Bài giảng Môn Kĩ thuật - Bài 1: Đính khuy hai lỗ (tiết 1)

G kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS.

-G phân chia vị trí cho các nhóm thực hành.

-G có thể cho H chọn một trong hai ND sau:

 +Cắt, khâu, thêu một sản phẩm tự chọn.

 +Nấu ăn: Lựa chọn một món ăn nào đó, có thể là món ăn đã học, cũng có thể là món ăn em đã tham gia nấu ở gia đình.Sau đó thực hiện các công việc sau

 

doc86 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1310 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Kĩ thuật - Bài 1: Đính khuy hai lỗ (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/d cách luộc rau. G lưu ý một số điểm(SGV tr42).
- G có thể kết hợp sử dụng vật thật và thực hiện từng thao tác với giải thích, h/d để HS hiểu rõ cách luộc rau.G h/d HS trình bày. 
-H đọc ND mục 2+q/s H3 Sgk và liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi. NX
 Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
- G sử dụng phiếu học tập: Em hãy điền chữ Đ(đúng), S (sai) vào trước ý đúng.
 Muốn rau luộc chín đều và giữ được màu rau, khi luộc cần lưu ý: 
- Cho lượng nước đủ để luộc rau.
- Cho rau vào ngay khi bắt đầu đun nước.
- Cho rau vào khi nước được đun sôi.
- Cho một ít muối vào nước để luộc rau.
- Đun nhỏ lửa và cháy đều.
- Đun to lửa và cháy đều.
- Lật rau 2-3 lần cho đến khi rau chín.
+ H thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét ý thức học tập của HS và động viên HS thực hành luộc rau giúp gia đình. 
- H/d HS đọc trước bài"Rán đậu phụ" và tìm hiểu cách rán đậu phụ ở gia đình.
 KĨ THUẬT 
 BÀI 11. RÁN ĐẬU PHỤ.
I Mục tiêu: 
 HS cần phải:
- Biết cách chuẩn bị và các bước rán đậu phụ.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình .
II. Đồ dùng dạy - học
- G + H : 3-4 bìa đậu phụ, dầu hoặc mỡ, chảo rán, đĩa, bếp dầu, đũa nấu.
III.Các hoạt động dạy - học.
A.Bài mới:
 Hoạt động 1.Tìm hiểu cách chuẩn bị rán đậu phụ.
-? Nêu cách chuẩn bị rán đậu phụ ở g/đ em 
-? Kể tên những nguyên liệu, dụng cụ cần chuẩn bị để rán đậu phụ.
-? Nêu cách sơ chế đậu phụ.
- G n/x và tóm tắt cách sơ chế đậu phụ theo ND Sgk tr40.G lưu ý HS một số điểm SGV tr44.
- H liên hệ thực tế để trả lời.
-H q/s H1 sgk + liên hệ thực tế để trả lời.
-H q/s H2sgk+ đọc ND mục b sgk để trả lời
 Hoạt động2 . Tìm hiểu cách rán đậu phụ và trình bày.
-? Nêu cách rán đậu.
-? Tại sao trong khi rán đậu không nên đun to lửa.
- G n/x và h/d HS cách rán đậu theo nội dung sgk tr 41 G lưu ý HS một số điểm khi rán đậu SGV tr 44
-G nhắc HS chú ý an toàn khi thực hiện.
-H liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi. NX.
-H đọc sgk +q/s H3 để trả lời.
-H thực hành theo nhóm, trình bày sản phẩm.
 Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
- G sử dụng phiếu học tập: Em hãy ghi số 1,2,3,4 vào trước từng dòng cho đúng trình tự rán đậu. 
- Gắp từng miếng đậu đã cắt xếp đều vào chảo.
- Đun khô chảo rồi cho dầu ăn hoặc mỡ vào và đun sôi.
- Cắt đậu thành từng miếng có kích thước khoảng bằng bao diêm. 
- Khi mặt dưới của các miếng đậu đã vàng thì lật mặt trên xuống và rán tiếp.
+ H thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét ý thức học tập của HS và động viên HS thực hành rán đậu giúp gia đình. 
- H/d HS đọc trước bài" Bày, dọn bữa ăn trong gia đình" và tìm hiểu cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
 KĨ THUẬT 
 BÀI 12. BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH.
I Mục tiêu: 
 HS cần phải:
- Biết cách bày dọn bữa ăn trong gia đình.
- Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
II. Đồ dùng dạy - học
- G + H : Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia đình thành phố hoặc nông thôn.
III.Các hoạt động dạy - học.
A.Bài mới:
 Hoạt động 1.Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
-? Nêu m/đ của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- G tóm tắt ý chính và giải thích, minh hoạ m/đ , tác dụng của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
-? Nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình em. 
- G n/x và tóm tắt một số cách trình bày món ăn ở nông thôn, thành phố.
- ? Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn.
- ? Em hãy mô tả cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia đình.
-G tóm tắt ND chính của HĐ 1.
- H q/s H1, đọc ND mục 1a sgk tr 42 +TLCH
-H liên hệ thực tế trả lời .
-H trả lời-NX.
 Hoạt động2 . Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn:
-? Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn của gia đình em .
-?Nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình.So sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em và cách thu dọn sau bữa ăn nêu trong Sgk.
-G NX và tóm tắt ý H vừa trình bày, h/d cách thu dọn sau bữa ăn theo ND Sgk.
-Lưu ý H không thu dọn khi có người còn đang ăn hoặc cũng không để qua bữa ăn quá lâu mới thu dọn.G HD H khi cất thức ăn vào tủ lạnh phải được đậy kín.
-H liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi. NX.
-H đọc sgk tr 43,trả lời câu hỏi.
 Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
- ? Em hãy nêu tác dụng của việc bầy món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- ? Em hãy kể tên những công việc em có thể giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn. 
- H trả lời câu hỏi, G đánh giá kết quả học tập
IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét ý thức học tập của HS và động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ. 
- H/d HS đọc trước bài" Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ".
 KĨ THUẬT 
 BÀI 13. RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG.
I Mục tiêu: 
 HS cần phải:
-Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
-Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
-Có ý thức giúp gia đình. 
II. Đồ dùng dạy - học
- G: Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung Sgk. Một số bát đũa và dụng cụ ,nước rửa bát. 
 III.Các hoạt động dạy - học.
A.Bài mới:
 Hoạt động 1.Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống:
-? Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng.
-? Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát ,đũa sau bữa ăn .Nếu dụng cụ nấu, bát , đũa không được rửa sạch sau bữa thì sẽ như thế nào.
-G tóm tắt ND chính của HĐ 1.(SGV-tr 48
-H nhớ lại ND bài 7 để trả lời.
-H đọc ND mục 1 Sgk-tr 44 để trả lời.
 Hoạt động2 . Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
-?Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình.
-? So sánh cách rửa bát ở gia đình và cách rửa bát trình bày trong Sgk.
-G NX và HD H các bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo ND Sgk-tr 44.
-?Nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn.
-?Theo em những dụng cụ dính mỡ có mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau.
-G cho H thực hiện vài thao tác minh hoạ để H hiểu rõ hơn cách thực hiện.
-HD H về nhà giúp đỡ gia đình.
-H liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi. NX.
-H đọc sgk tr 44,trả lời câu hỏi.
-H thực hành .
 Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
- ? Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong .
- ? Gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như thế nào.
- H trả lời câu hỏi, G đánh giá kết quả học tập.
IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét ý thức học tập của HS và động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình rửa bát sau bữa ăn.
- H/d HS xem lại các bài đã học trong chương và chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giơ sau học bài :" Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn ".
 KĨ THUẬT 
 BÀI 14. CẮT , KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN .(Tiết 1) 
I Mục tiêu: 
 HS cần phải:
-Làm được một sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn .
II. Đồ dùng dạy - học
- G: Tranh ảnh của các bài đã học và một số sản phẩm khâu ,thêu đã học.
- H:Dụng cụ để thực hành .
 III.Các hoạt động dạy - học.
A.Bài mới:
 Hoạt động 1:Ôn tập những nội dung đã học trong chương I.
-? Nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương I.
-?Nêu lại cách đính khuy,thêu chữ V,thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn.
-G NX và tóm tắt những nội dung H vừa nêu.
-H nhớ lại bài để trả lời câu hỏi.
 Hoạt động2 . H thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành:
-G nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn.
 + Củng cố những kiến thức,kĩ năng về khâu ,thêu, nấu ăn đã học.
 +Nếu chọn sản phẩm về nấu ăn,mỗi nhóm sẽ hoàn thành một sản phẩm.
-G chia nhóm và phân công vị trí làm việc của các nhóm.
-Tổ chức cho H thảo luận nhóm để chọn sản phẩm và phân công nhiệm vụ chuẩn bị ( nếu chọn ND nấu ăn )
-G ghi tên sản phẩm các nhóm tự chọn.
-G kết luận HĐ 2.
-Các nhóm H trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành.
 IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét ý thức học tập của HS và khen ngợi những nhóm, cá nhân học tập tích cực.
- Nhắc nhở H chuẩn bị cho giờ học sau.
 KĨ THUẬT 
 BÀI 14. CẮT , KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (Tiết 2).
I Mục tiêu: 	
 Như tiết 1.
II. Đồ dùng dạy - học
- G: Tranh ảnh của các bài đã học và một số sản phẩm khâu ,thêu đã học.
- H:Dụng cụ để thực hành .
 III.Các hoạt động dạy - học.
A.Kiểm tra bài cũ:
- Các nhóm kiểm tra dụng cụ chuẩn bị thực hành.
 Hoạt động 3:Học sinh thực hành làm sản phẩm tự chọn
-G kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS.
-G phân chia vị trí cho các nhóm thực hành.
-G có thể cho H chọn một trong hai ND sau:
 +Cắt, khâu, thêu một sản phẩm tự chọn.
 +Nấu ăn: Lựa chọn một món ăn nào đó, có thể là món ăn đã học, cũng có thể là món ăn em đã tham gia nấu ở gia đình.Sau đó thực hiện các công việc sau: 
 -Lựa chọn thực phẩm.
 -Sơ chế thực phẩm .
 -Chế biến món ăn.
 -Trình bày món ăn.
-G đến từng nhóm quan sát H thực hành và có thể HD thêm nếu H còn lúng túng.
-H nêu nội dung thực hành và thực hành theo ND đã chọn .
 IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét ý thức học tập của HS và khen ngợi những nhóm, cá nhân học tập tích cực.
- Nhắc nhở H chuẩn bị cho giờ học sau.
 KĨ THUẬT 
 BÀI 14. CẮT , KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (Tiết 4).
I Mục tiêu: 	
 Như tiết 1.
II. Đồ dùng dạy - học
- G: Tranh ảnh của các bài đã học và một số sản phẩm khâu ,thêu đã học.
- H:Dụng cụ để thực hành .
 III.Các hoạt động dạy - học.
A.Kiểm tra bài cũ:
- Các nhóm kiểm tra dụng cụ chuẩn bị thực hành.
 Hoạt động 5:Học sinh tiếp tục thực hành làm sản phẩm tự chọn
-G kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS.
-G phân chia vị trí cho các nhóm thực hành.
-G có thể cho H chọn một trong hai ND sau:
 +Cắt, khâu, thêu một sản phẩm tự chọn.
 +Nấu ăn: Lựa chọn một món ăn nào đó, có thể là món ăn đã học, cũng có thể là món ăn em đã tham gia nấu ở gia đình.Sau đó thực hiện các công việc sau: 
 -Lựa chọn thực phẩm.
 -Sơ chế thực phẩm .
 -Chế biến món ăn.
 -Trình bày món ăn.
-G đến từng nhóm quan sát H thực hành và có thể HD thêm nếu H còn lúng túng.
-H nêu nội dung thực hành và thực hành theo ND đã chọn .
 Hoạt động 6:Đánh giá kết quả thực hành
-G tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo tiêu chí sau:
 +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
 +Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật , mỹ thuật.
-H tự đánh giá kết quả và báo cáo. 
 IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét ý thức học tập của HS và khen ngợi những nhóm, cá nhân học tập tích cực.
- Nhắc nhở H đọc trước bài :"Lợi ích của việc nuôi gà".
 KĨ THUẬT
 CHƯƠNG II: KĨ THUẬT NUÔI GÀ.
 BÀI 15. LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I Mục tiêu: 
 HS cần phải:
-Nêu được lợi ích của viêc nuôi gà.
-Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy - học
- G: Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà ( làm thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, xuất khẩu,cung cấp phân bón...)
- Phiếu học tập. 
 III.Các hoạt động dạy - học.
A.Bài mới:
 Hoạt động 1.Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà
-G cho H thảo luận về lợi ích của việc nuôi gà.
-Câu hỏi thảo luận: 
 1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà.
 2. Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ?
 3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà ?
- G bổ sung và giải thích , minh hoạ một số lợi ích chủ yêu của việc nuôi gà theo ND Sgk-tr 49.
-H đọc Sgk , quan sát các hình trong bài học và liên hệ thực tiễn để thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
 Hoạt động2 . Đánh giá kết quả học tập
-?Em hãy nêu những lợi ích của việc nuôi gà . 
-?Em hãy nêu lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình em hoặc địa phương em .
-G kết hợp với việc sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của H. 
 Hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng:
 Lợi ích của việc nuôi gà là:
 + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm .
 +Cung cấp chất bột đường.
 +Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
 +Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi.
 +Làm thức ăn cho vật nuôi.
 +Làm cho môi trường xanh, sạch ,đẹp.
 +Cung cấp phân bón cho cây trồng.
 +Xuất khẩu.
-H liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi. NX.
-H làm bài tập, báo cáo kết quả.
 IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của H.
- H/d HS đọc trước bài " Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà ".
 KĨ THUẬT
 BÀI 16. CHUỒNG NUÔI VÀ DỤNG CỤ NUÔI GÀ.
I Mục tiêu: 
 HS cần phải:
-Nêu được tác dụng, đặc điểm của chuồng nuôi và một số dụng cụ thường được sử dụng để nuôi gà. 
-Biết cách sử dụng một số dụng cụ cho gà ăn, uống.
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh dụng cụ và môi trường nuôi gà.
II. Đồ dùng dạy - học
- G: Tranh ảnh minh hoạ chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà.
- Một số dụng cụ cho gà ăn, uống phổ biến ở địa phương.
 III.Các hoạt động dạy - học.
A.Bài mới:
 Hoạt động 1.Tìm hiểu tác dụng,đặc điểm của chuồng nuôi gà
-Nêu tác dụng của chuồng nuôi gà 
-G nhận xét câu trả lời của H và tóm tắt tác dụng của chuồng nuôi theo ND Sgk.
-?Nêu đặc điểm của chuồng nuôi gà và những vật liệu thường được sử dụng để làm chuồng gà.
-G NX câu trả lời của H và tóm tắt ND chính của HĐ 1/ SGV-tr 55.
-H đọc nội dung mục 1/Sgk-tr 50 để trả lời. 
-H quan sát H1 và đọc ND mục 1 trả lời câu hỏi. 
 Hoạt động2: Tìm hiểu tác dụng,đặc điểm,cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng trong nuôi gà.
-Kể tên các dụng cụ cho gà ăn , uống và nêu tác dụng của việc sử dụng dụng cụ đó.
-G ghi tên các dụng cụ cho gà ăn ,uống lên bảng.
-?Nêu NX về đặc điểm cho gà ăn, uống và cách sử dụng các dụng cụ đó.
-G NX câu trả lời của H và giải thích , bổ xung một số ý (SGV-tr 56)
-?Nêu tên và tác dụng của một số dụng cụ làm vệ sinh chuồng nuôi .
-G NX câu trả lời và tóm tắt ND chính của HĐ 2 /SGV-tr 56.
-H đọc ND mục 2 và quan sát H2/ Sgk-tr 51 để trả lời.
-H đọc mục 2a + quan sát H2 và trả lời.
-H trả lời.
 Hoạt động3:Đánh giá kết quả học tập
-?Em hãy nêu yêu cầu, tác dụng của chuồng nuôi gà.
-?Hãy nêu tác dụng của việc sử dụng máng ăn, máng uống khi nuôi gà.
-H trả lời câu hỏi. G n/x.
 IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét tinh thần thái độ ,ý thức xây dựng bài của H.
- H/d HS đọc trước bài " Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta ".
 KĨ THUẬT
 BÀI 17. MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I.Mục tiêu:
 HS cần phải:
-Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Có ý thức nuôi gà.
II. Đồ dùng dạy - học
- G: Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
-Phiếu học tập.
 III.Các hoạt động dạy - học.
A.Bài mới:
 Hoạt động 1.Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước tavà địa phương:
-Nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau.Em hãy kể tên những giống gà mà em biết.
-G ghi tên các giống gà lên trên bảng theo 3 nhóm: gà nội , gà nhập nội , gà lai.
-G kết luận HĐ 1 (SGV-tr 57).
-H liên hệ thực tế để trả lời. 
 Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
-G cho H làm phiếu học tập theo nội dung sau.
 1.Hãy đọc ND bài học và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau:
Tên giống gà
Đặc điểm hình dạng
Ưu điểm chủ yếu
Nhược điểm chủ yếu
Gà ri
Gà ác
Gà lơ-go
Gà Tam hoàng
-G q/s các nhóm thảo luận. 
-G NX kết quả của các nhóm,dùng tranh minh họa để H nhớ được những đặc điểm chính của giống gà.G kết luận ND tr59-Sgv.
-H đọc SGK-tr52 thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả HĐ của nhóm.Các nhóm khác NX
-H đọc ghi nhớ tr53-Sgk
 Hoạt động3:Đánh giá kết quả học tập
-?Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta.
-?Em hãy kể tên một số giống gà đang được nuôi ở gia đình hoặc địa phương em .
 IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét tinh thần thái độ ,ý thức học tập của H.
- H/d HS đọc trước bài " Chọn gà để nuôi ".
 KĨ THUẬT
 BÀI 18: CHỌN GÀ ĐỂ NUÔI. 
I.Mục tiêu:
 HS cần phải:
-Nêu được mục đích của việc chọn gà để nuôi.
-Bước đầu biết cách chọn gà để nuôi.
-Thấy được vai trò của việc chọn gà để nuôi.
II. Đồ dùng dạy - học
- G: Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm ngoại hình của gà được chọn để nuôi.
-Phiếu học tập.
 III.Các hoạt động dạy - học.
A.Bài mới:
 Hoạt động 1.Tìm hiểu mục đích của việc chọn gà để nuôi:
-Tại sao phải chọn gà để nuôi.
-G ghi tóm tắt ý kiến của H lên bảng và giải thích theo ND SGV-tr 60
-H liên hệ thực tế để trả lời. 
 Hoạt động2: Tìm hiểu cách chọn gà để nuôi:
a.Chọn gà con mới nở:
-?Nêu đặc điểm hình dạng HĐ của gà con được chọn để nuôi.
-?Hãy NX về gà con được chọn để nuôi và gà con không chọn để nuôi trong H1-Sgk.
-G NX câu trả lời của H và giải thích Sgv-tr 60.
-H quan sát H1+đọc ND mục 2a Sgk để trả lời 2 câu hỏi .
b.Chọn gà để nuôi lấy trứng: 
-?Nêu đặc điểm hình dạng của gà được chọn để nuôi lấy trứng.
-?Nêu những đặc điểm chủ yếu của gà được chọn để nuôi lấy trứng theo ND -Sgk- tr 54.
-G NX và giải thích thêm Sgv-tr 61.
-H quan sát tranh+ đọc ND mục 2b để trả lời câu hỏi.
c.Chọn gà để nuôi lấy thịt:
-?Nêu đặc điểm hình dạng của gà được chọn để nuôi lấy thịt.
-?Em hãy cho biết con gà trong H3 có những đặc điểm hình dạng nào đúng với yêu cầu của gà nuôi lấy thịt.
-G tóm tắt ND chính của HĐ 2 Sgv-tr 61.
-H đọc ND mục 2c+ quan sát tranh trả lời câu hỏi. NX
 Hoạt động3:Đánh giá kết quả học tập
-G dựa vào câu hỏi cuối bài + câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của H.
-Câu hỏi trắc nghiệm :Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp sau (Không chọn,chọn, nằm bẹp,vững vàng,lờ đờ,bông xốp ) điền vào chỗ (...)
.......... những con đi lại..........,nhanh nhẹn,mắt sáng, lông khô và..........,hay ăn.
..........những con ốm yếu,...........hoặc đi lại không vững,lông dính bết, mắt...........
 -H làm bài tập. G NX đánh giá . 
 IV/Nhận xét-dặn dò: NX tinh thần thái độ và kết quả học tập của H.
HD H đọc trước bài " Thức ăn nuôi gà ".
 KĨ THUẬT
 BÀI 19. THỨC ĂN NUÔI GÀ.( Tiết 1)
I Mục tiêu: 
 HS cần phải:
-Liệt kê được một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
-Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà.
-Có nhận thức bước dầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi.
II. Đồ dùng dạy - học
- G: Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. Một số mẫu thức ăn nuôi gà ( lúa, ngô, tấm đỗ tương....)
- Phiếu học tập.
 III.Các hoạt động dạy - học.
A.Bài mới:
 Hoạt động 1.Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà
- ? Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại và phát triển
-? Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu.
-? Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà.
- G giải thích, minh hoạ tác dụng của thức ăn theo nội dung sgk tr56 và kết luận HĐ1.
-H đọc nội dung mục 1/Sgk-tr 55 để trả lời.
- Hnhớ lại kiến thức đã học ở môn khoa để trả lời. 
 Hoạt động2: Tìm hiểu các loại thưca ăn nuôi gà
-? Kể tên các loại thức ăn nuôi gà.
-G ghi tên các các thức ăn của gà do H nêu lên bảng.( G ghi theo nhóm).
-H liên hệ thực tế+ q/s H1 sgk để trả lời
 Hoạt động3Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
-? Thức ăn của gà được chia làm mấy loại. 
- G NX và tóm tắt bổ sung các ý trả lời của H.
- G cho H thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà.
- H đọc ND mục 2 Sgk để trả lời. 
- H thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
 Phiếu học tập:
Hãy điền những thông tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào bảng sau.
Tác dụng.
Sử dụng.
Nhóm thức ăn cung cấp năng lượng.
Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường.
Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng.
Nhóm thức ăn cung cấp vi- ta- min.
Thức ăn tổng hợp.
 IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét tinh thần thái độ ,ý thức xây dựng bài của H.
- H/d HS ôn bài tiết sau học tiếp tiết2.
 KĨ THUẬT
 BÀI 19. THỨC ĂN NUÔI GÀ.( Tiết 2)
I Mục tiêu: 
 Như tiết 1
II. Đồ dùng dạy - học
- G: Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. Một số mẫu thức ăn nuôi gà ( lúa, ngô, tấm đỗ tương....)
- Phiếu học tập.
 III.Các hoạt động dạy - học.
A.Bài mới:
 Hoạt động 4.Trình bày tác dụng và ảư dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
- G theo dõi NX
- G nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo ND Sgk tr 57 và liên hệ thực tiễn.
-? Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp.
- G kết luận HĐ 4. 
-H nhắc lại ND đã học ở tiết 1
- Lần lượt các nhóm còn lại lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. NX..
-H đọc sgk tr 60 để trả lời câu hỏi.
-H đọc ghi nhớ sgk tr 60
 Hoạt động5: Đánh giá kết quả 

File đính kèm:

  • docdinhkhuyhailo.doc