Bài giảng Môn: Học vần - Tiết : 65, 66 - Tuần: 8 tên bài: Ua, ưa

Viết bảng: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở. Cho HS luyện đọc, nêu tiếng có âm vừa học. GV giảng nghĩa từ bằng tranh, vật thật, lời nói.

Hoạt động nối tiếp (1 phút):

- GV nhận xét toàn tiết học.

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn: Học vần - Tiết : 65, 66 - Tuần: 8 tên bài: Ua, ưa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưa làm đủ bài tập cô giáo cho…; Đá bóng xong bạn Long có thể bị ốm, có thể phải nghỉ học….
- Cá nhân lắng nghe, trả lời theo yêu cầu.
- Lắng nghe, hiểu: Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo;Cần cảm thông, chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình
 Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Cả lớp lắng nghe.
Thứ Ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Học vần. Tiết : 67, 68. Tuần: 8
Tên bài: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được: ia, ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.
- Viết được: ia, ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, tranh, vật thật.
- Học sinh: Vở, sách, bảng con, phấn, khăn lau, bút ….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 67
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức( 1 phút):
- Nhắc nhở tư thế học tập của HS.
2. Nội dung:
Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn các vần vừa học.
- Giới thiệu bảng phụ gồm bảng ôn như SGK/ 64.
- Yêu cầu HS lên bảng đọc bài . GV nhận xét, chỉnh sửa.
Hoạt động 2 ( 10 phút ): Ghép chữ và vần thành tiếng.
- GV chỉ chữ ở cột dọc với cột ngang , yêu cầu HS ghép và đọc thành tiếng .
- Cho HS luyện đọc. GV chỉnh sửa cách phát âm.
 Hoạt động 3 ( 9 phút ): Đọc từ ngữ ứng dụng
- Viết bảng : mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ.
- Gọi từng em đọc từng từ, phân tích tiếng có vần vừa học.
- Đọc mẫu, giải nghĩa từ cho HS bằng tranh, lời nói.
- Cho HS luyện đọc. GV chỉnh sửa, giúp đỡ các em yếu đánh vần- ghi nhớ để đọc trơn.
Hoạt động 4 ( 5 phút ): Tập viết từ ngữ ứng dụng.
- Viết bảng và nêu quy trình viết, chiều cao, khoảng cách giữa các con chữ- giữa các tiếng của từ: mùa dưa.
- Cho HS luyện viết bảng: mùa dưa, sau đó viết vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ.
Hoạt động nối tiếp ( 1 phút ): 
- GV nhận xét toàn tiết học.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
- Cá nhân chỉ chữ theo lời GV đọc. Sau đó vừa chỉ chữ vừa đọc vần.
- Cá nhân tự ghép và đọc: tru, trua, trư, trưa….Cả lớp quan sát , lắng nghe.
- Luyện đọc cả lớp; nhóm; cá nhân.
- HS quan sát, đọc thầm theo. .
- Cá nhân đánh vần, đọc trơn, phân tích theo yêu cầu.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe.
- HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe.
- Từng HS viết bảng: mùa dưa, sau đó viết vào vở Tập viết.
- Cả lớp lắng nghe.
Tiết: 68
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức( 1 phút):
- Nhắc nhở tư thế học tập của HS.
2. Nội dung:
Hoạt động 1 ( 10 phút ): Luyện đọc
- Cho HS luyện đọc lại nội dung đã học ở tiết trước trên bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng. GV chỉnh sửa, giúp đỡ HS yếu đánh vần nhẩm để đọc trơn.
- Giới thiệu tranh 1 SGK/ 65, yêu cầu HS nêu nội dung tranh vẽ để giới thiệu đoạn thơ: 
 Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa.
 - Cho HS luyện đọc. GV đọc mẫu và chỉnh sửa cho HS.
Hoạt động 2 ( 5 phút ): Luyện viết
- Vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết, chiều cao, khoảng cách khi viết một dòng : ngựa tía. 
- Cho HS viết bảng con, sau đó viết vào vở Tập viết. GV theo dõi, giúp đỡ các em yếu.
Hoạt động 3(15 phút ): Kể chuyện Khỉ và Rùa
- Giới thiệu tranh 2 SGK/ 65, yêu cầu HS đọc tên câu chuyện.
- Vừa chỉ vào tranh vừa kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện một cách diễn cảm- kể 2 lần.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm cùng kể chuyện và cho biết câu chuyện nói lên điều gì?
- Điều khiển các nhóm trình bày; cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn, nhóm kể chuyện hay nhất; bạn nêu được ý nghĩa câu chuyện.
Hoạt động nối tiếp ( 5 phút ):
- Cho HS luyện đọc nội dung đã học ở hai tiết trong SGK / 64, 65. 
- Nhận xét toàn tiết học. Dặn về luyện đọc.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc: cá nhân; bàn; nhóm; cả lớp.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe. Cá nhân nêu. Chẳng hạn: tranh vẽ cảnh em bé đang ngủ trưa…
- HS đánh vần và đọc trơn đoạn thơ.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe.
- Từng HS viết: ngựa tía theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS quan sát, lắng nghe, cả lớp, cá nhân đọc: ngựa tía.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe, ghi nhớ câu chuyện.
- 4 em / 1 nhóm trao đổi, kể chuyện, rút ra ý nghĩa câu chuyện.
- 4 em đại diện 4 nhóm lên kể chuyện, mỗi em kể 1 tranh:
* Tranh 1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân. Một hôm Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng. Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ
* Tranh 2: Đến nơi Rùa băn khoăn không biết làm cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên một chạc cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để Khỉ đưa Rùa lên nhà mình
* Tranh 3: Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả việc đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch 1 cái, Rùa rơi xuống đất.
* Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó trên mai của loài Rùa đều có vết rạn.
- Cá nhân nêu ý nghĩa câu chuyện: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân; nhóm; cả lớp 
- Cả lớp lắng nghe.
Thứ Tư ngày 17 tháng 10 năm 2012
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán. Tiết : 30. Tuần: 8
Tên bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.	
- Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5.
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy Toán, bảng phụ, mô hình.
- Học sinh: bảng con, …, vở, bút, ….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức( 1 phút):
- Yêu cầu HS hát một bài.
2. Kiểm tra bài cũ( 4 phút):
- Gọi HS làm bài tập 2, 3 SGK/ 48.
3.Bài mới:
Hoạt động 1 ( 15 phút ): Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5.
* Hướng dẫn HS học phép cộng 4 + 1 = 5
- Dùng mô hình ghép bảng cài hỏi HS: Có 5 con cá, thêm 1 con cá nữa. Hỏi có mấy con cá? 
- Chỉ vào mô hình nêu: 4 thêm 1 bằng 5.
- Cho HS nhắc lại.
- Biểu diễn bằng phép tính cộng: 4 + 1 = 5.
- Hỏi lại: 4 + 1 = ?
* Tiến hành tương tự với 2 phép tính:1 + 4 = 5; 3 + 2 = 5; 2 + 3 = 5.
* Nhấn mạnh: 4 + 1 = 5 là phép cộng; 1 + 4 = 5 là phép cộng; … 
- Chỉ vào các phép tính, hỏi, yêu cầu HS nhắc lại kết quả. Cho HS đọc lại bảng cộng.
- Đưa ra mô hình như 2 mô hình cuối trong SGK trang 49, hỏi để HS biết khi đổi chỗ các số hạng trong phép tính cộng thì kết quả vẫn giống nhau.
Hoạt động 2 ( 18 phút ): Thực hành
* Bài tập 1, 2 SGK/ 49: Tính
- GV chú ý hướng dẫn HS đặt số thẳng cột với nhau khi tính theo cột dọc ở bài 2.
* Bài tập 4a) SGK / 47: Viết phép tính thích hợp
- Đưa ra mô hình, nêu bài toán, yêu cầu HS nêu phép tính thích hợp.
Hoạt động nối tiếp ( 2 phút ):
- Tổng kết bài, nhận xét tiết học.
- Cả lớp cùng hát.
- Gọi 2 em Tín, Nhạn nêu miệng kết quả, cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe. Cá nhân trả lời: 4 con cá thêm 1 con cá nữa được 5 con cá. 
- Cả lớp quan sát, lắng nghe.
- Cả lớp, cá nhân nêu: 4 thêm 1 bằng 5.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe.
- Vài cá nhân lắng nghe, trả lời: …bằng 5.
- Cá nhân; cả lớp lắng nghe, làm theo GV.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cá nhân trả lời: …bằng 5…Cả lớp đọc thuộc lòng bảng cộng.
- Từng HS quan sát, lắng nghe trả lời để nắm được: 4 + 1 = 1 + 4 vì cùng bằng 5;
 3 + 2 = 2 + 3 vì cũng bằng 5.
- 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con:
* Bài 1:4 + 1 = 5; 2 + 3 = 5; 2 + 2 = 4; 4 +1 = 5
 3 + 2 = 5; 1 + 4 = 5; 2 + 3 = 5; 3 +1 = 4 
* Bài 2: đặt các phép tính theo cột dọc.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe, 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: 4 + 1 = 5
- HS lắng nghe.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Học vần. Tiết : 69, 70. Tuần: 8
Tên bài: OI, AI
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; các từ ngữ, câu ứng dụng.Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bộ chữ, bảng cài, tranh, vật thật.
- Học sinh: Bộ chữ, vở, sách, bảng con, phấn, khăn lau, bút ….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 69
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức( 1 phút):
- Nhắc nhở tư thế học tập của HS.
2. Kiểm tra bài cũ( 4 phút):
- Gọi 2 em: Huy Hoàng, Triệu Vi lần lượt đọc: mua mía, ngựa tía; mùa dưa, trỉa đỗ và câu ứng dụng.
 - Cho HS viết: mua mía, ngựa tía; mùa dưa, trỉa đỗ 
3.Bài mới:
Hoạt động 1 (8 phút): Giúp HS nhận diện chữ, phát âm và đánh vần: oi, nhà ngói.
- Viết bảng: oi và nói: Vần oi được tạo nên từ 2 con chữ o và i. 
 - Yêu cầu HS so sánh: oi với o.
- Cài bảng: oi, yêu cầu HS cài bảng:oi.
- Đọc mẫu: o- i- oi và cho HS đọc.
- Hỏi: Lấy: ng ghép với: oi và thêm dấu sắc ta được chữ gì ?
- Chép bảng: ngói, yêu cầu HS phân tích.
- Cài bảng: ngói và yêu cầu HS làm theo.
- Đánh vần và luyện cho HS đọc. GV chỉnh sửa.
- Cho HS xem tranh,nêu nội dung tranh vẽ để giới thiệu từ: nhà ngói. Cho HS luyện đọc.
Hoạt động 2 ( 8 phút ): Giúp HS nhận diện chữ, phát âm và đánh vần: ai, bé gái.
* Tiến hành theo quy trình trên. Cho HS biết cấu tạo của vần: ai; so sánh ai với oi; nắm được cách phát âm.
Hoạt động 3 (8 phút): Hướng dẫn viết chữ.
- Vừa viết mẫu lên bảng vừa nêu quy trình viết: oi; yêu cầu HS viết bảng con: oi.
- Vừa viết mẫu lên bảng vừa nêu quy trình viết, chiều cao các con chữ, cách lia bút tạo nét nối giữa các con chữ, cách viết dấu thanh khi viết: nhà ngói. 
* GV tiến hành theo quy trình trên khi dạy cho 
HS luyện viết: ai, bé gái.
Hoạt động 4 (6 phút): Đọc từ ngữ ứng dụng.
-Viết bảng: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở. Cho HS luyện đọc, nêu tiếng có âm vừa học. GV giảng nghĩa từ bằng tranh, vật thật, lời nói.
Hoạt động nối tiếp (1 phút): 
- GV nhận xét toàn tiết học.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- 2 em: Thùy Dung, Hồng Phê viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát và lắng nghe.
- Cá nhân nêu: Vần oi khác ai ở chỗ: oi bắt đầu bằng o, ai bắt đầu bằng a.
- Từng HS cài bảng: oi.
- HS lắng nghe.Luyện đọc: cá nhân; nhóm; cả lớp: o- i- oi.
- Cá nhân trả lời: …chữ: ngói.
- Cá nhân nêu: tiếng ngói gồm có âm ng đứng trước, vần oi đứng sau, dấu sắc ở phía trên vần oi.
- Cá nhân cài bảng: ngói.
- HS đọc:cá nhân; nhóm; cả lớp: ngờ- oi- ngoi- sắc- ngói. 
- Cả lớp quan sát , lắng nghe. Luyện đọc cả lớp; nhóm; cá nhân: o- i- oi.
 ngờ- oi- ngoi- sắc- ngói
 nhà ngói
- HS làm theo yêu cầu. Biết được vần ai được tạo bởi: a và i; ai khác oi ở chỗ: ai bắt đầu bằng a; oi bắt đầu bằng o.
- Cá nhân quan sát, lắng nghe, viết bảng con: oi.
- Cá nhân quan sát, lắng nghe và viết bảng con: nhà ngói.
- Từng HS viết bảng: ai, bé gái theo hướng dẫn 
của GV.
- Cả lớp quan sát, đọc thầm theo; đánh vần- đọc trơn cả lớp; nhóm; cá nhân, trả lời , quan sát, lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
 Tiết: 70
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức( 1 phút):
- Nhắc nhở tư thế học tập của HS.
2. Bài mới:
Hoạt động 1 (10 phút): Luyện đọc
- Cho HS luyện đọc lại nội dung đã học ở tiết trước. GV chỉnh sửa, giúp đỡ HS yếu đánh vần nhẩm để đọc trơn.
- Giới thiệu tranh 1 SGK/ 67, yêu cầu HS nêu nội dung tranh vẽ để giới thiệu câu:
 Chú Bói Cá nghĩ gì thế ?
 Chú nghĩ về bữa trưa.
- Cho HS luyện đọc. GV đọc mẫu và chỉnh sửa cho HS.
- Hỏi HS:Tiếng nào có âm vừa học ? Yêu cầu HS phân tích tiếng vừa nêu.
Hoạt động 2 (12 phút): Luyện viết
- Giới thiệu bảng phụ có nội dung bài tập viết: oi, ai, nhà ngói, bé gái. Gọi HS đọc.
- Vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết, chiều cao, khoảng cách khi viết một dòng chữ: oi.
- Cho HS viết vào vở Tập viết. GV theo dõi, giúp đỡ các em yếu.
* Tiến hành theo quy trình trên khi hướng dẫn viết: ai.
- Vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết, cách viết nét nối, chiều cao các con chữ và khoảng cách khi viết 1 dòng: nhà ngói. Cho HS viết vào vở.
* Tiến hành theo quy trình trên khi hướng dẫn viết: bé gái.
Hoạt động 3 (8 phút): Luyện nói
- Giới thiệu tranh 2 SGK/ 67 giới thiệu chủ đề luyện nói: Sẻ, ri, bói cá, le le; viết bảng, cho HS đọc.
- Hỏi:
* Trong tranh vẽ những con gì ?
 * Em biết con chim nào trong số các con vật này ?
* Chim bói cá, le le sống ở đâu và thích ăn gì ?
* Chim sẻ và chim ri thích ăn gì ? Chúng sống ở đâu ? 
Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Cho HS luyện đọc nội dung đã học ở hai tiết trong SGK/ 66, 67.
- Nhận xét tiết học. Dặn về luyện đọc thêm.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc: cá nhân; bàn; nhóm; cả lớp: oi, nhà ngói, ai, bé gái; ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe. Cá nhân nêu: tranh vẽ: cá đang bơi ở dưới nước, chim đậu trên cành cây, …
- HS đánh vần: chờ- u- chu- sắc- chú, bờ- oi- boi- sắc- bói, cờ- a- ca- sắc- cá, ngờ- i- nghi, ngã- nghĩ,… và đọc trơn: 
 Chú Bói Cá nghĩ gì thế ?
 Chú nghĩ về bữa trưa.
- Cá nhân nêu và phân tích: …tiếng: Bói.
- Cả lớp quan sát. Cá nhân đọc: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe.
- Từng HS viết: oi theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS lắng nghe, viết: ai theo yêu cầu. 
- Cả lớp quan sát, lắng nghe, viết: nhà ngói vào vở.
- Từng HS viết: bé gái theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe, luyện đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp: Sẻ, ri, bói cá, le le. 
- Cá nhân trả lời theo gợi ý của GV:
* …những con chim và con le le.
*… em biết con bói cá và con le le.
*….ở những vùng có nước và thích ăn cá.
* …thích ăn sâu, ăn lúa….
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân; nhóm; cả lớp.
- Cả lớp lắng nghe.
Thứ Năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán. Tiết : 31. Tuần: 8
Tên bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
- Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: bảng phụ, mô hình, phiếu bài tập.
- Học sinh: bảng con, …, bút, ….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức( 1 phút):
- Nhắc nhở tư thế học tập của HS.
2. Kiểm tra bài cũ( 4 phút):
- Gọi 2 em: Lâm, Nhung đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
3.Nội dung:
Hoạt động 1 ( 20 phút ): Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
* Bài 1 / 50: Tính:
- Đưa bảng phụ có bài tập, yêu cầu HS làm bài.
- Dùng phương pháp xóa dần để giúp HS học thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 5.
* Bài 2 / 50: Tính?
- Viết từng bài lên bảng lớp, nhắc HS viết số thẳng cột. Cho HS làm bài- GV theo dõi, nhận xét, sửa chữa.
* Bài 3( dòng 1) / 50: Tính:
- Tiến hành tương tự như bài 2.
Hoạt động 2 ( 10 phút ): Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
* Bài 5 SGK / 50: Viết phép tính thích hợp:
- Giới thiệu mô hình như SGK
- Hướng dẫn HS nêu bài toán.
- Yêu cầu HS viết phép tính thích hợp với bài toán đã nêu ra.. Nhận xét, sửa chữa bài làm của các em.
Hoạt động nối tiếp ( 2 phút ):
- Tổng kết bài, nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe, cá nhân nêu miệng kết quả:
1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 4 + 1 = 5 
1 + 2 = 3 2 + 2 = 4 3 + 2 = 5
1 + 3 = 4 2 + 3 = 5
1 + 4 = 5
- Cả lớp học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV. 
- Cả lớp quan sát, lắng nghe, 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe, 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe, từng cặp HS thảo luận, cá nhân nêu. Chẳng hạn: Có 3 con mèo đang vui đùa và 2 con mèo đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con mèo ?
- Từng cá nhân viết phép tính vào bảng con: 
 3 + 2 = 5
- Cả lớp lắng nghe.
Thứ Năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Học vần. Tiết : 71, 72. Tuần: 8
Tên bài: ÔI, ƠI
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; các từ ngữ và câu ứng dụng. Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Lễ hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bộ chữ, bảng cài, tranh, vật thật.
- Học sinh: Bộ chữ, vở, sách, bảng con, phấn, khăn lau, bút ….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 72
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức( 1 phút):
- Yêu cầu HS hát một bài.
2. Kiểm tra bài cũ( 4 phút):
- Gọi 2 em: Quốc Đại, Thanh Tú lần lượt đọc: ngà voi, gà mái; cái còi, bài vở và câu ứng dụng.
- Cho HS viết: ngà voi, gà mái; cái còi, bài vở. 
3.Bài mới:
Hoạt động 1 (10 phút): Giúp HS nhận diện chữ, phát âm và đánh vần: ôi, trái ổi.
- Viết bảng: ôi và nói: Vần ôi được tạo nên từ 2 con chữ ô và i. 
 - Yêu cầu HS so sánh: ôi với oi.
- Cài bảng: ôi, yêu cầu HS cài bảng:ôi.
- Đọc mẫu: ô- i- ôi và cho HS đọc.
- Hỏi: Nếu thêm dấu hỏi vào vần ôi ta được chữ gì ?
- Chép bảng: ổi, yêu cầu HS phân tích.
- Cài bảng: ổi và yêu cầu HS làm theo.
- Đánh vần và luyện cho HS đọc. GV chỉnh sửa.
- Cho HS xem tranh,nêu nội dung tranh vẽ để giới thiệu từ: trái ổi. Cho HS luyện đọc.
Hoạt động 2 ( 10 phút ): Giúp HS nhận diện chữ, phát âm và đánh vần: ơi, bơi lội.
* Tiến hành theo quy trình trên. Cho HS biết cấu tạo của vần: ơi; so sánh ơi với ôi; nắm được cách phát âm.
Hoạt động 3 (8 phút): Hướng dẫn viết chữ.
- Vừa viết mẫu lên bảng vừa nêu quy trình viết: ôi; yêu cầu HS viết bảng con: ôi.
- Vừa viết mẫu lên bảng vừa nêu quy trình viết, chiều cao các con chữ, cách lia bút tạo nét nối giữa các con chữ, cách viết dấu thanh khi viết: trái ổi. 
* GV tiến hành theo quy trình trên khi dạy cho 
HS luyện viết: ơi, bơi lội.
Hoạt động 4 ( 6 phút ): Đọc từ ngữ ứng dụng.
-Viết bảng: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi. Cho HS luyện đọc, nêu tiếng có âm vừa học. GVgiảng nghĩa bằng tranh,vật thật,lời nói. Hoạt động nối tiếp ( 1 phút ): 
- GV nhận xét thái độ học tập của HS. Khen các em đọc tốt.
- Cả lớp cùng hát.
- Cả nhân lắng nghe.
- 2 em: Hoàng Phú, Ngọc Hà viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát và lắng nghe.
- Cá nhân nêu: Vần ôi khác oi ở chỗ: ôi bắt đầu bằng ô, oi bắt đầu bằng o.
- Từng HS cài bảng: ôi.
- HS lắng nghe.Luyện đọc: cá nhân; nhóm; cả lớp: ô- i- ôi.
- Cá nhân trả lời: …chữ: ổi.
- Cá nhân nêu: tiếng ổi gồm có vần ôi và dấu hỏi trên đầu vần ôi.
- Cá nhân cài bảng: ổi.
- HS đọc:cá nhân; nhóm; cả lớp: ôi- hỏi- ổi. 
- Cả lớp quan sát , lắng nghe. Luyện đọc cả lớp; nhóm; cá nhân: ô- i- ôi.
 ôi- hỏi- ổi
 trái ổi
- HS làm theo yêu cầu. Biết được vần ơi được tạo bởi: ơ và i; ơi khác ôi ở chỗ: ơi bắt đầu bằng ơ; ôi bắt đầu bằng ô.
- Cá nhân quan sát, lắng nghe, viết bảng con: ôi.
- Cá nhân quan sát, lắng nghe và viết bảng con: trái ổi.
- Từng HS viết bảng: ơi, bơi lội theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp quan sát, đọc thầm theo; đánh vần- đọc trơn cả lớp; nhóm; cá nhân, trả lời , quan sát, lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
Tiết: 72
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức( 1 phút):
- Nhắc nhở tư thế học tập của HS.
2. Bài mới:
Hoạt động 1 (10 phút): Luyện đọc
- Cho HS luyện đọc lại nội dung đã học ở tiết trước. GV chỉnh sửa, giúp đỡ HS yếu đánh vần nhẩm để đọc trơn.
- Giới thiệu tranh 1 SGK/ 69, yêu cầu HS nêu nội dung tranh vẽ để giới thiệu câu: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
- Cho HS luyện đọc. GV đọc mẫu và chỉnh sửa cho HS.
- Hỏi HS:Tiếng nào có âm vừa học ? Yêu cầu HS phân tích tiếng vừa nêu.
Hoạt động 2 (12 phút): Luyện viết
- Giới thiệu bảng phụ có nội dung bài tập viết: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. Gọi HS đọc.
- Vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết, chiều cao, khoảng cách khi viết một dòng chữ: ôi.
- Cho HS viết vào vở Tập viết. GV theo dõi, giúp đỡ các em yếu.
* Tiến hành theo quy trình trên khi hướng dẫn viết: ơi.
- Vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết, cách viết nét nối, chiều cao các con chữ và khoảng cách khi viết 1 dòng: trái ổi. Cho HS viết vào vở.
* Tiến hành theo quy trình trên khi hướng dẫn viết: bơi lội.
Hoạt động 3 (7 phút): Luyện nói
- Giới thiệu tranh 2 SGK/ 69 giới thiệu chủ đề luyện nói: Lễ hội; viết bảng, cho HS đọc.
- Hỏi:
 * Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội ?
 * Quê em có những lễ hội gì ? vào mùa nào ?
 * Trong lễ hội thường có những gì ?
 …..
Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Cho HS luyện đọc nội dung đã học ở hai tiết trong SGK/ 68, 69.
- Nhận xét toàn tiết học. Khen các em đọc tốt.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc: cá nhân; bàn; nhóm; cả lớp: oi, nhà ngói, ai, bé gái; ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe. Cá nhân nêu: tranh vẽ: nhà, bố mẹ, bé, …
- HS đánh vần: bờ- e- be- sắc- bé, trờ- ai- trai, bờ- e- be- 

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 8.doc