Bài giảng Môn Sinh học lớp 9 - Tiết 1: Men Đen và di truyền học
c. Củng cố, luyện tập (3’)
? Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào?
Hs: Sơ đồ lai như H5: sách giáo khoa.
Gv: Nhận xét - sửa sai.
d. Hướng dẫn Học sinh tự học ở nhà. (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa .
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4(sách giáo khoa)
hụ phấn F2 Có 4 KH Học sinh hoàn thành bảng 4( Tr 15) Học sinh lên bảng làm, Học sinh khác nhận xét bổ sung. - Học sinh ghi nhận Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ cặp tính trạng F2 Vàng, trơn Vàng nhăn 315 101 9 3 Vàng = 315 + 101 ~ 416 ~ 3 Xanh 108+ 32 140 1 Xanh, trơn Xanh, nhăn 108 32 3 1 Trơn = 315+108 ~ 423 ~ 3 Nhăn 101+32 133 1 Gv Gv Gv Gv ? Gv Gv Gv Gv Gv Gv Gv Gv Gv ? Gv ? Gv Gv Từ kết quả của bảng 4, gọi học sinh nhắc lại TNo Yêu cầu Hs làm bài tập điền từ: Đáp án: Tích các tỉ lệ Gọi học sinh đọc lại toàn bộ nội dung bài tập. Căn cứ vào đâu Men-Đen cho rằng các tính trạng màu sắcvà hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau? Vậy quy luật phân ly có nội dung như thế nào -> Yêu cầu Hs làm bài tập điền từ Hướng dẫn Hs làm Yêu cầu Hs báo cáo – Hs khác nhận xét bổ sung. Đáp án đúng. Yêu cầu Hs đọc lại nội dung bài tập. Đó chính là nội dung của Quy luật phân li độc lập Vậy biến dị tổ hợp là gì -> Cho Học sinh nghiên cứu lại kết quả ở F2 => Trả lời câu hỏi Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ? ( Vàng, nhăn và xanh trơn chiếm 6/16 )=> Là biến dị tổ hợp. Biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình cặp bố mẹ xuất phát ( nguyên nhân) Biến dị tổ hợp được xuất hiện trong các hình thức sinh sản hữu tính. Biến dị tổ hợp là gì? Nhận xét – kết luận Yêu cầu HS đọc kết luận chung. Học sinh nhắc lại TNo -Tỉ lệ của từng cặp tính trạngcó mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2. VD: Vàng ,trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn= 9/16. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau: 3 vàng 1 xanh 3 Trơn 1 nhăn + Lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản. - Căn cứ vào tích tỉ lệ KH ở F2 = tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. 2. Quy luật phân li độc lập: - Học sinh làm bài tập điền từ: ĐA: Tích các tỉ lệ - Học sinh đọc lại toàn bộ nội dung bài tập. - Khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. Cho F2 có tỉ lệ mỗi Kiêủ hình = tích các tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp lai nó. II. Biến dị tổ hợp: (7’) - Học sinh nghiên cứu lại kết quả ở F2 => Tỷ lệ kiểu hình. - Vàng, nhăn và xanh trơn - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp các tính trạng của bố mẹ. *. Kết luận chung. Sách giáo khoa- 16. c. Củng cố, luyện tập (3’) ? Hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập? Hs: Khi lai 2 bố mẹ thuần chủng # nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. Cho F2 có tỉ lệ mỗi Kiêủ hình = tích các tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp lai nó. ? Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Hs: Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp các tính trạng của bố mẹ. Xuất hiện đối với hình thức sinh sản hữu tính. Gv: Nhận xét - sửa sai. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) - Học bài theo nội dung sách giáo khoa 16. - Nghiên cứu trước nội dung bài 5. - Kẻ Nội dung bảng 5 vào vở bài tập. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG - Thời gian giảng toàn bài:............................................................................ - Thời gian dành cho từng phần:................................................................... - Nội dung kiến thức:.................................................................................... - Phương pháp giảng dạy:............................................................................. ===================================== Ngày soạn: 10/09/2014 Ngày dạy: 19/09/2014 - Dạy lớp 9B 19/09/2014 - Dạy lớp 9A Tiết 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp theo) 1. Mục tiêu: a.Về kiến thức: - Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Men- Đen. - Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống. b. Về kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. - Viết sơ đồ lai c.Về thái độ. - Tiếp tục củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu các quy luật di truyền. 2. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của Giaó viên: - Tranh vẽ H5 sách giáo khoa, bảng phụ ghi nội dung bảng 5 b. Chuẩn bị của Học sinh: - Nghiên cứu trước Nội dung bài, kẻ bảng 5 vào Vở bài tập. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: ? Căn cứ vào đâu mà Men- Đen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong TNo của mình di truyền độc lập với nhau? Đáp án: Sở dĩ tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trongTNo của Men- Đen di truyền độc lập với nhau. Vì tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 tích các tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành nó. *. Đặt vấn đề: (1’): Menđen giải thích kế quả thí nghịêm như thế nào? Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì trong chọn giống và tiến hoá? b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của Giaó viên Hoạt động của học sinh Gv Nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2. III. Men- Đen giải thích kết quả thí nghiệm( 31’) - Nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2. ? Từ kết quả đó ta có kết luận gì? Vàng ~ 3 ; Trơn ~ 3 Xanh 1 Nhăn 1 Gv TH Gv Gv Nghiên cứu thông tin => Giải thích kết quả theo quan niệm của men- Đen( Hoạt động nhóm 5’) Hướng dẫn HS hoạt động Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung. - Nghiên cứu thông tin => Giải thích kết quả theo quan niệm của men- Đen( Hoạt động nhóm 5’) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung. + Men- Đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định. * Lưu ý: ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như nhau=> tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau. * Quy ước: Gen A quy định hạt vàng Gen a quy định hạt xanh Gen B quy địnhvỏ trơn Gen b quy định vỏ nhăn Kiểu gen vàng trơn thuần chủng AABB. Kiểu gen xanh nhăn thuần chủng aabb. Gv Gv Gọi đai diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung. Giáo viên đưa đáp án đúng Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái=> F2 có 16 tổ hợp giao tử. Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 5 (T18) * Sơ đồ lai như H5: Sách giáo khoa. KH F2 F2 tỉ lệ Hạt vàng trơn Hạt vàng nhăn Hạt xanh trơn Hạt xanh nhăn Tỉ lệ mới kiểu gen ở F2 1AABB 2AaBB 2 AABb 4 Aa Bb 1AAbb 2 Aabb 1aaBB 2 aaBb 1aabb Tỉ lệ mỗi KH ở F2 9 3 3 1 GV ? ? Gv Gv Gv Gv Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm + trả lời câu hỏi Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập? Hướng dẫn Hs thảo luận nhóm. Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo - nhóm khác nhận xét - bổ sung. Đáp án đúng - yêu cầu Hs ghi nhận. Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung: IV. Ý nghĩa quy luật phân li độc lập(4’) - Học sinh nghiên cứu thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ( F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền => hình thành các kiểu gen khác P ) + Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp. Đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen. + Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chon giống và tiến hoá *. Kết luận chung. Sách giáo khoa. 19 c. Củng cố, luyện tập (3’) ? Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào? Hs: Sơ đồ lai như H5: sách giáo khoa. Gv: Nhận xét - sửa sai. d. Hướng dẫn Học sinh tự học ở nhà. (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa . - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4(sách giáo khoa) - Theo đầu bài ta có sơ đồ lai: P: AABB X aabb ( Tóc xoăn mắt đen) ( Tóc trắng, mắt xanh) G: AB ab F1: AaBb Tóc xoăn mắt đen RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG - Thời gian giảng toàn bài:............................................................................ - Thời gian dành cho từng phần:................................................................... - Nội dung kiến thức:.................................................................................... - Phương pháp giảng dạy:............................................................................. ===================================== Ngày soạn: 77/ 09/2014 Ngày dạy: 20/ 09/2014 - Dạy lớp 9B 20/09/2014 - Dạy lớp 9A Tiết 6: THỰC HÀNH TÍNH XÁC XUẤT SUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG XU 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời sảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại. - Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thich kết quả Men Đen. b. Về kĩ năng: - Thu thập và xử lí thông tin khi đọc sách giáo khoa để tìm hiểu cách tính tỉ lệ %, xác suất, cách xử lí số liệu, quy luật xuất hiện mặt sấp, ngửa của đồng xu. - Hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực. - Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. c.Về thái độ. - Giáo dục tính cẩn thận trung thực. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của Giáo viên: - Bảng phụ ghi thống kê kết quả báo cáo của các nhóm. b. Chuẩn bị của học sinh: Mỗi nhóm có 2 đồng kim loại, Kẻ bảng 6.1 vào vở. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nhận xét. - Chia học sinh thành các nhóm thực hành. *. Đặt vấn đề: (1’): Để kiểm nghịêm 1 lần nữa sự phát sinh và tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử ,cô trò ta tiến hành gieo xác suất của đồng kim loại để kiểm chứng điều đó?. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh GV GV GV Gv Gv Gv Hướng dẫn qui trình * Gieo 1 đồng Kim loại. Lấy 1 đồng Kim loại cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định. Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1. Lưu ý: Quy định trước mặt sắp và mặt ngửa, mỗi nhóm reo 25 lần, thống kê mỗi lần rơi vào bảng 6.1. Gieo 2 đồng kim loại: Lấy 2 đồng Kim loại cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định . Thống kê kết quả vào bảng 6.2, gieo 2 đồng Kim loại có thể xảy ra 1 trong 3 trường hợp sau. + 2 đồng sấp ( SS) + 1 Đồng sấp, 1 đồng ngửa( SN) + 2 đồng ngửa. Yêu cầu Hs thực hành theo 6 nhóm- Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.2 Đại diện nhóm lần lượt đọc kết quả. Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2.Ghi vào bảng tổng hợp theo mẫu sau. 1, Tiến hành gieo đồng tiền.(10’) Học sinh theo dõi cách tiến hành thí nghiệm. - Mỗi nhóm reo 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.2 - Đại diện nhóm lần lượt đọc kết quả. Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2.Ghi vào bảng tổng hợp theo mẫu sau. 2, Thống kê kết quả của các nhóm( 25’) Tiến hành Nhóm Gieo 1 đồng kim loại Gieo 2 đồng kim loại S N SS SN NN 1 x x 2 x x 3 x x x 4 x x Cộng Gv Gv Gv Gv Kết quả của bảng trên giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ. - Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1. - Kết quả của bảng 6.2 với tỉ lệ của kiểu gen ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng. Nhận xét và yêu cầu Hs ghi nhận Lưu ý cho học sinh: Số lượng thống kê càng lớn càng đảm bảo độ chính xác. * Nhận xét- đánh giá: - Giáo viên nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm. - Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1,6.2 - Cơ thể F1 có kiểu gen Aa khi giảm phân cho 2 loại giao tử mang A và a với xác suất ngang nhau. - Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ: 1SS:2SN:1NN-> tỉ lệ kiểu gen 1AA: 2Aa: 1aa c. Củng cố - luyện tập (3’) Gv: Nhận xét ưu nhược điểm của giờ thực hành. - Cho điểm những nhóm làm tốt. - Phê bình những nhóm làm không tốt. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’). - Làm bài tập Sách giáo khoa(T 22,23) - Nghiên cứu trước nội dung bài 7. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG - Thời gian giảng toàn bài:............................................................................ - Thời gian dành cho từng phần:................................................................... - Nội dung kiến thức:.................................................................................... - Phương pháp giảng dạy:............................................................................. ===================================== Ngày soạn: 23/ 09/2014 Ngày dạy: 26/ 09/2014 - Dạy lớp 9B 26/09/2014 - Dạy lớp 9A Tiết 7: BÀI LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. - Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập di truyền. - Viết sơ đồ lai c. Về thái độ. - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. 2. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của Giaó viên: - Hệ thống bài tập. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra xen trong bài. *. Đặt vấn đề: (1’): Để củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức đã học trong chương I. Nghiên cứu nội dung bài….. b. Dạy nội dung bài mới. 1, Lai 1 cặp tính trạng: (10’) Dạng 1: Biết KH của P. Xác định tỉ lệ kiểu gen, KH ở F1 và F2. Cách giải: + Bước 1: Quy ước gen + Bước 2: Xác định kiểu gen của P. + Bước 3: Viết sơ đồ lai. VD: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn , xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2. biết rằng tính trạng chiều cao do 1 gen quy định. Dạng 2:Biết số lượng và kiểu hình ở đời con -> xác định kiểu gen , KH ở P Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con. F: ( 3:1) -> P: Aa x Aa F: (1:1) -> P: Aa x aa F: (1:2:1) -> P -> Aa x Aa ( trội không hoàn toàn) VD: ở cá kiếm tính trạng mắt đen ( quy định bởi gen A)là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ (qui định bởi gen a) P: Cá mắtđen X Cá mắt đỏ -> F1 51% Cá mắt đen . 49% Cá mắt đỏ ? Kiểu gen của P Trong phép lai trên sẽ ntn? 2, Lai hai cặp tính trạng (10’) (giải BT trắc nghiệm khách quan) a, Dạng 1 : Biết kiểu gen ,kiểu hình của P -> xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2. Cách giải : Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng( Theo các quy luật di truyền) Tích tỉ lệ của các cặp tính trạng ở F1 và F2. ( 3 : 1) ( 3:1) = 9: 3:3:1 (3:1) (1:1) = 3:3:1:1 (3:1) (1:2: 1) = 6:3:3:2:1:1 VD: Gen A quy định hoa kép, gen hoa a quy định hoa đơn. BB – hoa đỏ; Bb – hoa hồng; bb hoa trắng Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập . ? P: Thuần chủng: Hoa kép trắng x hoa đỏ => F2 có tỉ lệ kiểu hình ntn? AAbb aaBB b, Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con => kiểu gen của bố mẹ xuất phát. Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con = Kiểu gen của bố mẹ xuất phát. F2: 9:3:3:1 = ( 3:1)(3:1)=> F2 dị hợp về 2 cặp gen => P thuần chủng về 2 cặp gen. F2: 3:3:1:1 = (3:1) (1:1) => P: AaBb x Aabb F1: 1:1:1:1 = (1:1) (1:1) => P: AaBb x aabb Hoặc Aabb x aaBb II, Bài tập vận dụng( 23’). G: Yêu cầu học sinh đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn => Giáo viên chốt lại đáp án đúng. Bài 1: P: lông ngắn thuần chủng x lông dài. F1: Toàn lông ngắn. Vì: F1 đồng tính trạng trội = Đáp án A đúng Bài 2: Từ kết quả F1 : 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục - F1: 3 đỏ thẫm: 1 xanh lục - Theo quy luật phân li=> P: Aa x Aa => Vậy đáp án d đúng. Bài 4: Để sinh ra người con mắt xang (aa) => Bố cho 1 giao tử a, mẹ cho 1 giao tử a. Để sinh ra người con mắt đen (A-) => Bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A=> KH và KG của P là. + Mẹ mắt đen Aa x bố mắt đen Aa + Hoặc : Mẹ mắt xanh aa x Bố mắt đen Aa. - Đáp án đúng b,c. Bài 5: F2 có 901 cây quả đỏ tròn: 299 cây quả đỏ, bầu dục. 301 cây quả vàng tròn: 103 cây quả vàng bầu dục. =>Tỉ lệ KH ở F2 là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục : 3 vàng tròn:1 vàng bầu dục - ( 3 đỏ : 1 vàng) ( 3 tròn:1 bầu dục). - P thuần chủng về 2 cặp gen. - P quả đỏ bầu dục x quả vàng tròn - KG của P là AAbb x aaBB - Đáp án d đúng. c. Củng cố luyện tâp (Không) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) - Làm lại các bài từ 1-> 5 Sách giáo khoa. - Nghiên cứu trước bài 8: Nhiễm sắc thể. - Làm các bài tập SBT RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG - Thời gian giảng toàn bài:............................................................................ - Thời gian dành cho từng phần:................................................................... - Nội dung kiến thức:.................................................................................... - Phương pháp giảng dạy:............................................................................. ===================================== Ngày soạn: 24/ 09/ 2014 Ngày dạy: 27/09/2014 - Dạy lớp 9B 27/09/2014 - Dạy lớp 9A Chương II: NHIỄM SẮC THỂ Tiết 8 : NHIỄM SẮC THỂ 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nêu được tính chất đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. - Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST và nêu được chức năng của nhiễm sắc thể. b.Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, và phân tích kênh hình. - Kĩ năng hợp tác trong nhóm. c. Về thái độ. - Tạo niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu về bản chất di truyền. 2. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ phóng to H8.1-> 8.5 (sách giáo khoa) b. Chuẩn bị của Học sinh: - Sách giáo khoa, kẻ bảng 8 vào vở. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra *. Đặt vấn đề (1’): Sự di truyền các tính trạng có liên quan tới các NST có trong nhân tế bào. Vậy sợi nhiễm sắc có đặc điểm và chức năng gì? và có ảnh hưởng tới sự di truyền các tính trạng như thế nào? b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Gv GV ? ? Gv Gv Gv ? GV ? ? GV ? Gv Gv Gv ? ? Gv GV Gv Yêu cầu HS quan sát H8.1 Treo H8.1: Hướng dẫn học sinh quan sát H8.1 -> Nhận xét về hình dạng, kích thước. Thế nào là cặp NST tương đồng? Phân biệt bộ NST đơn bội với bộ NST lưỡng bội? Nhận xét - kết luận Trong cặp NST tương đồng: Có 1 nguồn gốc từ bố, có 1 nguồn gốc từ mẹ. Đọc nội dung bảng 8.8 số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không? Cho Học sinh quan sát H 8.2 Ruồi rấm có mấy bộ NST?( 8 NST). Mô tả hình dạng của bộ NST? Phân tích thêm cặp NST giới tính có thể tương đồng ( XX) không tương đồng(XY) hoặc chỉ có 1 chiếc( XO) . Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật? Nhận xét – kết luận Ở kì giữa NST có hình dạng đặc trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kì này. Quan sát H 8.3 -> 8.5. Thực hiên lệnh. Hình dạng, đường kính, chiều dài của NST? Nhận biết được 2 crômatit, vị trí tâm động. Điền chú thích H8.5? Nhận xét - kết luận Đọc thông tin, Giáo viên phân tích thông tin. - NST là cấu trúc mang gen-> nhân tố di truyền được xác định ở NST. - NST có khả năng nhân đôi liên quan đến ADN ( ADN ta sẽ nghiên cứu ở chương III) - Đọc Kết luận chung. 1, Tính đặc trưng của bộ NST ( 20’) - Hs quan sát H8.1 -> Nhận xét về hình dạng, kích thước của cặp NST tương đồng, Kết hợp nghiên cứu thông tin Sách giáo khoa. Giống nhau về hình thái, kích thước - Trong TB sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. - Bộ NST lưỡng bộ ( 2n) là bộ NST chứa cặp NST tương đồng. - Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng. - Đọc Nội dung bảng 8.8 - số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hoá của loài Học sinh quan sát H 8.2 + 1 đôi hình hạt. + 2 đôi hình chữ V. + Con cái: 1 đội hình que + Con đực: 1 chiếc hình móc. + ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính. -> Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình dạng, số lượng. 2, Cấu trúc của NST ( 12’). - Quan sát H 8.3 -> 8.5. Thực hiên lệnh. - Hình dạng, đường kính, chiều dài của NST -> Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa. + Hình dạng: hình hạt, hình que hoặc chữ V. + Dài: 0,5 – 50 Mm + Đường kính: 0,2- 2Mm. + Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crômatit( NST tử chị em) gắn với nhau ở tâm động. + Mỗi crômatit gồm 1 phân tửADN và prôtêin loại histôn. 3, Chức năng của NST ( 7’) Đọc thông tin + NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen có 1 vị trí xác định. + NST có đặc tính tự nhân đôi -> các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ TB và cơ thể * Kết luận chung. SGK. 26 c. Củng cố, luyện tập .(4’) Hãy ghép chữ cái a, b, c.. ở cột B cho phù hợp với các số ở cột A để có câu hoàn chỉnh, Cột A Cột B
File đính kèm:
- giao an sinh 9 hk I.doc