Bài giảng Môn học vần lớp 4 - Dấu hỏi (?), dấu nặng ( . )

c). Luyện tập:

 * Luyện đọc:

 - Luyện đọc bài tiết 1.

 - GV chỉ bảng: be bè bé bẻ bẽ bẹ

 - Gọi một số HS phát âm.

 - GV nhận xét, ghi điểm.

 - Cho HS mở SGK

 + Luyện HS đọc

 

doc19 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn học vần lớp 4 - Dấu hỏi (?), dấu nặng ( . ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịnh: 
 2. Bài cũ: - Gọi 2 em lần lượt đọc bài SGK.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
 a).Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta học bài: 
	Ghi bảng:
b). Nhận diện dấu: 
 * Nhận diện dấu \:
 - GV ghi bảng: 
 - Nói: Dấu \ là một nét xiên trái
- Cho HS đọc dấu huyền 
 - Khi thêm dấu \ vào tiếng be ta được tiếng gì?
 - Cho HS ghép tiếng bè.
 - Cho HS nhận xét vị trí của dấu \ trong tiếng bè
 - Cho HS phát âm: bè. 
 - Ghi bảng: bè.
 - GV phát âm mẫu: bè.
 - Hướng dẫn HS phát âm .
 - GV chỉ bảng, gọi nhiều HS đọc: bè.
 * Nhận diện dấu ngã (~)
 * Hướng dẫn HS viết bảng con.
Hướng dẫn HS viết chữ: bè, bẽ 
( Vừa viết vừa hướng dẫn HS cách viết ).
+ Cho cả lớp viết bảng con.
GV theo dõi, nhắc nhở.
*Hướng dẫn đọc : be , bè, bẽ
Tiết 2.
c). Luyện tập:
 * Luyện đọc:
 - Luyện đọc bài tiết 1.
 - GV chỉ bảng: bè bẽ.
 - Gọi một số HS phát âm.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 - Cho HS mở SGK 
 + Luyện HS đọc.
 GV nhận xét, sửa sai.
 - GV đọc mẫu.
* Luyện viết:
 - Cho HS lấy vở tập viết.
 - GV nêu nội dung cần viết.
 - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 - Cho HS viết bài vào vở.
 GV theo dõi, nhắc nhở.
 - Chấm và nhận xét một số bài viết.
* Luyện nói:
 - Hôm nay, chúng ta luyện nói theo chủ đề gì?
 - Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
 + Tranh vẽ gì?
 + Bè đi trên cạn hay dưới nước?
 + Bè thường chở gì?
 + Bè khác thuyền thế nào?
 + Những người trong bức tranh đang làm gì?
 - Phát triển chủ đề luyện nói:
 + Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền?
 + Em đã trông thấy bè bao giờ chưa?
 + Quê em có ai thường đi bè? 
- Cho HS luyện nói tự do theo chủ đề.
 - GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố: 
 - Cho 2 HS đọc lại cả bài SGK.(HSG)
 - Cả lớp đọc.
 - Cho HS tìm tiếng có thanh huyền, thanh ngã..
 5. Dặn dò: 
 - Về nhà học lại bài.
 - Tiếp tục tìm tiếng có thanh huyền, thanh ngã.
- Đọc bài trong SGK
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp theo dõi.
 - Tiếng bè. 
 - Cả lớp ghép: bè
 - Đặt trên âm e.
 - Cá nhân, đồng thanh.
 - Cá nhân, đồng thanh
 - Tiếng bẽ. 
 - Cả lớp ghép: bẽ
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Cả lớp mở SGK
- Cá nhân, đồng thanh.
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp lấy vở tập viết
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Chủ đề bè.
- Bè đi dưới nước.
- HS luyện nói theo chủ đề .
- HS đọc, nhận xét.
- Cả lớp đọc.
- HS tìm theo hình thức cá nhân.
- HS nghe và thực hiện.
Môn: Đạo đức Ngày soạn: 01 /9/2014
Tiết: 2 Ngày dạy: 03 /9/2014
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT ( tt).
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức - HS biết quan sát và kể chuyện theo tranh.
 - Vui vẻ , phấn khởi đi học.
 - Luôn tự hào mình là HS lớp Một.
2. Kỹ năng: Trình bày được một sự việc tương đối lưu loát trước đám đông.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô, bạn bè.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: + Tranh vẽ SGK. 
 + Bài hát “Em yêu trường em”.
2. HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
15’
9’
4’
1’
 1. Ổn định :
 2. Bài cũ:
- Gọi một số HS tự giới thiệu tên và sở thích của mình.
 3. Bài mới :
 * Giới thiệu- ghi bài : “ Em là HS lớp Một” ( tt)
 * Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh.
 - Cho HS quan sát các tranh bài tập 4 và lần lượt kể chuyện theo tranh.
 - Gọi một số HS lên kể .
 - GV kể lại câu chuyện theo nội dung từng tranh.
 + Tranh 1.
 + Tranh 2.
 + Tranh 3.
 + Tranh 4.
 * Hoạt động 2: 
 - Cho cả lớp đọc lời bài hát .
 - Lần lượt hướng dẫn HS hát từng câu.
 - Cho cả lớp hát cả bài.
 - Cho HS hát kết hợp với múa.
 GV kết luận chung:
 -Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
 - Chúng ta thât tự hào là HS lớp Một.
 - Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi , thật ngoan để xứng đáng là HS lớp Một.
 4. Củng cố: - GV chốt lại ý chính trong bài.
 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Gọn gàng sạch sẽ.
- Một số em thực hiện.
- HS làm việc theo nhóm.
- Lần lượt một số HS lên kể.
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp đọc theo.
- Cả lớp hát kết hợp với múa.
- Cả lớp theo dõi.
- HS nghe và thực hiện.
Môn: Toán Ngày soạn: 02 /9/2014
Tiết: 6 Ngày dạy: 04/9/2014
CÁC SỐ 1 , 2 , 3
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Giúp HS có khái niệm ban đầu về số 1, số 2, số3.
- Biết đọc, viết các số 1 , 2 , 3.Biết đếm từ 3 đến 1.
- Nhận biết số lượng các nhóm có 1; 2; 3 đồ vật và thứ tự của các số trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên.
2. Kỹ năng: HS đọc và viết thành thạo các số 1,2,3 đã học.
3. Thái độ: Giáo dục HS ghi nhớ và luôn mang đầy đủ đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:	+ Ảnh vẽ SGK, các chữ số .
2. HS:	SGK , que tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
14’
15’
4’
1’
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ:
	- GV đưa ra các hình cho HS nhận biết.
	- Cho lớp nhận xét .
3. Bài mới: 
* Giới thiệu, ghi đề : Các số 1 , 2 , 3.
a). Giới thiệu từng số 1, 2, 3.
 * Giới thiệu số 1.
 - Hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có1.Chỉ vào tranh có 1 con chim , nói: “ Có 1 con chim”.
 + Chỉ vào tranh 2, nói: “ Có 1 bạn gái.”
 + Các nhóm đồ vật này có số lượng là mấy?
 - GV chỉ lần lượt vào từng nhóm đồ vật , nêu: một con chim, một bạn gái, đều có số lượng là một. 
 - Ta dùng số một để chỉ số lượng các nhóm. Hướng dẫn HS cách viết.
 - Hướng dẫn HS q.sát chữ số 1 in, chữ số 1 viết.
* Giới thiệu số 2, số 3 tiến hành tương tự số 1. 
* Hướng dẫn HS đếm bằng que tính từ 1 đến 3, từ 3 đến 1.
 - Hướng dẫn HS đếm các cột trong SGK.
 -Hướng dẫn HS nhận biết từ 1
b) Thực hành:
 - Bài 1: Thực hành viết số.
 - Bài 2: Nhìn tranh viết số thích hợp.
 - Bài 3: Viết số hoặc vẽ chấm tròn thích hợp.
 4.Củng cố: - Cho HS đếm từ 3 đến 1, từ 1 đến 3.
 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Cả lớp quan sát .
Có số lượng là một.
 HS theo dõi
HS nhận biết , đọc cá nhân, đồng thanh.
Cả lớp thực hành trên que tính, đếm cá nhân , đồng thanh.
HS thực hành vào vở BTT
HS thực hiện theo hình thức cá nhân, cả lớp.
Môn: Học vần Ngày soạn: 02 /9/2014
Tiết: 6 Ngày dạy: 04 /9/2014
BE, BÈ, BÉ, BẺ , BẼ, BẸ
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: - HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh đã học.
 - Biết ghép e với b và be với các dấu thanh đã học thành tiếng có nghĩa.
 - Phát triển lời nói tự nhiên: phân biệt các sự vật, sự việc, người qua thể hiện ở các dấu thanh.
2. Kỹ năng: Đọc và viết thành thạo tiếng be kèm theo các dấu thanh đã học.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết phân biệt nhanh các sự vật, sự việc, người qua thể hiện ở các dấu thanh.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh vẽ SGK, SGV.
2. HS:	SGK, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
2’
13’
12’
8’
14’
13’
8’
4’
1’
 1.Ổn định: 
 2. Bài cũ: - Gọi 2 em lần lượt đọc bài SGK.
 GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới: 
 a).Giới thiệu: Ghi bảng: be - bè - bẻ - bẽ…
b). Ôn tập:
 - GV gắn bảng mẫu:
 b e
 be
 - Cho HS thảo luận và đọc.
 GV nhận xét, sửa sai.
 - Gắn các dấu thanh vào tiếng be:
 be - bè - bé - bẻ - bẽ - bẹ
 - Gọi một số HS đọc.
 - GV nhận xét, sửa sai.
 - Cho HS đọc theo từng tổ, cả lớp.
 GV chỉnh sửa phát âm.
* Hướng dẫn HS viết bảng con.
 - GV viết mẫu lên bảng 
( Vừa viết, vừa hướng dẫn quy trình viết )
 + Cho HS viết bóng.
 + Cho HS viết lần lượt từng chữ.
 GV nhận xét, sửa sai.
* Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết.
 + Cho HS lấy vở tập viết.
 + GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 + Cho HS viết bài vào vở.
Tiết 2.
c). Luyện tập:
 * Luyện đọc:
 - Luyện đọc bài tiết 1.
 - GV chỉ bảng: be bè bé bẻ bẽ bẹ 
 - Gọi một số HS phát âm.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 - Cho HS mở SGK 
 + Luyện HS đọc.
 GV nhận xét, sửa sai.
 - GV đọc mẫu. 
 - Luyện đọc câu ứng dụng: be bé. 
 + Cho HS quan sát và nhận xét tranh câu ứng dụng. 
 + Ghi bảng câu ứng dụng: be bé
 + Cho HS tìm tiếng có âm vừa học trong câu.
 + Luyện HS đọc.
 + GV đọc mẫu.
* Luyện viết:
 - Cho HS lấy vở tập viết. 
 - Cho HS viết tiếp những chữ còn lại vào vở.
 GV theo dõi, nhắc nhở.
 - Chấm và nhận xét một số bài viết.
* Luyện nói:
 - Hôm nay, chúng ta luyện nói theo chủ đề gì?
 - Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
 + Tranh vẽ gì?
 + Hãy nhận xét các cặp tranh: 
 dê / dế ; dưa / dứa ; cỏ / cọ ; vó / vỏ.
 + Trong các bức tranh, bức nào vẽ người? Người này làm gì? 
- Cho HS luyện nói tự do theo chủ đề.
 - GV nhận xét, sửa sai.
 4. Củng cố:
 - Cho 2 HS đọc lại cả bài SGK.
 - Cả lớp đọc.
 - Cho HS tìm tiếng có các dấu thanh đã học.
5. Dặn dò: 
 -Về nhà học lại bài.
 - Tiếp tục tìm tiếng có các dấu thanh đã học
- Cả lớp theo dõi.
- Cá nhân, đồng thanh.
 - Cả lớp theo dõi.
- Từng tổ, cả lớp đọc.
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Cả lớp lấy vở tập viết.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Cả lớp mở SGK
- Cá nhân, đồng thanh
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp lấy vở tập viết
- Cả lớp viết bài vào vở
- Các nhóm quan sát tranh và thảo luận.
- HS luyện nói theo chủ đề .
HS đọc.
Cả lớp đọc
HS tìm theo hình thức cá nhân.
- HS nghe và thực hiện.
Môn: Học vần Ngày soạn: 04 /9/2014
Tiết: 7 Ngày dạy: 06/9/2014
Ê - V
 I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS đọc và viết được: ê, v, bê, ve vào bảng con.
 - Đọc được các tiếng và câu ứng dụng: Bé vẽ bê.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bế bé.
2. Kỹ năng: Đọc và viết thành thạo tiếng bê, ve, từ ứng dụng và câu ứng dụng.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý con vật.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh vẽ SGK, SGV.
2. HS:	SGK, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
8’
8’
10’
8’
15’
12’
8’
4’
1’
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: - Gọi 2 em lần lượt đọc bài SGK.
 GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới: 
a). Giới thiệu - Ghi bảng:	ê, v.
b). Dạy vần mới:
 * Nhận diện chữ: ê
 - GV ghi bảng: ê .
 - Nói: Chữ ê giống chữ e và có thêm dấu mũ.
 - Cho HS so sánh e và ê.
 - GV phát âm mẫu: ê.
 + Cho HS phát âm.
 + Cho HS ghép chữ ê.
- Muốn có tiếng bê ta làm thế nào?
 + Cho HS ghép : bê.
 + Cho HS phân tích tiếng bê và ghi bảng: bê.
 + Hướng dẫn HS đánh vần: bờ - ê – bê.
- Cho HS quan sát tranh, hỏi:
 + Tranh vẽ gì?
 Ghi bảng: bê
 + Cho HS đọc : bê.
- Cho HS đọc: ê, bờ - ê – bê, bê.
* Nhận diện chữ: v ( Tiến hành tương tự âm ê)
** Hướng dẫn HS viết bảng con.
( vừa ( Vừa viết, vừa hướng dẫn quy trình viết).
 - Cho HS viết bảng con.
* Luyện đọc từ ứng dụng: bê bề bế
 ve vè vẽ
Tiết 2
c) Luyện tập:
 * Luyện đọc:
 - Luyện đọc bài tiết 1.
 + Cho HS đánh vần, đọc trơn: 
 ê, bê, bê
 v, ve, ve
 + Luyện đọc các từ ứng dụng.
 - Luyện đọc câu ứng dụng: bé vẽ bê.
 + Cho HS q/sát và nhận xét tranh câu ứng dụng. 
 + Ghi bảng câu ứng dụng: bé vẽ bê.
 + Cho HS tìm tiếng có âm vừa học trong câu?
 + Luyện HS đọc.
 + GV đọc mẫu.
* Luyện viết:
 - Cho HS lấy vở tập viết.
 - GV nêu nội dung cần viết.
 - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 - Cho HS viết bài vào vở.
 GV theo dõi, nhắc nhở.
 - Chấm và nhận xét một số bài viết.
* Luyện nói:
-Hỏi: Hôm nay, chúng ta luyện nói theo chủ đề gì?
 - Cho HS quan sát tranh và thảo luận nội dung theo các câu hỏi gợi ý sau:
 + Ai đang bế em bé?
 + Em bé vui hay buồn? Tại sao?
 + Mẹ thường làm gì khi bế em bé?
 + Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta cần phải làm gì để cha mẹ vui lòng?
 - Cho HS luyện nói tự do theo chủ đề.
 - GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố: 
 - Cho HS tìm tiếng có âm vừa học.
 - Cho 2 HS đọc lại cả bài SGK.
5. Dặn dò: 
 - Về nhà học lại bài.
 - Tìm tiếng có âm vừa học
- Đọc bài trong SGK
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp theo dõi
- 2, 3 HS so sánh.
- Cả lớp chú ý.
- Cá nhân - đồng thanh.
- Cả lớp ghép.
- Muốn có tiếng bê ta thêm âm b vào âm ê.
- Tiếng bê gồm có âm b đứng trước, âm ê đứng sau.
-Tranh vẽ con bê.
- Cá nhân - đồng thanh.
- 3, 4 HS - đồng thanh.
- HS ghép và đọc v, ve.
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Một số HS đọc, cả lớp đọc.
- Cá nhân - đồng thanh.
- Tranh vẽ bé đang vẽ bê.
-Tiếng vẽ có âm v, tiếng bê có âm ê.
- Cá nhân - đồng thanh.
- 2 HS nhắc lại.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Luyện nói theo chủ đề : bế bé.
- Mẹ bế em bé.
- Bé vui vì được mẹ bế.
- HS luyện nói theo chủ đề.
- Cá nhân.
- HS nghe và thực hiện.
Môn: Toán Ngày soạn: 04 /9/2014
Tiết: 7 Ngày dạy: 06 /9/2014
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nhận biết số lượng 1 ; 2 ; 3.
 - Đọc,viết,đếm các số trong phạm vi 3.
2. Kỹ năng: HS đọc và viết thành thạo các số 1,2,3 đã học.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:	 SGK, các chữ số .
2. HS:	SGK , que tính, VBT Toán tập 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
7’
7’
8’
7’
4’
1’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
 - Gọi 3 em lần lượt đếm từ 1 đến 3, từ 3 đến 1.
 - Cho lớp nhận xét , GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: 
 *Giới thiệu:Hôm nay, chúng ta ôn lại các số đã học
* Thực hành.
 Bài 1: Số ?
 + Cho HS nêu yêu cầu.
 + Gợi ý HS cách làm.
 + Hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả: đọc kết quả theo hàng.
Bài 2: Số ?
 + Cho HS làm bài vào vở.
 + Gọi một số HS đọc dãy số.
Lưu ý HS viết số thứ tự theo chiều mũi tên.
Bài 3: Số ?
 + Cho HS nêu yêu cầu.
 + Cho HS làm bài .
 + Gọi một số HS nêu cách làm: Tập cho HS chỉ vào từng nhóm và nêu.
Bài 4: Viết số
 + Hướng dẫn HS viết số theo thứ tự SGK.
 + Gọi HS đọc kết quả viết số.
4. Củng cố: 
 - Tổ chức trò chơi: Nhận biết nhanh số lượng.
 5. Dặn dò: 
 - Chuẩn bị bài sau: Các số 1,2,3,4,5
HS đếm.
HS nhận xét.
- 2 HS nêu.
- 4 , 5 em đọc kết quả: Có hai hình vuông, viết 2; có ba hình tam giác, viết 3; có một cái nhà, viết 1.
- HS làm và đổi chéo vở kiểm tra 
- 2 – 3 em nêu.
- Một nhóm có hai hình vuông, viết 2; cả hai nhóm có ba hình vuông, viết 3.
- HS viết vào VBT.
HS tham gia chơi theo nhóm.
- HS nghe và thực hiện.
Môn: Thủ công Ngày soạn: 04 /9/2014
Tiết: 2 Ngày dạy: 06 /9/2014
XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS biết cách xé, dán hình chữ nhật.
 2. Kỹ năng: - Rèn đôi tay xé, dán thành thạo.
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn thủ công và có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì, giấy màu…, hình chữ nhật mẫu.
 2. HS: Vở Thủ công, Kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì, giấy màu… 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
3’
5’
16’
4’
1’
1.Ổn định: 
2. Bài cũ:
 - Kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS.
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu - Ghi bảng: Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
Ø Hoạt động 1:Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 - Cho HS quan sát bài mẫu, hỏi:
 + Ở xung quanh ta , những đồ vật nào có dạng hình chữ nhật?
 - GV nhấn mạnh: Ở xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình chữ nhật. 
Ø Hoạt động: GV hướng dẫn mẫu.
 - Lấy tờ giấy màu, lật mặt sau, đếm ô, dánh dấu và vẽ một hình chữ nhật có cạnh dài, cạnh ngắn dài tuỳ ý.
 - Hướng dẫn HS cách xé.
 - Sau khi xé xong, lật mặt có màu cho HS quan sát hình chữ nhật.
 - Cho HS lấy giấy nháp, tập đếm ô, vẽ và xé hình chữ nhật.
 - Hướng dẫn HS cách dán.
Ø Hoạt động 3: Thực hành.
 - Yêu cầu HS lấy giấy màu để lên bàn thực hành.
 - Cho HS dán vào vở.
 - GV theo dõi, nhắc nhở thêm.
* Giáo dục HS biết tiết kiệm giấy bằng cách khéo léo trong việc xé, dán.
4. Củng cố: 
 - Chấm và trưng bày một số sản phẩm.
 5. Dặn dò: 
 - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ tiết sau học : Xé, dán hình tam giác. 
- HS để dụng cụ học thủ công trên bàn.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
- Cửa ra vào, cửa sổ, bảng con,…
- Cả lớp quan sát.
- Cả lớp quan sát.
- Cả lớp thực hành trên giấy nháp.
- Cả lớp thực hành trên giấy màu.
- HS nhận xét sản phẩm của bạn.
- HS nghe và thực hiện.
Môn: Tự nhiên và Xã hội Ngày soạn: 04 /9/2014
Tiết: 2 Ngày dạy: 06 /9/2014
CHÚNG TA ĐANG LỚN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này, HS biết:
1. Kiến thức - Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao,cân nặng và sự hiểu biết.
 - So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
 -Ý thức được sức lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau,có người cao hơn,có người hơn,có người béo hơn,… đó là bình thường
2. Kỹ năng:- HS biết được hoạt động của các bộ phận trong cơ thể.
3. Thái độ:- Giáo dục HS ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt.
II. CHUẨN BỊ
GV: -Các hình trong bài 2 SGK phóng to.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
3’
2’
2’
8’
9’
7’
3’
1’
1.Kiểm tra bài cũ: Cơ thể chúng ta
- Hãy kể các bộ phận chính bên ngoài của cơ thể ?
2.Khởi động:
3.Bài mới:
- GV giới thiệu: Các em cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn,có em yếu hơn,có em cao hơn, có em thấp hơn…hiện tượng đó nói lên điều gì?Bài học hôm nay các em sẽ rõ.
 Ghi đề : Chúng ta đang lớn 
Hoạt động 1:Làm việc với sgk
*Mục tiêu:
 HS biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao,cân nặng và sự hiểu biết.
*Cách tiến hành:
Bước 1: HS hoạt động theo cặp
- GV hướng dẫn:Các cặp hãy quan sát các hình ở trang 6 SGKvà nói với nhau những gì các em quan sát được.
- GV có thể gợi ý một số câu hỏi để học sinh trả lời.
-GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
Bước 2: Hoạt động cả lớp
-Gv treo tranh và gọi HS lên trình bày những gì các em đã quan sát được
*Kết luận: -Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên từng ngày,hàng tháng về cân nặng,chiều cao,về các hoạt động vận động(biết lẫy, biết bò, biết ngồi, biết đi …)và sự hiểu biết ( biết lạ, biết quen , biết nói …)
-Các em mỗi năm sẽ cao hơn, nặng hơn , học được nhiều thứ hơn , trí tuệ phát triển hơn …
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ
*Mục tiêu: 
- So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
- Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn như nhau,có người lớn nhanh hơn,có người lớn chậm hơn
*Cách tiến hành:
 Bước 1: 
-GV chia nhóm 
-Cho HS đứng áp lưng vào nhau.Cặp kia quan sát xem bạn nào cao hơn
-Tương tự đo tay ai dài hơn,vòng đầu,vòng ngực ai to hơn
-Quan sát xem ai béo,ai gầy. 
 Bước 2: 
-GV nêu: 
-Dựa vào kết quả thực hành,các em có thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng sự lớn lên có giống nhau không?
* Kết luận:
 - Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc không giống nhau.
- Các em cần chú ý ăn uống điều độ;giữ gìn sức khoẻ,không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
* KNS :- KN tự nhận thức:Nhận thức được bản thân : cao/ thấp, gầy/ béo, mức độ hiểu biết.
 - KN giao tiếp: Tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt động thảo luận và thực hành đo
Hoạt động 3: Vẽ về các bạn trong nhóm
*Mục tiêu:
 HS vẽ được các bạn trong nhóm
*Cách tiến hành:
 -Cho HS vẽ 4 bạn trong nhóm
4.Củng cố
- Muốn cơ thể mau lớn và khỏe mạnh , hằng ngày em cần làm gì ? 
- Những việc nên tránh ?
* Nhắc HS : Về nhà hàng ngày các con phải thường xuyên tập thể dục ăn uống điều độ, nghỉ ngơi hợp lí , tránh thức khuya, tránh mang vác quá sức.
5. Dặn dò 
- Dặn HS ăn uống và luyện tập thể dục thể thao một cách hợp lí, khoa học để cơ thể khỏe mạnh.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu ( 2HS)
-Chơi trò chơi vật tay theo nhóm.
- HS theo dõi và nhắc lại đề.
- HS làm việc theo từng cặp:q/s và trao đổi với nhau nội dung từng hình. 
- HS đứng lên nói về những gì các em đã quan sát
- Các nhóm khác bổ sung
- HS theodõi
-Mỗi nhóm 4HS chia làm 2 cặp tự quan sát
- HS phát biểu theo suy nghĩ của cá nhân
 - HS theo dõi
- HS thực hành vẽ
- HS xung phong trả lời . 
- HS nghe và thực hiện.
Môn: Tập viết Ngày soạn: 05 /9/2014
Tiết: 1 Ngày dạy: 07 /9/2014
 	 TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
 I. MỤC TIÊU
Sau bài học này, HS biết:
1. Kiến thức - HS nắm và viết được các nét cơ bản. 
2. Kỹ năng:- Luyện HS viết đúng, đẹp, rõ ràng các nét cơ bản.
3. Thái độ:- Rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng mẫu các nét cơ bản.
HS: Bảng con, vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
4’
6’
19’
4’
1’
 1.Ổn định:
 2. Bài cũ: 
 - Gọi HS nêu tên các nét cơ bản. 
 GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới: 
Giới thiệu - Ghi bảng: Các nét cơ bản. 
* Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo các nét cơ bản. 
 - GV treo bảng mẫu các nét cơ bản. 
 - Gọi HS nêu tên các nét.
 - GV nhận xét, sửa sai.
 - Cho cả lớp đọc.
 - GV lần lượt nêu 

File đính kèm:

  • docT2 -2014.doc