây rau em mang đến lớp tên là gì? + Nó được trồng ở đâu? - Các lọai rau vừa nêu gọi chung là cây rau. giới thiệu bài - ghi tựa “cây rau” a. Hoạt động 1: quan sát cây rau. * Mục đích: HS biết các bộ phận cây rau, phân biệt được các loại rau khác nhau. GDKNS: KN nhận thức, kn tìm kiếm và xử lí thông tin. - GV chia lớp làm 6 nhóm. - H. dẫn các nhóm q. sát cây rau và trả lời + Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau em mang đến lớp. trong đó bộ phận nào ăn được. - Gọi đại diện 1 số nhóm lên tr. bày trước lớp. - HS khá giỏi kể được tên các loại rau ăn lá, ăn thân, ăn củ, ăn quả, ăn hoa… - GV kết luận: Có nhiều loại rau khác nhau, kể tên các loại rau mà hs mang đến lớp: + Các cây rau đều có: rễ, thân, lá. + Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách. + Các loại rau ăn lá và thân: rau muống, rau cải, rau dền, ... + Các loại rau ăn rễ như: củ cải, cà rốt… + Các loại rau ăn thân: su hào. + Các loại rau ăn hoa: bông cải (su lơ), bông thiên lí ... + Các loại rau ăn quả: cà chua, bí, dưa leo. * Nghỉ giữa tiết. * Họat động 2: làm việc sgk. Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong sgk. Biết lợi ích của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. - Chia nhóm 2 hs - GV giúp đỡ các nhóm yếu. - Yêu cầu 1 số cặp hỏi và trả lời nhau trước lớp. - GV nêu câu hỏi: + Các em thường ăn loại rau nào? + Tại sao ăn rau lại tốt? * Kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. - Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất, bụi và còn được bón phân, vì vậy cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. * Hoạt động 3: trò chơi “Đố bạn rau gì?” Mục tiêu: HS được củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học. - GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi và cầm khăn bịt mắt. - GV đưa cho mỗi em 1 cây rau và yêu cầu các em xem đó là rau gì? - Ai đoán nhanh, đúng thắng cuộc.. 3. Củng cố– dặn dò: - Khi ăn rau cần chú ý điều gì? - Dặn các em thường xuyên ăn rau, nhắc các em phải rửa rau sạch trước khi ăn. - Chuẩn bị 1 số loại cây hoa. - HS tự giới thiệu cây rau của mình.. 4 - 5 HS giới thiệu tên rau và nơi trồng. - Lớp chia làm 6 nhóm. - Quan sát cây rau của nhóm mình. thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm đôi quan sát đọc và trả lời câu hỏi sgk - 1 hs đọc, 1 hs trả lời. - Nhận xét bổ sung - Ăn rau rất ngon, bổ. - Ăn rau có lợi cho sức khỏe. - HS lên tham gia trò chơi đứng thành hàng ngang trước lớp. - HS sờ vào và có thể ngắt lá để ngửi đoán là rau gì? - Trả lời. MÔN : TIẾNG VIỆT Bài 92: oai - oay I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học. - HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: 2. K.Tra: - GV cho HS đọc, viết bài 91(có chọn lọc) 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu: 3.2. Hướng dẫn dạy vần: * Dạy vần oai: a. Nhận diện vần oai - ghép bảng cài: - GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép vần vào bảng cài. b. Đánh vần: - GV h.dẫn cho HS đánh vần. - GV uốn nắn giúp đỡ HS. * Đọc tiếng khoá: - GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá. - GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng. - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. * Đọc từ khoá: - GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học. - GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân. (Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn). * Đọc tổng hợp: - GV cho HS đọc tổng hợp xuôi - ngược cá nhân, đồng thanh. * Dạy vần oay: (Qui trình dạy tương tự như dạy vần oai) - GV cho HS so sánh 2 vần có điểm nào giống và khác nhau. - GV h.dẫn HS đọc khác nhau. - GV theo dõi nhận xét. c. Luyện viết: * So sánh: - GV cho HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và luyện cho HS viết bảng con. * Viết đứng riêng: - GV h.dẫn quy trình viết và cho HS luyện viết vào bảng con. - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện viết. * Viết kết hợp: - GV p.tích chữ ghi tiếng và luyện cho HS viết bảng con. - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. - GV kết hợp giải thích cho HS nắm một số từ ngữ ứng dụng. * HS thực hiện theo h.dẫn của GV: - HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo vần và ghép bảng cài theo y/c. * Đánh vần: - HS đánh vần cá nhân lần lượt. * Đọc tiếng khoá: - HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá. - HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân. * Đọc từ khoá: - HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần mới. - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt. * Đọc tổng hợp: - HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh . - HS so sánh 2 vần có điểm giống và khác nhau. + Giống nhau: Đều có âm oa đứng trước vần. + Khác nhau i khác y đứng sau. - HS đọc khác nhau lần lượt cá nhân. * HS So sánh: - HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và tập luyện viết bảng con. * HS luyện viết bảng con: - HS luyện viết vào bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV. * HS luyện viết kết hợp: - HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt. * HS đọc từ ứng dụng: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học luyện đánh vần và đọc trơn cá nhân. - HS chú ý nghe GV giải thích. TIẾT 2. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK. - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc. * Đọc câu ứng dụng: - GV g. thiệu tranh ứng dụng và rút ra bài thơ ứng dụng rồi h.dẫn cho HS đọc câu ứ. dụng và tìm tiếng có mang vần vừa học. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS. b. Luyện viết: - GV h.dẫn cho HS viết vào vở tập viết theo quy định chuẩn kiến thức. c. Luyện nói: - GV cho HS quan sát tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời. - GV đặt các câu hỏi l. lượt cho HS trả lời. - GV theo dõi giúp đỡ HS nói mạnh dạn. - GV giáo dục cho HS qua chủ đề luyện nói. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. - GV nhận xét tiết học và dặn dò. * HS luyện đọc : - HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân. * HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu thơ ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c * HS luyện viết vào vở tập viết: - HS viết theo y/c của GV lần lượt. * HS tập nói theo h.dẫn: - HS quan sát tranh và trả lời lần lượt theo gợi ý của GV. - HS luyện nói 2 đến 4 câu theo chủ đề bằng các câu hỏi gợi ý. BUOÅI SAÙNG: Thứ năm, ngày 09 tháng 02 năm 2012. MÔN: TOÁN Tiết 87: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. - HS làm đầy đủ các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3 * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán. II. đỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘnG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. K.tra: - GV K.tra cho HS làm bài tập ở tiết 86 (có chọn lọc). 2. Dạy - học bài mới: 2.1. Giới thiệu: 2.2. Hướng dẫn thực hành: - GV h.dẫn cho HS làm các bài tập lần lượt. + bài 1: - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán. - GV cho HS quan sát tranh và đọc tóm tắt trên bảng sau đó điền số thích hợp. Tóm tắt Có : 12 cây Thêm : 3 cây Có tất cả : … cây ? - GV cho HS lên bảng trình bày bài giải và nhắc lại các bước trước khi giải toán. - GV cho HS nhận xét viết phép tính và tính kết quả, ghi đáp số. + Bài 2: - GV cho HS đọc đề toán. - GV hdẫn cho HS ghi số vào phần tóm tắt và đọc lên. - GV cho HS nhắc lại cách trình bày bài toán qua 4 bước. - GV cho HS làm bài theo y/c. Tóm tắt Có : 14 bức tranh Thêm : 2 bức tranh Có tất cả : … bức tranh ? - GV cho HS nhận xét viết phép tính và tính kết quả, ghi đáp số. + Bài 3: (Giải bài toán theo tóm tắt) - GV cho HS nhìn tóm tắt đọc đề toán. - GV ghi phần tóm tắt và cho HS đọc lên - GV cho HS nhắc lại cách trình bày bài toán qua 4 bước. Tóm tắt Có : 5 hình vuông Có : 4 hình tròn Có tất cả : … hình vuông và hình tròn ? - GV cho HS nhận xét viết phép tính và tính kết quả, ghi đáp số. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học cho HS nhắc lại 4 bước để thực hiện giải toán có lời văn. - GV dặn dò. + Bài 1: - HS nêu đề toán lần lượt - HS quan sát tranh và đọc tóm tắt cá nhân - HS lên bảng trình bày bài giải và nhắc lại các bước trước khi giải toán. Bài giải Số cây chuối có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cây) Đáp số: 15 cây chuối. + Bài 2: - GV cho HS đọc đề toán. - HS ghi số vào phần tóm tắt và đọc lên - HS nhắc lại cách trình bày bài toán qua 4 bước. - HS lên bảng trình bày bài giải và nhắc lại các bước trước khi giải toán. Bài giải Số bức tranh có tất cả là : 14 + 2 = 16 (bức) Đáp số : 16 bức tranh + Bài 3: - GV cho HS đọc đề toán theo tóm tắt - HS nhìn phần tóm tắt và đọc bài toán. - HS nhắc lại cách trình bày bài toán qua 4 bước. Bài giải Số hình vuông và hình tròn là : 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số : 9 hình. MÔN : TIẾNG VIỆT Bài 93: oan - oăn I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học. - HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: 2. K.Tra: - GV cho HS đọc, viết bài 92 (có chọn lọc) 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu: 3.2. Hướng dẫn dạy vần: * Dạy vần oan : a. Nhận diện vần oan - ghép bảng cài: - GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép vần vào bảng cài. b. Đánh vần: - GV h.dẫn cho HS đánh vần. - GV uốn nắn giúp đỡ HS. * Đọc tiếng khoá: - GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá. - GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng. - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. * Đọc từ khoá: - GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học. - GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân. (Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn.) * Đọc tổng hợp: - GV cho HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh. * Dạy vần oăn: (Qui trình dạy tương tự như dạy vần oan) - GV cho HS so sánh 2 vần có điểm nào giống và khác nhau. - GV h.dẫn HS đọc khác nhau. - GV theo dõi nhận xét. c. Luyện viết: * So sánh: - GV cho HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và luyện cho HS viết bảng con. * Viết đứng riêng: - GV h.dẫn quy trình viết và cho HS luyện viết vào bảng con. - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện viết. * Viết kết hợp: - GV p.tích chữ ghi tiếng và luyện cho HS viết bảng con. - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. - GV kết hợp giải thích cho HS nắm một số từ ngữ ứng dụng. * HS thực hiện theo h.dẫn của GV: - HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo vần và ghép bảng cài theo y/c. * Đánh vần: - HS đánh vần cá nhân lần lượt. * Đọc tiếng khoá: - HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá. - HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân. * Đọc từ khoá: - HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần mới. - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt. * Đọc tổng hợp: - HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh . - HS so sánh 2 vần có điểm giống và khác nhau. + Giống nhau: Đều có âm n đứng cuối vần. + Khác nhau oa khác oa đứng đầu vần. - HS đọc khác nhau lần lượt cá nhân. * HS So sánh: - HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và tập luyện viết bảngcon * HS luyện viết bảng con: - HS luyện viết vào bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV. * HS luyện viết kết hợp: - HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt. * HS đọc từ ứng dụng: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học luyện đánh vần và đọc trơn cá nhân. - HS chú ý nghe GV giải thích. TIẾT 2. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK. - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc. * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh ứng dụng và rú
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 22.doc