Bài giảng Môn Đạo đức lớp 4 - Tuần 10 - Tiết 10 - Tiết kiệm thời giờ

Trung thu độc lập

2/Ở vương quốc Tương Lai

3/Nếu chúng mình có phép lạ

4/Đôi giày ba ta màu xanh

5/Thưa chuyện với mẹ

6/Điều ước của vua Mi-đát

 

doc77 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2150 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Đạo đức lớp 4 - Tuần 10 - Tiết 10 - Tiết kiệm thời giờ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra: 4-5’Nêu ghi nhớ của khâu đột mau và đột thưa
III. Dạy bài mới: 25-27’
a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC
b) Bài mới:
+ Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
 - GV giới thiệu mẫu
 - Nhận xét và hướng dẫn đặc điểm
+ Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật
 - GV cho HS quan sát H1, 2, 3, 4
 - Nêu các bước thực hiện
 - Cho HS thực hành vạch đường dấu và gấp mép vải
 - Nhận xét và sửa thao tác cho HS
 - Hướng dẫn thao tác khâu lược
 - Cho HS đọc nội dung mục 2, 3 và quan sát hình 3, 4
 - Hướng dẫn khâu viền mép bằng mũi khâu đột
 - GV làm mẫu cho HS quan sát
 - Tổ chức cho HS chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để tự thực hành
 - GV quan sát và uốn nắn
D. Củng cố dặn dò: 1-2’
 - Gọi HS đọc ghi nhớ của khâu đột mau và khâu đột thưa
 - Nhận xét giờ học
 - Về nhà chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để giờ sau thực hành
 - Hát
 - Vài HS nhắc lại
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh quan sát mẫu
 - Vài HS nêu đặc điểm
 - Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4
 - Học sinh trả lời
 - Hai học sinh lên bảng thực hiện
 - HS quan sát
 - HS theo dõi và làm theo
 - HS tự thực hành
 Sinh hoạt - Tuần 10
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
- Đề ra phương hướng và biện pháp tuần đến .
II. Lên lớp:
+ Lớp trưởng lên đọc phần nhận xét trong tuần.
+ GV nhận xét tình hình học tập cũng như hoạt động tuần qua, cần tuyên dương những học sinh có thành tích tốt. 
Nhắc nhở những bạn còn thụ động trong học tập như ; Lung , Hùng, Thắng 
Nhận xét, đánh giá tình hình lớp.
* Công tác tuần tới:
- Tiếp tục duy trì nề nếp học tập. Thường xuyên truy bài 15’ đầu giờ.
- Tiếp tục thu tiền học phí như đã quy định.
- Các em cần đem đúng các loại sách vở, mặc đồng phục đúng tác phong Đội viên.
- Chuẩn bị học tuần 11
III. Sinh hoạt tập thể :
Tập một bài hát mới. GV ghi lên bảng học sinh chép vào vở Hướng dẫn học sinh học hát Tập củng cố vài lần để cho học sinh mau nhớ Về nhà tập cho thuộc Có thể hát cho người thân nghe. Chuẩn bị hôm sau kiểm tra bài hát.
TUẦN: 10 Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013
CHÀO CỜ
……………………..
2. THỂ DỤC
…………………………….
3 . TẬP ĐỌC
TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HKI (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU.
	- Đọc rành mạch, trôi chảy bài Tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
	- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
	* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Phiếu thăm ghi tên bài tập đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	 1. Giới thiệu bài
	 2. Kiểm tra TĐ và HTL
	Kiểm tra TĐ và HTL: Cách tiến hành
	a/Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/3 số HS trong lớp.
	b/Tổ chức cho HS kiểm tra.
Gọi từng HS lên bốc thăm.
Cho HS chuẩn bị bài.
Cho HS trả lời.
GV cho điểm 
 Lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu,GV cần nhắc các em về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau.
	 3. Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV:Các em đọc lại những bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân, ghi lại những điều cần nhơ vào bảng theo mẫu trong sgk.
H:Những bài TĐ như thế nào là truyện kể.
H:Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.Cho HS đọc thầm lại các truyện.
-Cho HS trình bày.GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
	 4. Làm BT3
	Cho HS đọc yêu cầu củabài tập 3.GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm trong các bài TĐ trên đoạn văn có giọng đọc:
	a/Thiết tha,trìu mến.
	b/Thảm thiết.	
	c/Mạnh mẽ,răn đe.
Cho HS làm bài + trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
5. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học.
……………………………….
4 . TOÁN
TIẾT 46 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
 1.Bài cũ: Thực hành vẽ hình vuông
 GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài tập 1:
HS nêu tên góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong hình. 
Bài tập 2:
Yêu cầu HS đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. 
Bài tập 3:
HS vẽ hình vuông với một cạnh có trước. 
Bài tập 4:
Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. Sau đó xác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC. Nối các điểm M và N ta được các hình chữ nhật. Nêu tên các HCN đó, nêu các cạnh song song với cạnh AB. 
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
	3. Củng cố - Dặn dò: 
	Làm bài trong VBT
	Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 
……………………………………
BUỔI CHIỀU
2 . KĨ THUẬT 
………………………………
3 . KHOA HỌC
---------------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013
1 . LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TI ẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HKI (TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU.
	- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ,tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
	- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1.GTB : Từ đầu năm học tới nay,các em đã được học những chủ điểm nào?
2.ƠN TẬP: Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
	-GV: Các đọc lại các bài MRVT trong các tiết LTVC ở 3 chủ điểm trên sau đó tìm các từ ngữ thích hợp ghi vào các cột trong bảng. Các em làm trong 10’.
	Cho HS làm bài. GV phát giấy đã kẻ sẵn các cột theo chủ điểm cho các nhóm. 
Cho HS trình bày.
GV n.xét + cho điểm và chốt lại (GV dán lên bảng lớp tờ giấy to đã ghi lời giải đúng).
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các câu thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm. Sau đó, các em chọn một thành ngữ hoặc tục ngữ. Nếu chọn thành ngữ thì các em đặt câu với thành ngữ đó. Nếu chọn tục ngữ, các em nêu hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ đó.
Cho HS tìm thành ngữ, tục ngữ trong 3 chủ điểm.
	Em hãy nêu các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm.
GV nhận xét + chốt lại những thành ngữ, tục ngữ:Thương người như thể thương thân. Măng mọc thẳng. Trên đôi cánh ước mơ
Cho HS đọc yêu cầu BT3.
GV giao việc: BT yêu cầu các em lập bảng tổng kết về hai dấu chấm mới học là dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
Cho HS làm bài. GV phát giấy đã kẻ bảng theo mẫu cho 3 HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Dấu câu
 Tác dụng
Ví dụ
a/Dấu hai chấm
b/Dấu ngoặc kép
3.Cũng cố, dặn dò.
 GV nhận xét tiết học.
	Chuẩn bị tiết sau
…………………………………………
2 . TOÁN
TIẾT 47 : LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU
- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu: 
chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. 
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: HS sửa bài tập ở nhà. 
Nhận xét phần sửa bài.
2. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Bài 1: Đặt tính (HS làm bảng con)
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
Lưu ý HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hiện . 
Bài 3: HS vẽ hình theo yêu cầu và trả lời câu hỏi trong SGK. 
Bài 4: 
HS đọc đề, GV tóm tắt đề toán . 
HS nhận ra dạng toán tổng – hiệu 
Lưu ý HS tổng của chiều dài và chiều rộng là nửa chu vi. Nên ta phải tìm nửa chu vi trước. 
HS làm bài 
HS sửa bài. 
HS làm bài 
HS sửa bài.
HS làm bài 
HS sửa bài.
HS làm bài 
HS sửa bài.
3. Củng cố – dặn dò:
Làm trong VBT
Nhận xét tiết học. 
………………………………..
3 . LỊCH SỬ
TIẾT 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN 
CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT 
(Năm 981)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
 -Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất(năm 981) do Lê Hoàng chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân
+Tường thuật( sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh định ở Bạch Đằng(đường thủy) và Chi Lăng(đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
-Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàn bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế( nhà tiền Lê).Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống tống thắng lợi.
2. Kĩ năng:
HS nêu được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến .
3. Thái độ:
HS tự hào về chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng và người anh hùng dân tộc Lê Hoàn cùng toàn dân đã làm nên những chiến thắng vang dội đó.
II. CHUẨN BỊ 
 Lược đồ minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
 - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? (HS trả lời, HS nhận xét)
 - Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì?
 2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ?
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?
GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có hai ý kiến khác nhau:
+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn nên đã trao cho ông ngôi vua.
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp với tình hình đất nước & nguyện vọng của nhân dân lúc đó.
- Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để chọn ra ý kiến đúng.”
- GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ tung hô “Vạn tuế”
- GV giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo lông cổn cho Lê Hoàn: đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá nhân.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm nào?
Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
-Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn bị giết hại
Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác việc nước
Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta
Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng quân” (Tổng chỉ huy quân đội) Lê Hoàn và giao ngôi vua cho ông.
HS trao đổi & nêu ý kiến
HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong SGK để thảo luận
Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân trên bản đồ.
Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức mạnh & tiền đồ của dân tộc.
 3. Củng cố Dặn dò: 
 - Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó
 - Chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
4. THỂ DỤC
…………………………………………………………..
BUỔI CHIỀU
ÂM NHẠC
…………………………….
2. ANH VĂN
……………………………….
3. ĐẠO ĐỨC 
…………………………………………………………………
	Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013
1. TẬP ĐỌC
TI ẾT 20: ÔN TẬP CUỐI HKI (TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU.
	 Đọc rành mạch, trôi chảy bài Tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI(khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc; nhận biết được các thể lọa văn xuôi, kịch,thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
	* HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Phiếu ghi tên từng bài TĐ,HTL trong 9 tuần đầu,sách Tiếng Việt 4,tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Giới thiệu bài
	Kiểm tra Kiểm tra tất cả những HS chưa có điểm.
	 Thực hiện như ở tiết 1.
 Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
 - GV: BT2 y/c các em phải ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. Đó là tên bài,thể loại,nội dung chính,giọng đọc.
 Cho HS làm bài.GV phát các tờ giấy đã kẻ sẵn các bảng theo mẫu trong SGK (trang 98) cho các nhóm.
 Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
Tên bài
Thể loại
Nội dung chính
Giọng đọc
1/Trung thu độc lập
2/Ở vương quốc Tương Lai
3/Nếu chúng mình có phép lạ
4/Đôi giày ba ta màu xanh
5/Thưa chuyện với mẹ
6/Điều ước của vua Mi-đát
 Cho HS đọc yêu cầu BT3.
 GV nhắc lại yêu cầu: Các em đọc lại những bài tập đọc là truyện kể đã học,sau đó, các em ghi chép tên nhân vật,tên bài,tính cách của nhân vật.
 Cho HS làm bài theo nhóm.
Nhân vật 
Tên bài
Tính cách
	Cho HS trình bày.
	GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
	2.Củng cố, dặn dò 
	Các bài TĐ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” vừa học giúp các em hiểu điều gì?
……………………………………………….
2 . KỂ CHUYỆN
TI ẾT 10: ÔN TẬP GHKI (TIẾT 3) 
I. MỤC TIÊU. 
	- Đọc rành mạch, trôi chảy bài Tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI(khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
	- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phiếu thăm ghi bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1.Giới thiệu bài
 2.Kiểm tra TĐ và HTL : Thực hiện như ở tiết 1.
Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
	-GV : Các em đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng (tuần 4, 5, 6) và ghi lại những điều cần ghi nhớ theo mẫu trong SGK.
 Em hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng trong tuần 4, 5, 6
Cho HS đọc thầm lại các truyện đã kể.
Cho HS làm bài+trình bày kết quả 
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Tên bài
Nội dung chính
Nhânvật
Giọng đọc
1- Một người chính trực
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.
-Tô Hiến
 Thành
-Đỗ Thái Hậu
Thong thả,rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành.
2- Những hạtthóc giống
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền ngôi.
-Cậu bé Chôm
-Nhà vua
Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn khi dõng dạc.
3- Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân,lòng trungthưc, nghiêm khắc với bản thân.
-An đrây-ca
-Mẹ An đrây-ca
Trầm buồn, xúc động.
4- Chị em tôi
Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ.
-Cô chị
-Cô em
-Người cha
Nhẹ nhàng hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cach, cảm xúc của từng n.vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời của cô em gái lúc thản nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.
	 GV cho HS đọc diễn cảm một đoạn văn để minh họa cho giọng đọc.
	3.Củng cố, dặn dò
 GV nhận xét tiết học.
…………………………….
	3 . TẬP LÀM VĂN
TIẾT 19: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (TIẾT 7)
I . MỤC TIÊU:
	Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỉ năng giữa HKI (- Đọc rành mạch, trôi chảy bài Tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI(khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
	- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
	* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................
4 . TOÁN
TIẾT 48: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
MỤC TIÊU.
 -Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp.
 -Đặc tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
 -Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
 -Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
 -Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
	............................................................................................................................................
………………………………………………
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013
1 . LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 20: ÔN TẬP CUỐI HKI (TIẾT 6)
I. MỤC TIÊU.
	- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. 
	* HS khá, giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ ghép, từ ghép và từ láy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Giới thiệu bài
	2. Hướng dẫn ôn tập.
	-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
	-GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ đoạn văn,chú ý đến các loại từ đơn,từ ghép,từ láy,chú ý đến những danh từ,động từ,tính từ…có trong đoạn.
Cho HS đọc đoạn văn
Bài tập 2:Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
GV giao việc: Các em có nhiệm vụ là tìm trong đoạn văn đã đọc những tiếng có mô hình cấu tạo:
	a/Tiếng chỉ có vần và thanh.
	b/Tiếng có đủ âm đầu vần và thanh.
Ở ý a,các em chỉ cần tìm một tiếng: ý b,tìm một tiếng;ý b, tìm một tiếng.
Cho HS làm bài+ trình bày kết quả bài làm.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3.
 -GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là tìm trong đoạn văn đã đọc 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép. Trước hết các em đọc lại cho cô bài Từ đơn và từ phức và bài Từ ghép và từ láy.
H:Thế nào là từ đơn? từ láy? từ ghép?
Cho HS làm bài theo cặpCho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4. Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 4.
GV giao việc: Các em tìm trong đoạn văn đã đọc 3 danh từ và 3 động từ.
H: Thế nào là danh từ? động từ?
	-Cho HS làm bài theo cặp.GV phát giấy hoặc HS làm vào giấy mình đã chuẩn bị.
 -Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Danh từ có trong đoạn văn: tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đất nước, cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, tầng, đàn, cò, trời.
	b/Động từ có trong đoạn văn: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.
	3. Cũng cố dặn dò:
	 GV nhận xét tiết học.
	Yêu cầu HS về nhà làm bài thử bài luyện tập ở tiết 7,8
----------------------------------------------
2. CHÍNH TẢ
TIẾT 10: ÔN TẬP CUỐI HKI (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU.
	- Nghe – viết đúng bài CT(tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT.
	- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi CT trong bài viết.
	* HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1.Giới thiệu bài 
a. Hướng dẫn chính tả
GV đọc cả bài một lượt.
Cho HS đọc thầm.
Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao.
GV nhắc lại: cách trình bày, cách viết các lời thoại: viết tên bài vào giữa dòng. Khi viết lời thoại nhớ xuống dòng, lùi vào và gạch ngang.
b. GV đọc cho HS viết chính tả
GV đọc từng câu và cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định.
GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
c. Chấm, chữa bài:
 -GV chấm 5->7 bài.GV nêu nhận xét chung.
Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
GV giao vi

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 10.doc